Đề thi thử THPT QG môn Sinh trường THPT Thái Phiên...
- Câu 1 : Diều của các động vật được hình thành từ bộ phận nào của ống tiêu hóa?
A Tuyến nước bọt
B Thực quản
C Khoang miệng
D Dạ dày
- Câu 2 : Điều nào dưới đây không đúng đối với di truyền ngoài nhiễm sắc thể?
A Vai trò của mẹ lớn hơn hoàn toàn vai trò của bố đối với sự di truyền tính trạng.
B Di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ.
C Di truyền tế bào chất không có sự phân tính ở các thế hệ sau.
D Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.
- Câu 3 : Thế nào là nhóm gen liên kết?
A Các alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
B Các alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
C Các gen không alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
D Các gen không alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
- Câu 4 : Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin quy định một sản phẩm xác định được gọi là:
A ARN
B cacbohydrat
C gen
D peptit.
- Câu 5 : Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của tính trạng được quy định bởi gen lặn trên vùng không tương đồng của NST giới tính X?
A Có hiện tượng di truyền chéo.
B Kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch là khác nhau.
C Tính trạng có xu hướng dễ biểu hiện ở cơ thể mang cặp NST giới tính XX.
D Tỉ lệ phân tính của tính trạng biểu hiện không giống nhau ở hai giới.
- Câu 6 : Cho các đặc điểm sau:(1) Hình túi, được tạo thành từ nhiều tế bào(2) Trật tự chuyển thức ăn trong túi tiêu hóa: miệng, dạ dày, thực quản, ruột non, ruột già.(3) Có một lỗ thông duy nhất vừa làm chức năng miệng, vừa làm chức năng hậu môn.(4) Các tế bào tuyến chỉ tiết pepsin và HCl để tiêu hóa protein.(5) Thành túi có nhiều tế bào tuyến tiết enzyme vào lòng túi tiêu hóa.Số đặc điểm của túi tiêu hóa là
A 1
B 2
C 4
D 3
- Câu 7 : Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò sau đây?(1) Tạo lực hút đầu trên.(2) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng.(3) Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.(4) Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí.Phương án đúng là:
A (2), (3) và (4)
B (1), (3) và (4)
C (1), (2) và (3)
D (1), (2) và (4)
- Câu 8 : Hình vẽ dưới đây mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến nào sau đây?
A Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
B Chuyển đoạn không tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể.
C Chuyển đoạn tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể.
D Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
- Câu 9 : Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai: \(\frac{{AB}}{{ab}}\)XDXd × \(\frac{{AB}}{{ab}}\)XDY cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 15%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là:
A 5%
B 7,5%
C 15%
D 2,5%
- Câu 10 : Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Trong quần thể, giả sử gen A có 5 alen và có tác nhân 5BU tác động vào quá trình nhân đôi gen A thì làm phát sinh gen mới.II. Tác nhân 5BU tác động gây đột biến gen có thể sẽ làm tăng chiều dài của gen.III. Trong tế bào có 1 alen đột biến, trải qua quá trình phân bào thì alen đột biến luôn đi về một trong 2 tế bào con.IV. Đột biến thay thế một cặp nucleotit vẫn có thể làm tăng số axit amin của chuỗi polipeptit.
A 2
B 4
C 3
D 1
- Câu 11 : Ở đột biến mất đoạn có bao nhiêu đặc điểm trong các đặc điểm sau đây?(1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.(2) Làm thay đổi chiều dài phân tử ADN.(3) Không phải là biến dị di truyền.(4) Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.
A 3
B 2
C 1
D 4
- Câu 12 : Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng (P) thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được đời con gồm:
A 75% cây hoa đỏ: 25% cây hoa trắng
B 25% cây hoa đỏ và 75% cây hoa trắng
C 100% cây hoa trắng
D 100% cây hoa đỏ.
- Câu 13 : (1) Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN(2) Đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình chọn giống và tiến hóa.(3) Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất 1 cặp nucleotit(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với cơ thể đột biến.(5) Dưới tác dụng của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở các gen là bằng nhau.Số nhận định sai là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 14 : Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau về phép lai ♂ AaBbDd × ♀ AaBbdd, có bao nhiêu dự đoán đúng?I. Có tối đa 18 loại kiểu gen bình thường và 24 loại kiểu gen đột biếnII. Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 16 loại giao tửIII. Thể ba có thể có kiểu gen là AabbbDdIV. Thể một có thể có kiểu gen là aabdd
A 2
B 3
C 5
D 4
- Câu 15 : Một gen có 1600 cặp nucleotit và số nu loại G chiếm 30% tổng số nucleotit của gen. Mạch 1 của gen có 310 nucleotit loại T và số nucleotit loại X chiếm 20%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?(1) Mạch 1 của gen có G/X = 1/2 (2) Mạch 1 của gen có (A+X)/(T+G) = 13/19(3) Mạch 2 của gen có A/X = 1/2 (4) Mạch 2 của gen có (A+T)/(G+X)=2/3(5) Tổng số liên kết hidro giữa các nucleotit có trong gen là 4160(6) Nếu gen nhân đôi liên tiếp 5 đợt, số nucleotit loại A cần cung cấp là 29760
A 4
B 2
C 3
D 5
- Câu 16 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, những kết luận nào không đúng về kết quả của phép lại AaBbDdEe × AaBbDdEe?(1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256(2) Có 16 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên(3) Tỉ lệ con có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16(4) Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là 3/4(5) Có 256 tổ hợp được hình thành từ phép lai trên(6) Kiểu hình mang nhiều hơn một tính trạng trội ở đời con chiếm tỉ lệ 13/256
A 3
B 5
C 4
D 2
- Câu 17 : Ở một loài thực vật, màu sắc của hoa do 2 cặp gen A, a và B, b quy định; kích thước cây do cặp gen D, d quy định. Cho cây P tự thụ phấn, thu được F1 phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ, thân cao: 4 hoa trắng thân thấp: 3 cây hoa trắng, thân cao. Biết không có đột biến gen và hoán vị gen. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Cây P dị hợp tử về 3 cặp gen đang xét II. Có 3 kiểu gen quy định thân cao, hoa đỏ F1 III. Trong các cây thân thấp, hoa trắng, tỉ lệ cây đồng hợp về 3 cặp gen chiếm 1/2 IV. Nếu cho các cây thân cao, hoa trắng tự thụ, xác suất cây thân thấp, hoa trắng chiếm 1/6
A 2
B 4
C 1
D 3
- Câu 18 : Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P) thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2có kiểu hình gồm: Ở giới cái có 100% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; Ở giới đực có 45% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; 45% cá thể mắt trắng, đuôi dài; 5% cá thể mắt trắng, đuôi ngắn; 5% cá thể mắt đỏ, đuôi dài. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?(1) Đời F1 có 8 loại kiểu gen(2) Đã xảy ra hoán vị ở giới đực với tần số 10%(3) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2 , xác suất thu được cá thể thuần chủng là 45%(4) Nếu cho các thể đực F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fb có kiểu hình đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 2,5%
A 4
B 2
C 3
D 1
- Câu 19 : Ở ruồi giấm, xét 3 gen A, B, D quy định 3 tính trạng khác nhau và alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: ♀\(\frac{{AB}}{{ab}}Dd\) × ♂\(\frac{{AB}}{{ab}}Dd\) thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm 4%. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả F1?(1) Có 21 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình(2) Kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%(3) Tần số hoán vị gen là 36%(4) Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 16.5%(5) Kiểu hình dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 10%(6) Xác suất để 1 cá thể A-B-D- có kiểu gen thuần chủng là 8/99
A 4
B 6
C 5
D 3
- Câu 20 : Ở một loài thực vật có hoa, tính trạng màu sắc hoa có 2 gen alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phối với cây hoa trắng thuần chủng (P) thì được F1 toàn cây hoa trắng. F1 tự thụ thu được F2 có kiểu hình phân ly 1/4 cây hoa đỏ; 2/4 cây hoa hồng; 1/4 cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên hãy cho biết trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng?Quy ước gen: AA:(1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kỳ đều có tỷ lệ kiểu gen giống kiểu hình(2) Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn và cây dị hợp tử(3) Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% hoa đỏ: 50% hoa trắng(4) Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng 1 gen.
A 4
B 1
C 2
D 3
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen