Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 18 Câu hỏi và bài tập tổn...
- Câu 1 : Có một ô tô đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau, câu nào không đúng.
A. Ô tô chuyển động so với mặt đường
B. Ô tô đứng yên so với người lái xe
C. Ô tô chuyển động so với người lái xe
D. Ô tô chuyển động so với cây bên đường
- Câu 2 : Độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động?
A. Quãng đường chuyển động dài hay ngắn
B. Mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
C. Thời gian chuyển động dài hay ngắn.
D. Cho biết cả quãng đường, thời gian và sự nhanh, chậm của chuyển động
- Câu 3 : Chuyển động nào dưới đây là chuyển động đều?
A. Chuyển động của ô tô khi khởi hành.
B. Chuyển động của xe đạp khi xuống dốc.
C. Chuyển động của một điểm ở đầu cánh quạt khi quạt quay ổn định.
D. Chuyển động của tàu hoả khi vào ga.
- Câu 4 : Hành khách đang ngồi trên ôtô đang chuyển động bỗng bị lao về phía trước, điều đó chứng tỏ xe:
A. Đột ngột giảm vận tốc
B. Đột ngột tăng vận tốc
C. Đột ngột rẽ sang phải
D. Đột ngột rẽ sang trái
- Câu 5 : Trong các trường hợp lực xuất hiện sau đây, trường hợp nào không phải là lực ma sát
A. Lực xuất hiện khi lốp xe trượt trên mặt đường
B. Lực xuất hiện làm mòn đế dày
C. Lực xuất hiện khi lò xo bị nén hay bị dãn
D. Lực xuất hiện giữa dây Cua roa với bánh xe chuyển động
- Câu 6 : Muốn làm tăng, giảm áp suất thì phải làm như thế nào? Trong các cách sau đây cách nào là không đúng?
A. Muốn tăng áp suất thì tăng áp lực và giảm diện tích bị ép
B. Muốn tăng áp suất thì giảm áp lực và tăng diện tích bị ép
C. Muốn giảm áp suất thì giảm áp lực, giữ nguyên diện tích bị ép
D. Muốn giảm áp suất thì phải tăng diện tích bị ép
- Câu 7 : Hiện tượng nào sâu đây do áp suất khí quyển gây ra
A. Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng sẽ phồng lên như cũ
B. Săm xe đạp bơm căng để ngoài nắng có thể bị nổ
C. Dùng ống nhựa nhỏ có thể hút nước từ cốc vào miệng
D. Thổi hơi vào quả bóng bay, quả bóng bay sẽ phồng lên
- Câu 8 : Một người nặng 60 kg đứng trên mặt đất nằm ngang. Diện tích một chiếc dép là 200 cm2. Tính áp suất của người lên mặt đất khi đứng 1 chân.
A. 40 000 (pa)
B. 10 000 (pa)
C. 20 000 (pa)
D. 30 000 (pa)
- Câu 9 : Một đầu tàu khi khởi hành cần một lực kéo 10 000 (N) nhưng khi đã chuyển động thẳng đều trên đường sắt thì chỉ cần kéo một lực 5000( N). Tìm độ lớn của lực ms khi bánh xe lăn đều trên đường sắt. Biết đầu tàu có khối lượng 10 tấn.
A. 3000(N)
B. 4000(N)
C. 5000(N)
D. 6000(N)
- Câu 10 : Ôtô đi với vận tốc 90 m/phút đổi ra km/h là:
A. 50 km/h
B. 54 km/h
C. 60 km/h
D. 64 km/h
- Câu 11 : Một xe ô tô chở hành khách chuyển động đều trên đoạn đường 54km, với vận tốc 36km/h. Thời gian đi hết quãng đường đó của xe là:
A. 2/3 h
B. 1,5 h
C. 75 phút
D. 120 phút
- Câu 12 : Chuyển động của xe đạp khi lao xuống dốc là chuyển động có vận tốc
A. giảm dần
B. tăng dần.
C. không đổi.
D. tăng dần rồi giảm.
- Câu 13 : Dưới tác dụng của các lực cân bằng:
A. Một vật sẽ không thay đổi trạng thái chuyển động của mình.
B. Một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên.
C. Một vật đang chuyển động thẳng sẽ chuyển động thẳng
D. Chỉ A, B sai.
- Câu 14 : Một ô tô đang chuyển động trên mặt đường, lực đẩy xe chuyển động là
A. ma sát trượt.
B. ma sát lăn.
C. ma sát nghỉ.
D. quán tính.
- Câu 15 : Gọi F là lực ép tác dụng vuông góc với bề mặt bị ép có diện tích S; A là công của lực F tác dụng làm di chuyển vật quãng đường s trong thời gian t. Công thức tính áp suất p là:
A. p = F.s
B. p = A/t
C. P = F/S
D. p = S/F
- Câu 16 : Một người muốn bơm săm xe đạp để có áp suất 2,5.105 Pa trên áp suất khí quyển. Nếu người đó dùng bơm với pittông có đường kính 0,04m thì phải tác dụng một lực bằng:
A. 628N.
B. 314N
C. 440N.
D. 1256N
- Câu 17 : Một người thợ lặn lặn ở độ sâu 200m so với mặt nước biển. Biết áp suất của khí quyển là po = 106 N/m2. Khối lượng riêng của nước biển là 1030kg/m3, áp suất tác dụng lên người đó là:
A. 2,06.106 N/m2.
B. 1,96.106 N/m2.
C. 2,16.106 N/m2.
D. 2,96.106 N/m2.
- Câu 18 : Bầu khí quyển quanh Trái Đất dày khoảng 160km. Trọng lực giữ chúng không cho thoát ra ngoài vũ trụ. Lớp khí đó có ảnh hưởng như thế nào đến chúng ta khi leo lên núi cao?
A. Nó tác dụng lên ta ít hơn khi lên cao.
B. Nó tác dụng lên ta nhiều hơn khi lên cao.
C. Chẳng có ảnh hưởng gì vi cơ thể ta đã quen với nó.
D. Chẳng có ảnh hưởng gì vì cơ thể ta có thể điều chỉnh để thích nghi với nó.
- Câu 19 : Khi lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật có độ lớn bằng trọng lượng của vật (FA = P) thì vật có thể ở trong trạng thái nào dưới đây?
A. Vật chỉ có thể lơ lửng trong chất lỏng.
B. Vật chi có thể nổi trên mặt chất lỏng.
C. Vật chìm xuống và nằm yên ở đáy bình đựng chất lỏng.
D. Vật có thể lơ lửng trong chất lỏng hoặc nổi trên mặt chất lỏng.
- Câu 20 : Một vật nặng 3,6kg có khối lượng riêng bằng 1800kg/m3. Khi thả vào chất lỏng cỏ khối lượng riêng bằng 850kg/m3, nó hoàn toàn nằm dưới mặt chất lỏng. Vật có thể tích bằng:
A. 2.10-4 m3
B. 2.10-3 m3
C. 2.10-2 m3.
D. 2.10-1 m3
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 22 Dẫn nhiệt
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 12 Sự nổi
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 13 Công cơ học
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 25 Phương trình cân bằng nhiệt
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 26 Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 28 Động cơ nhiệt
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 27 Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 19 Các chất được cấu tạo như thế nào?
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 20 Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 21 Nhiệt năng