- Phương trình cân bằng nhiệt ( Có lời giải chi ti...
- Câu 1 : Người ta thả ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng vào một cốc nước nóng. Hãy so sánh nhiệt độ cuối cùng của ba miếng kim loại trên.
A Nhiệt độ của ba miếng bằng nhau.
B Nhiệt độ của miếng nhôm cao nhất, rồi đến miếng đồng, miếng chì
C Nhiệt độ của miếng chì cao nhất, rồi đến miếng đồng, miếng nhôm
D Nhiệt độ của miếng đồng cao nhất, rồi đến miếng nhôm, miếng chì.
- Câu 2 : Người ta thả ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng và cùng được nung nóng tới 100°c vào một cốc nước lạnh. Hãy so sánh nhiệt lượng do các miếng kim loại trên truyền cho nước.
A Nhiệt lượng của ba miếng truyền cho nước bằng nhau.
B lượng của miếng nhôm truyền cho nước lớn nhất, rồi đến miếng đồng, miếng chì.
C Nhiệt lượng của miếng chì truyền cho nước lớn nhất, rồi đến miếng đồng, miếng nhôm.
D Nhiệt lượng của miếng đồng truyền cho nước lớn nhất, rồi đến miếng nhôm, miếng chì.
- Câu 3 : Thả một miếng nhôm được đun nóng vào nước lạnh. Câu mô tả nào sau đây trái với nguyên lí truyền nhiệt ?
A Nhôm truyền nhiệt cho nước tới khi nhiệt độ của nhôm và nước bằng nhau
B Nhiệt năng của nhôm giảm đi bao nhiêu thì nhiệt năng của nước tăng lên bấy nhiêu
C Nhiệt độ của nhôm giảm đi bao nhiêu thì nhiệt độ của nước tăng lên bấy nhiêu
D Nhiệt lượng do nhôm tỏa ra bằng nhiệt lượng do nước thu vào
- Câu 4 : Câu nào sau đây nói về điều kiện truyền nhiệt giữa hai vật là đúng?
A Nhiệt không thể truvền từ vật có nhiệt năng nhỏ sang vật có nhiệt năng lớn hơn
B Nhiệt không thể truyền giữa hai vật có nhiệt năng bằng nhau
C Nhiệt chỉ có thể truyền từ vật có nhiệt năng lớn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn
D Nhiệt không thể tự truyềnn được từ vật có nhiệt độ thấp sang vật có nhiệt độ cao hơn
- Câu 5 : Hai vật 1 và 2 trao đổi nhiệt với nhau. Khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của vật 1 giảm bớt Δt1, nhiệt độ của vật 2 tăng thêm Δt2. Hỏi Δt1 = Δt2 trong trường hợp nào sau đây:
A Khi m1 = m2, c1 = c2, t1 = t2
B Khi \({m_1} = {3 \over 2}{m_2},{\mkern 1mu} {c_1} = {2 \over 3}{c_2},{t_1} > {t_2}\)
C Khi m1 = m2, c1 = c2, t1 < t2
D Khi \({m_1} = {3 \over 2}{m_2},{\mkern 1mu} {c_1} = {2 \over 3}{c_2},{t_1} < {t_2}\)
- Câu 6 : Hai vật 1 và 2 có khối lượng m1 = 2m2 truyền nhiệt với nhau. Khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của hai vật thay đổi một lượng là Δt2 = 2Δt1. Hãy so sánh nhiệt dung riêng của các vật cấu tạo nên vật:
A c1 = 2c2
B c1 = 0,5 c2
C c1 = c2
D Chưa thể xác định được vì chưa biết t1 > t2 hay t1 < t2
- Câu 7 : Hai quả cầu bằng đồng cùng khối lượng, được nung nóng đến cùng một nhiệt độ. Thả quả thứ nhất vào nước có nhiệt dung riêng 4200J/kg.K, quả thứ hai vào dầu có nhiệt dung riêng 2100J/kg.K. Nước và dầu có cùng khôi lượng và nhiệt độ ban đầu.Gọi Qn là nhiệt lượng nước nhận được, Qd là nhiệt lượng dầu nhận được. Khi dầu và nước nóng đến cùng một nhiệt độ thì
A Qn = Qd
B Qn = 2Qd
C Qn= 0,5Qd
D Chưa xác định được vì chưa biết nhiệt độ ban đầu của hai quả cầu
- Câu 8 : Đổ một chất lỏng có khối lượng \({m_1}\), nhiệt dung riêng \({c_1}\) và nhiệt độ \({t_1}\) vào một chất lỏng có khối lượng \({m_2} = 2{m_1}\), nhiệt dung riêng \({c_2} = \frac{1}{2}{c_1}\) và nhiệt độ \({t_2} > {t_1}\). Nếu bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa hai chất lỏng và môi trường (cốc đựng, không khí...) thì khi có cân bằng nhiệt, nhiệt độ t của hai chất lỏng trên có giá trị là:
A \(t = {{{t_2} - {t_1}} \over 2}\)
B \(t = {{{t_2} + {t_1}} \over 2}\)
C t < t1 < t2
D t > t2 > t1
- Câu 9 : Đổ một chất lỏng có khối lượng \({m_1}\), nhiệt dung riêng \({c_1}\) và nhiệt độ \({t_1}\) vào một chất lỏng có khối lượng \({m_2} = 2{m_1}\), nhiệt dung riêng \({c_2} = \frac{1}{2}{c_1}\) và nhiệt độ \({t_2} > {t_1}\). Nếu không bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa hai chất lỏng và môi trường (cốc đựng, không khí...) thì khi có cân bằng nhiệt, nhiệt độ t của hai chất lỏng trên có giá trị là
A \(t > {{{t_2} + {t_1}} \over 2}\)
B \(t < {{{t_2} + {t_1}} \over 2}\)
C \(t = {{{t_2} + {t_1}} \over 2}\)
D
t = t1 + t2
- Câu 10 : Một học sinh thả 300g chì ở 100°C vào 250g nước ở 58,5°C làm cho nước nóng lên tới 60°C.a) Hỏi nhiệt độ của chì ngay khi có cân bằng nhiệt.b) Tính nhiệt lượng nước thu vào.c) Tính nhiệt dung riêng của chì.d) So sánh nhiệt dung riêng của chì tính được với nhiệt dung riêng của chì tra trong bảng và giải thích tại sao có sự chênh lệch. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4190J/Kg.K.
- Câu 11 : Một nhiệt lượng kế chứa 2 lít nước ở nhiệt độ 15℃. Hỏi nước nóng lên tới bao nhiêu độ nếu bỏ vào nhiệt lượng kế một quả cân bằng đồng thau khối lượng 500g được nung nóng tới 100℃?Lấy nhiệt dụng riêng của đồng thau là 368J/kg.K, của nước là 4186J/kg.K. Bỏ qua nhiệt lượng truyền cho nhiệt kế và môi trường bên ngoài.
- Câu 12 : Người ta thả một miếng đồng có khối lượng 600g ở nhiệt độ 100℃ vào 2,5 kg nước. Nhiêt độ khi có sự cân bằng nhiệt là 30℃. Hỏi nước nóng lên thêm bao nhiêu độ, nếu bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình đựng nước và môi trường bên ngoài?
- Câu 13 : Đổ 738g nước ở nhiệt độ 15℃ vào một nhiệt lượng kế bằng đồng có khối lượng 100g, rồi thả vào đó một miếng đồng có khối lượng 200g và nhiệt độ 100℃. Nhiệt độ khi bắt đầu có cân bằng nhiệt là 17℃. Tính nhiệt dung riêng của đồng, lấy nhiệt dung riêng của nước là 4186J/kg.K
- Câu 14 : Muốn có 100 lít nước ở nhiệt độ 35°C thì phải đổ bao nhiêu lít nước đang sôi vào bao nhiêu lít nước ở nhiệt độ 15°C. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4.190J/kg.K ?
- Câu 15 : Một chiếc thìa bằng đồng và một chiếc thìa bằng nhôm có khối lượng và nhiệt độ ban đầu bằng nhau, được nhúng chìm vào cùng một cốc đựng nước nóng.a) Nhiệt độ cuối cùng của hai thìa có bằng nhau không ? Tại sao ?b) Nhiệt lượng mà hai thìa thu được từ nước có bằng nhau không ? Tại sao ?
- Câu 16 : Một nhiệt lượng kế bằng đồng khối lượng 128g chứa 240g nước ở nhiệt độ 8,4°C. Người ta thả vào nhiệt lượng kế một miếng hợp kim khối lượng 192g làm nóng tới 100°C. Nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là 21,5°C. Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K; của nước là 4200J/kg.K Tính nhiệt dung riêng của hợp kim. Hợp kim đó có phải là hợp kim của đồng và sắt không?Tại sao ?
- Câu 17 : Người ta bỏ một miếng hợp kim chì và kẽm khối lượng 50g ở nhiệt độ 136°C vào một nhiệt lượng kế chứa 50g nước ở 14°C. Biết nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 18°C và muốn cho nhiệt lượng kế nóng thêm lên 1°cCthì cần 65,1J và dung riêng của kẽm là 210J/kg.K, của chì là 130J/kg.K, của nước là 4200J/kg.KHỏi có bao nhiêu gam chì và bao nhiêu gam kẽm trong hợp kim?
- Câu 18 : Người ta muốn có 16 lít nước ở nhiệt độ 40°C. Hỏi phải pha bao nhiêu lít nước ở nhiệt độ 20°C với bao nhiêu lít nước đang sôi ?
- Câu 19 : Người ta thả một miếng đồng khối lượng 0,5 kg vào 500 g nước. Miếng đồng nguội đi từ 800C xuống 200C. Hỏi nước nhận được một nhiệt lượng bằng bao nhiêu và nóng lên thêm bao nhiêu độ ?
- Câu 20 : Để xác định nhiệt dung riêng của một kim loại, người ta bỏ vào nhiệt lượng kế chứa 500 g nước ở nhiệt độ 130C một miếng kim loại có khối lượng 400 g được nung nóng tới 1000C. Nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 200C. Tính nhiệt dung riêng của kim loại. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng nhiệt lượng kế và không khí. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4 190 J/kg.K
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 22 Dẫn nhiệt
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 12 Sự nổi
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 13 Công cơ học
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 25 Phương trình cân bằng nhiệt
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 26 Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 28 Động cơ nhiệt
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 27 Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 19 Các chất được cấu tạo như thế nào?
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 20 Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 21 Nhiệt năng