Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh trường THPT Hà T...
- Câu 1 : Hà Trung - Thanh HóaMột loài thực vật lưỡng bội có 2n = 14. Do đột biến, ở một quần thể thuộc loài này đã xuất hiện hai thể đột biến khác nhau là thể một và thể tam bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào sinh dưỡng của thể một và thể tam bội này lần lượt là
A 13 và 21.
B 7 và 14.
C 14 và 49.
D 7 và 13.
- Câu 2 : Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với cây cà chua tứ bội có kiểu gen Aaaa. Cho biết cây tứ bội giảm phân đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là
A 3 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng.
B 35 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng.
C 1 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng.
D 11 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng.
- Câu 3 : Sự giống nhau giữa hai quá trình nhân đôi và sao mã là
A thực hiện trên toàn bộ phân tử ADN.
B đều có sự xúc tác của enzim ARN – pôlimeraza.
C trong một chu kì tế bào có thể thực hiện nhiều lần.
D đều có sự xúc tác của enzim ADN – pôlimeraza.
- Câu 4 : Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng . Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp tự thụ phấn, đời F1 có bốn kiểu hình, trong đó cây thân, cao hoa đỏ chiếm tỉ lệ 66%. Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tỉ lệ ngang nhau thì tần số hoán vị gen là
A 20%
B 33%
C 44%
D 40%
- Câu 5 : Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P: ♀ x ♂ thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ
A 8,5%
B 17%
C 2%
D 10%
- Câu 6 : Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn, hoán vị xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.. Tiến hành phép lai thu được F1 . Ở F1, lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, xác suất để thu được cá thể thuần chủng là
A 0,56
B 0,06
C 0,1075
D 0,0357
- Câu 7 : Cơ chế có thể dẫn đến làm phát sinh đột biến số lượng NST là
A trao đổi chéo không bình thường giữa các crômatit.
B rối loạn trong nhân đôi của AND.
C không hình thành thoi vô sắc trong quá trình phân bào
D NST bị đứt do các tác nhân gây đột biến.
- Câu 8 : Cho các phép lai:(1): ; (2): ;(3): ; (4): .Trường hợp nào phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1/2/1?
A 3, 4
B 1, 2
C 2, 3
D 1, 3
- Câu 9 : Cho 1 cây tự thụ phấn, F1 thu được 56,25% cây cao, 43,75% cây thấp. Cho giao phấn ngẫu nhiên các cây cao F1 với nhau.Về mặt lí thuyết thì tỉ lệ cây cao thu được ở F2 là
A 81,33%
B 52,11%
C 79,01%
D 23,96%
- Câu 10 : Trong tế bào sinh dưỡng của người mắc hội chứng Đao có số lượng nhiễm sắc thể là
A 46
B 47
C 44
D 45
- Câu 11 : Tổng số nhiễm sắc thể của bộ lưỡng bội bình thường ở một loài có số lượng 22, trong tế bào cá thể A ở cặp thứ 5 và cặp thứ 6 đều có 4 chiếc, cá thể đó là thể
A tứ bội.
B bốn kép.
C đa bội chẵn.
D tam nhiễm kép
- Câu 12 : Nếu kí hiệu bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài thứ nhất là AA, loài thứ 2 là BB, tự đa bội gồm
A BBBB và AABB.
B AB và AABB.
C AABB và AAAA.
D AAAAvà BBBB.
- Câu 13 : Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nucleotit và có tỉ lệ A/G = 2/3. Gen này bị đột biến mất một cặp nucleotit do đó giảm đi 2 liên kết hidro so với gen bình thường. Số lượng từng loại nucleotit của gen mới được hình thành sau đột biến là
A A = T = 600; G = X = 899.
B A = T = 900; G = X = 599.
C A = T = 600; G = X = 900.
D A = T = 599; G = X = 900.
- Câu 14 : Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc
A trong phân tử ADN con có một mạch của mẹ và một mạch mới được tổng hợp.
B mạch mới được tổng hợp theo mạch khuôn của mẹ.
C bổ sung; bán bảo toàn.
D một mạch tổng hợp liên tục, một mạch tổng hợp gián đoạn.
- Câu 15 : Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm vùng
A điều hoà, vận hành, kết thúc.
B Khởi đầu, mã hoá, kết thúc.
C điều hoà, mã hoá, kết thúc.
D điều hoà, vận hành, mã hoá.
- Câu 16 : Thể đột biến là những cơ thể mang đột biến
A đã biểu hiện ra kiểu hình.
B gen hay đột biến nhiễm sắc thể.
C nhiễm sắc thể.
D gen.
- Câu 17 : Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là A, a; B, b và D, d cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 5cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lí thuyết, phép lai cho đời con có số cây cao 170cm chiếm tỉ lệ
A 3/32
B 15/64
C 1/64.
D 5/16.
- Câu 18 : Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDd thu được từ phép lai AaBbDd x AaBbdd là
A 1/4
B 1/8
C 1/2
D 1/16
- Câu 19 : Dạng đột biến gen gây hậu quả lớn nhất về mặt cấu trúc của gen là
A đảo vị trí 2 cặp nuclêôtit
B mất 3 cặp nuclêôtit trước mã kết thúc.
C thay thế 1 nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác.
D mất 1 cặp nuclêôtit đầu tiên.
- Câu 20 : Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, không xảy ra đột biến.Cho phép lai: ♀AaBbddEe x ♂AabbDdEE, đời con có thể có bao nhiêu loại kiểu gen và bao nhiêu loại kiểu hình?
A 24 kiểu gen và 8 kiểu hình.
B 27 kiểu gen và 16 kiểu hình.
C 24 kiểu gen và 16 kiểu hình.
D 16 kiểu gen và 8 kiểu hình.
- Câu 21 : Ở người (2n = 46) trong số hội chứng di truyền hiểm nghèo đã được phát hiện, có một số dạng thể ba ở một số cặp nhiễm sắc thể. Các thể ba này có đặc điểm là
A có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình giống nhau.
B có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình giống nhau.
C có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình khác nhau.
D có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình khác nhau .
- Câu 22 : Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit cấu tạo nên ARN để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này chỉ có thể thực hiện được dịch mã khi 3 loại nuclêôtit được sử dụng là
A ba loại G, A, U.
B ba loại U, G, X.
C ba loại A, G, X.
D ba loại U, A, X.
- Câu 23 : Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được đời con phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ: 3 cây thân thấp, hoa đỏ: 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp với kết quả trên?
A
B
C
D
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen