- Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- Câu 1 : Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một tế bào sinh dục chín của thể ba nhiễm kép. Số NST trong tế bào là?
A 22
B 23
C 25
D 26
- Câu 2 : Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một tế bào sinh dục chín của thể không. Tính số NST các cặp NST đều phân li bình thường thì ở kì sau II số nhiễm sắc thể trong tế bào là?
A 22 NST đơn
B 22 NST kép
C 11 NST đơn
D 11 NST kép
- Câu 3 : Một tế bào sinh dưỡng của thể một kép đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 44 nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là bao nhiêu?
A 22
B 23
C 24
D 46
- Câu 4 : Bộ NST lưỡng bội của loài 2n= 24. Có bao nhiêu trường hợp thể 3 có thể xảy ra?
A 12
B 13
C 24
D 48
- Câu 5 : Bộ NST lưỡng bội của loài 2n = 24. Có bao nhiêu trường hợp thể 1 kép có thể xảy ra?
A 12
B 24
C 18
D 66
- Câu 6 : Phương pháp được ứng dụng để cấy gen của NST loài này sang NST loài khác là:
A Lặp đoạn NST.
B Kĩ thuật chuyển gen
C Chuyển đoạn trên một NST.
D Đột biến đa bội thể.
- Câu 7 : Loài cải củ có 2n = 18. Số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể tam bội là:
A 9
B 18
C 27
D 36
- Câu 8 : Loài cải củ có 2n = 18. Số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể tứ bội là:
A 36
B 27
C 18
D 9
- Câu 9 : Ở một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Xét ba thể đột biến số lượng NST là thể một, thể ba và thể tam bội. Số lượng NST có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kì sau của nguyên phân theo thứ tự thể một, thể ba và thể tam bội là:
A 22, 26, 36.
B 10, 14, 18.
C 11, 13, 18.
D 5, 7, 15.
- Câu 10 : Bộ NST của 1 loài thực vật có 5 cặp (kí hiệu I, II, III, IV, V). Khảo sát 1 quần thể loài này phát hiện thấy 3 thể đột biến (kí hiệu a,b,c). Phân tích tế bào 3 thể đột biến đó thu được kết quả: Tên của các thể đột biến a,b,c lần lượt là:
A Thể 3, thể 4, thể 1.
B Tam bội, thể 1, thể 3.
C Thể 3, thể 1, thể 0.
D Tam bội, thể 3, thể 1.
- Câu 11 : Một cặp NST tương đồng được quy ước là Aa. Nếu cặp NST này không phân li ở kì sau của giảm phân I thì sẽ tạo ra các loại giao tử nào?
A AA, Aa, A, a.
B Aa, O.
C AA, O.
D Aa, a.
- Câu 12 : Ở lúa nước có 2n = 24, thể được tạo ra do sự phân li không bình thường của 1 cặp NST trong quá trình giảm phân là:
A Giao tử chứa 11 NST.
B Giao tử chứa 24 NST.
C Giao tử chứa 13 NST.
D Tất cả đều đúng.
- Câu 13 : Cho P: AAaa × aa. Biết A: cao > a thấp. Xác định tỉ lệ cá thể có kiểu gen aaa?
A 1/6
B 1/5
C 1/36
D 1/4
- Câu 14 : Cho các phép lai sau:(1) 4n × 4n → 4n. (2) 4n × 2n → 3n. (3) 2n × 2n → 4n. (4) 3n × 3n → 6n.Có bao nhiêu phép lai đời con có thể được hình thành do đa bội hóa?
A 3
B 1
C 2
D 4
- Câu 15 : Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 40 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n). Cơ sở khoa học của khẳng định trên là
A Số nhiễm sắc thể trong tế bào là bội số của 4 nên bộ nhiễm sắc thể 1n = 10 và 4n = 40.
B Các nhiễm sắc thể tồn tại thành cặp tương đồng gồm 2 chiếc có hình dạng, kích thước giống nhau.
C Các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể.
D Cây này sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh và có khả năng chống chịu tốt.
- Câu 16 : Khi nói về đột biến NST, xét các kết luận sau đây:(1) Đột biến NST là những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng của NST(2) Đột biến cấu trúc có 4 dạng là thể một, thể ba, thể bốn, thể không(3) Tất cả các đột biến NST đều gây chết hoặc làm cho sinh vật giảm sức sống(4) Đột biến NST là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa(5) Đột biến số lượng NST không làm thay đổi hình dạng của NSTCó bao nhiêu kết luận đúng ?
A 5
B 3
C 2
D 4
- Câu 17 : Trong các phát biểu sau , có bao nhiêu phát biểu là điểm chung giữa đột biến gen và đột biến NST1. Xảy ra ở cá thế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục2. Luôn biểu hiện thành kiểu hình mang đột biến3. Xảy ra ở cả NST thường và NST giới tính4. Là nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa và chọn giống .
A 2
B 3
C 4
D 1
- Câu 18 : Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai hai cây cải bắp ( loài Beasssica 2n=18) với cây cải củ ( loài Raphanus 2n=18) tạo ra cây lai khác loài, hầu hết các cây lai này đều bất thụ. Một số cây lai ngẫu nhiên bị đột biến số lượng NST làm tăng gấp đôi NST tạo thành các thể song nhị bội. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với các thể song nhị bội này ?(1) Mang vật chất di truyền của hai loài ban đầu(2) Trong tế bào sinh dưỡng, các NST tồn tại thành từng nhóm. ,mỗi nhóm gồm 4 NST tương đồng(3) Có khả năng sinh sản hữu tính(4) Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen
A 2
B 3
C 4
D 1
- Câu 19 : Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:(1) Ung thư máu. (2) Hồng cầu hình liềm. (3) Bạch tạng.(4) Claiphentơ. (5) Dính ngón tay 2 và 3. (6) Máu khó đông.(7) Tơcnơ. (8) Đao. (9) Mù màu.Những thể đột biến lệch bội là:
A (1), (4), (8).
B (4), (7), (8).
C (2), (3), (9).
D (4), (5), (6).
- Câu 20 : Thể dị bội là gì ? Thể dị bội và hiện tượng dị bội thể khác nhau như thế nào ?
- Câu 21 : Đột biến số lượng NST là gì, có các dạng nào ?
- Câu 22 : Hiện tượng dị bội thể là
A hiện tượng thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp NST.
B hiện tượng tăng số lượng ở một hoặc một số cặp NST.
C hiện tượng giảm số lượng ở một hoặc một số cặp NST.
D cả A và B.
- Câu 23 : Đột biến số lượng NST gồm những dạng nào ?
A Mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn.
B Đột biến dị bội và đột biến đa bội.
C Đột biến cấu trúc và đột biến số lượng.
D Đột biến về kiểu hình và kiểu gen.
- Câu 24 : Đột biến số lượng ở 1 cặp NST xảy ra do cơ chế nào ?
A Một cặp NST bị mất đi trong quá trình phân bào.
B Một cặp NST không phân li ở kì sau của quá trình giảm phân.
C Một cặp NST không phân li ở kì sau của quá trình phân bào.
D Một cặp NST không phân li ở kì sau của quá trình nguyên phân.
- Câu 25 : Loại đột biến NST nào làm tăng kích thước tế bào ?
A Đột biến lặp đoạn.
B Đột biến đa bội.
C Đột biến dị bội.
D Đột biến mất đoạn.
- Câu 26 : Thế nào là đột biến đa bội ?
A Hiện tượng cả bộ NST tăng lên hoặc giảm đi.
B Hiện tượng một vài cặp NST bị biến đổi
C Hiện tượng số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng tăng lên theo bội số của n và lớn hơn 2n.
D Hiện tượng bộ NST trong giao tử lớn hơn n.
- Câu 27 : Phát biểu nào dưới đây chính là cơ chế hình thành nên thể dị bội ở người có biểu hiện bệnh Đao?
A Trong giảm phân tạo giao tử của bố hay mẹ, do rối loạn đã tạo ra giao tử chứa cả 2 NST của cặp thứ 21 ; trong thụ tinh, giao tử này kết hợp với giao tử bình thường của mẹ hay bố, tạo ra người bệnh.
B Trong giảm phân tạo giao tử của bố hay mẹ, do rối loạn đã tạo ra giao tử không chứa NST nào của cặp thứ 21 ; trong thụ tinh, giao tử này kết hợp với giao tử bình thường của mẹ hay bố, tạo ra người bệnh.
C Trong giảm phân tạo giao tử của bố hay mẹ, do rối loạn đã tạo ra giao tử chứa cả 2 NST của cặp NST giới tính ; trong thụ tinh, giao tử này kết hợp với giao tử bình thường của mẹ hay bố, tạo ra người bệnh.
D Cả A, B đều đúng.
- Câu 28 : Dị bội thể thường gây hậu quả như thế nào đối với sinh vật?
A Thường có hại (sinh trưởng, phát triển yếu, thậm chí gây chết).
B Thường có lợi (sinh trưởng, phát triển tốt).
C Không có hại, cũng không có lợi.
D Cả A, B đều đúng.
- Câu 29 : Chuối là một dạng đa bội tự nhiên. Quả (trái) của chúng không có hạt. Bộ NST của nó thuộc dạng nào dưới đây?
A 3n
B 4n
C 2n + 2
D 2n – 2
- Câu 30 : Trong nguyên phân, khi các NST đã nhân đôi nhưng thoi vô sắc không được hình thành làm cho NST không phân li sẽ tạo ra
A tế bào dị bội.
B tế bào tứ bội.
C tế bào tam bội.
D tế bào đa nhiễm.
- Câu 31 : Bộ nhiễm sắc thể của người bị bệnh Đao thuộc dạng nào dưới đây?
A 2n + 1
B 2n - 1
C 2n + 2
D 2n – 2
- Câu 32 : Các tế bào sinh dưỡng ở cơ thể người là lưỡng bội ; nhưng có thể tìm thấy một số tế bào gan ở người là đa bội. Các tế bào gan đa bội này có thể được hình thành theo cơ chế nào trong các cơ chế nêu dưới đây?
A Có sự nhân đôi các NST ở kì trung gian của nguyên phân nhưng không có sự phân chia tế bào.
B Có sự kết hợp của các tế bào gan lưỡng bội thành tế bào gan đa bội.
C Có ảnh hưởng của các tác nhân gây đột biến làm đứt gãy các NST nguyên vẹn thành 2 hay 3 phần nhỏ.
D Cả B, C đều đúng.
- Câu 33 : Cây cà độc dược lưỡng bội có bộ NST là 2n = 24. Dạng dị bội thể (2n + 1) của chúng có lượng NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng là bao nhiêu?
A 23
B 24
C 25
D 26
- Câu 34 : Các thể đột biến nào sau đây ở người là hậu quả của đột biến dị bội, dạng (2n – 1)?
A Hội chứng Tơcnơ.
B Hội chứng Claiphentơ.
C Ngón trỏ dài hơn ngón giữa, tai thấp, hàm bé.
D Hội chứng Đao.
- Câu 35 : Thể dị bội là cơ thể mang đột biến dị bội thể. Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của thể dị bội không có dạng nào dưới đây?
A 2n
B 2n + 1
C 2n - 1
D 2n – 2
- Câu 36 : Dưa hấu không hạt là một sản phẩm do con người tạo ra, là một dạng cây trồng đa bội thể. Bộ NST của nó thuộc dạng nào dưới đây?
A 2n + 1
B 2n - 1
C 3n
D 4n
- Câu 37 : Trong tế bào của thể ba nhiễm có hiện tượng nào sau đây
A Thừa 1 NST ở 2 cặp tương đồng.
B Mỗi cặp NST đều trở thành có 3 chiếc.
C Thừa 1 NST ở một cặp nào đó.
D Thiếu 1 NST ở tất cả các cặp.
- Câu 38 : Bộ NST lưỡng bội của loài = 24. Có bao nhiêu trường hợp thể 3 có thể xảy ra ?
A 12
B 13
C 24
D 48
- Câu 39 : Loài cải củ có 2n = 18. Thể đơn bội của loài có số NST trong tế bào là
A 18
B 27
C 9
D 36
- Câu 40 : Hình 1 là ảnh chụp bộ nhiễm sắc thể bất thường ở một người. Người mang bộ nhiễm sắc thể này
A mắc hội chứng Claiphentơ.
B mắc hội chứng Đao.
C mắc hội chứng Tớcnơ.
D mắc bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen