Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh trường THPT Thuậ...
- Câu 1 : Thuận Thành 2Giả sử trong điều kiện của định luật Hacdi – Vanbec, quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen là 0,2AA: 0,4Aa: 0,4aa, sau một thế hệ ngẫu phối thì quần thể1. đạt trạng thái cân bằng di truyền; 2. phân li thành hai dòng thuần ;3. giữ nguyên tỉ lệ kiểu gen 4. tăng thêm tính đa hình về kiểu hình;5. có tần số là : A = 0,5 , a = 0,5; 6. có cấu trúc là: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aaSố kết luận không đúng là:
A 2
B 4
C 3
D 5
- Câu 2 : Xét một kiểu gen Aa ở một quần thể tự thụ phấn, ở thế hệ thứ 3, tần số của các kiểu gen đồng hợp và dị hợp là:
A Aa=0,125; AA=aa= 0,4375
B Aa=0,8; AA=aa= 0,1
C Aa=aa=0,4375; AA= 0,125
D Aa=0,5; AA= aa=0,25
- Câu 3 : Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội lặn là hoàn toàn. Cho phép lai P: AaBbDd x AabbDd. Số kiểu tổ hợp giao tử, số kiểu gen và số kiểu hình xuất hiện ở F1 lần lượt là:
A 32, 27và 8
B 64, 27 và 8.
C 32, 18 và 16.
D 32, 18 và 8.
- Câu 4 : Cơ quan thoái hoá là cơ quan
A Phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành.
B Thay đổi cấu tạo phù hợp với chức năng mới
C Thay đổi chức năng
D Biến mất hoàn toàn
- Câu 5 : Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng:(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
A (3), (4), (5)
B (1), (2), (3).
C (2), (4), (5).
D (1), (3), (5).
- Câu 6 : Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương đối của alen A và a lần lượt là:
A 0,7 ; 0,3
B 0,3 ; 0,7
C 0,8 ; 0,2
D 0,2 ; 0,8
- Câu 7 : Cho phép lai sau đây: AaBbCcDdEe x aaBbccDdee. Biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen qui định 1 tính trạng, không có đột biến phát sinh. Có mấy kết luận sau đây là đúng với phép lai trên:(1): tỉ lệ đời con có kiểu hình lặn về tất cả tính trạng là 1/128.(2): số loại kiểu hình được tạo thành là 32.(3): tỉ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là 9/128.(4): số loại kiểu gen được tạo thành là 64.
A 4
B 3
C 1
D 2
- Câu 8 : Theo Đacuyn, cơ chế chủ yếu của quá trình tiến hoá là:
A Các biến dị nhỏ, riêng rẽ tích luỹ thành những sai khác lớn và phổ biến dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên
B Các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động của sinh vật đều di truyền.
C Sinh vật biến đổi dưới tác dụng trực tiếp hoặc gián tiếp của điều kiện ngoại cảnh.
D Sự củng cố ngẫu nhiên các đột biến trung tính không liên quan đến chọn lọc tự nhiên.
- Câu 9 : Nói về sự trao đổi chéo giữa các NST trong giảm phân, nội dung nào sau đây đúng?
A Trên cặp NST tương đồng hiện tượng trao đổi chéo luôn luôn xảy ra
B Hiện tượng trao đổi chéo xảy ra trong giảm phân đã phân bố lại vị trí các gen trong bộ NST
C Hiện tượng trao đổi chéo xảy ra giữa hai crômatit khác nhau của các cặp NST tương đồng ở kì đầu của giảm phân I
D Hiện tượng trao đổi chéo xảy ra giữa các cặp NST tương đồng khác nhau ở kì đầu của giảm phân.
- Câu 10 : Khi cho chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (kiểu gen đồng hợp lặn) được 48 con lông xám nâu, 99 con lông trắng và 51 con lông đen. Cho chuột lông đen và lông trắng đều thuần chủng giao phối với nhau được F1 toàn chuột lông xám nâu. Cho chuột F1 tiếp tục giao phối với nhau thì sự phân li kiểu hình ở F2 như thế nào?
A 12 lông xám nâu : 3 lông đen : 1 lông trắng.
B 9 lông xám nâu : 4 lông đen : 5 lông trắng.
C 9 lông xám nâu : 3 lông đen : 4 lông trắng.
D 9 lông xám nâu : 1 lông đen : 1 lông trắng.
- Câu 11 : Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của người bị bệnh ung thư máu là:
A 47
B 23
C 45
D 46
- Câu 12 : Một loài thực vật có số nhiễm sắc thể trong tế bào nội nhũ bằng 18. Số thể ba kép có thể được tìm thấy trong quần thể của loài trên là bao nhiêu?
A 15
B 20
C 66
D 36
- Câu 13 : Một quần thể cân bằng Hacđi-Vanbec có 300 cá thể, biết tần số tương đối của alen A=0,3; a=0,7. Số lượng cá thể có kiểu gen Aa là:
A 126 cá thể.
B 63 cá thể.
C 147 cá thể.
D 90 cá thể.
- Câu 14 : Để phát hiện một gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, trên nhiễm sắc thể giới tính hay trong tế bào chất, người ta dùng phép lai nào sau đây?
A Lai thuận nghịch.
B Tự thụ phấn ở thực vật.
C Giao phối cận huyết ở động vật.
D Lai phân tích.
- Câu 15 : Trường hợp nào sau đây không được xem là sinh vật biến đổi gen?
A Chuối nhà có nguồn gốc từ chuối rừng 2n.
B Bò tạo ra nhiều hoocmôn sinh trưởng nên lớn nhanh, năng suất thịt và sữa đều tăng.
C Cây đậu tương có mang gen kháng thuốc diệt cỏ từ cây thuốc lá cảnh Pentunia.
D Cà chua bị bất hoạt gen gây chín sớm.
- Câu 16 : Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, có những phátbiểu sau:(1) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản.(2) Trong quá trình dịch mã, sự kết cặp giữa các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các nuclêôtit của phân tử mARN.(3) Trong quá trình nhân đôi ADN, sự kết cặp giữa các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn.(4) Trong quá trình phiên mã, sự kết cặp giữa các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các nuclêôtit trên mạch mã gốc ở vùng mã hóa.(5) Trong quá trình nhân đôi ADN, tại mỗi đơn vị tái bản, enzim ligaza chỉ tác động vào một mạch mới được tổng hợp.Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu không đúng?
A 1
B 4
C 2
D 3
- Câu 17 : Khi nói về bệnh phêninkêto niệu, có các phát biểu sau đây:(1) Bệnh phêninkêto niệu là bệnh rối loạn chuyển hóa gây ra do đột biến gen.(2) Bệnh phêninkêto niệu do enzim không chuyển hóa được pheninalanin thành tirôzin.(3) Người bệnh phải ăn kiêng hoàn toàn pheninalanin.(4) Pheninalanin ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh, bệnh nhân bị thiểu năng trí tuệ dẫn đến mất trí.Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A 2
B 1
C 4
D 3
- Câu 18 : Cho các phát biểu sau:(1) Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm xác định, sản phẩm đó có thể là phân tử ARN hoặc chuỗi pôlipeptit.(2) Một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của gen có thể không ảnh hưởng gì đến chuỗi polipeptit mà gen đó tổng hợp.(3) Có ba bộ ba làm tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là 5’UAA3’; 5’UAG3’ và 3’UGA5’.(4) Gen bị đột biến sẽ tạo alen mới, cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.Trong các phát biểu trên, có mấy phát biểu sai?
A 2
B 1
C 3
D 4
- Câu 19 : Ở người, gen quy định mù màu đỏ lục nằm trên NST X, không có alen trên Y. Bố bị bệnh, mẹ bình thường, họ có người con trai bị bệnh mù màu đỏ lục. Xác suất họ sinh đứa con thứ hai là con gái bị bệnh mù màu là
A
50%
B 75%
C 12,5%
D 25%
- Câu 20 : Sự giống nhau của hai quá trình nhân đôi và phiên mã ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng:
A Đều có sự tiếp xúc của các enzim ADN pôlimeraza, enzim ligaza
B Việc lắp ghép các đơn phân được thực hiện trên cơ sở nguyên tắc bổ sung
C Thực hiện trên toàn bộ phân tử ADN
D Cả hai quá trình trong một chu kì tế bào có thể thực hiện nhiều lần
- Câu 21 : Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:(1) Ung thư máu. (2) Hồng cầu hình liềm. (3) Bạch tạng.(4) Claiphentơ. (5) Dính ngón tay 2 và 3. (6) Máu khó đông.(7) Tơcnơ. (8) Đao. (9) Mù màu.Những thể đột biến lệch bội là:
A (1), (4), (8).
B (4), (7), (8).
C (2), (3), (9).
D (4), (5), (6).
- Câu 22 : Một gen có chiều dài 5100 Å và có 3.900 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nu của gen nói trên là:
A A = T = 720, G = X = 480
B A = T = 900, G = X = 60
C A = T = 600, G = X = 900
D A = T = 480, G = X = 720
- Câu 23 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầulòng mang alen gây bệnh ở trạng thái dị hợp tử của cặp vợ chồng III.14 – III.15 là
A 27/30
B 8/16
C 7/15
D 13/30
- Câu 24 : Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hoá là phương thức thường thấy ở:
A Thực vật
B Động vật
C Động vật ít di động
D Động vật kí sinh
- Câu 25 : Ở đậu hà lan, gen A: hạt vàng, a: hạt xanh, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập, phép lai nào dưới đây không làm xuất hiện kiểu hình hạt xanh, nhăn ở thế hệ sau:
A Aabb × aaBb
B AaBb × AaBb
C aabb × AaBB
D AaBb × Aabb
- Câu 26 : Một phân tử ADN mạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo ra được 30 mạch pôlinuclêôtit mới. Xét các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng.(1) Nếu diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì tất cả các ADN con đều có cấu trúc giống nhau.(2) Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 15 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào.(3) Phân tử ADN nói trên đã nhân đôi 4 lần liên tiếp(4) Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 14 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào.
A 4
B 3
C 2
D 1
- Câu 27 : Câu nói nào dưới đây là không đúng khi nói về kết quả của chọn lọc nhân tạo:
A Tạo ra các loài cây trồng, vật nuôi trong phạm vi từng giống tạo nên sự đa dạng cho vật nuôi cây trồng.
B Đào thải các biến dị không có lợi cho con người và tích luỹ các biến dị có lợi, không quan tâm đến sinh vật.
C Tích luỹ các biến đổi nhỏ, riêng lẻ ở từng cá thể thành các biến đổi sâu sắc, phổ biến chung cho giống nòi.
D Tạo các giống cây trồng, vật nuôi đáp ứng nhu cầu của con người rất phức tạp và không ngừng thay đổi.
- Câu 28 : Ở một loài thực vật, alen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; alen quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho các cây có kiểu gen giống nhau và dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn, ở đời con thu được 4000 cây, trong đó có 160 cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết rằng không có đột biến xảy ra, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây có kiểu hình hạt dài, chín sớm ở đời con là:
A 840
B 2160
C 2000
D 3840
- Câu 29 : Tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Một cá thể, trong tế bào sinh dưỡng có tổng số nhiễm sắc thể là 19 và hàm lượng ADN không đổi. Tế bào đó xảy ra hiện tượng:
A Chuyển đoạn NST.
B Sát nhập hai NST với nhau
C Lặp đoạn NST
D Mất NST
- Câu 30 : Điều kiện nghiệm đúng đặc trưng của quy luật phân ly độc lập:
A Các giao tử và các hợp tử có sức sống như nhau.
B Số lượng cá thể ở các thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê được chính xác.
C Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng.
D Sự phân li NST như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các kiểu giao tử khi thụ tinh.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen