Đề thi HK1 môn Địa lí lớp 12 THPT Chu Văn An - Hà...
- Câu 1 : Cho bảng số liệu:Diện tích và độ che phủ rừng của nước ta qua các nămBiểu đồ thích hợp nhất thể hiện diện tích và độ che phủ rừng của nước ta giai đoạn 1943 – 2014 là:
A Biểu đồ miền.
B Biểu đồ nhóm cột.
C Biểu đồ kết hợp (cột chồng và đường).
D Biểu đồ hình tròn có bán kính khác nhau.
- Câu 2 : Cho biểu đồ sauBiểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A Quy mô và cơ cấu sản lượng một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta giai đoạn 2000 -2014
B Sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta giai đoạn 2000 -2014
C Sản lượng một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta giai đoạn 2000 - 2014.
D Tốc độ tăng trưởng sản lượng một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta giai đoạn 2000 - 2014.
- Câu 3 : Ở nước ta, hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm là:
A rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
B rừng gió mùa thường xanh.
C rừng thưa khô rụng lá.
D rừng gió mùa nửa rụng lá
- Câu 4 : Lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nhiều như ở miền Nam nước ta là do
A miền Bắc nằm ở vĩ độ cao hơn.
B miền Bắc có mưa phùn.
C miền Bắc nằm gần biển.
D miền Bắc nằm gần chí tuyến Bắc.
- Câu 5 : Nguyên nhân làm cho nguồn tài nguyên sinh vật dưới nước ở nước ta, đặc biệt là hải sản bị suy giảm rõ rệt là
A ô nhiễm môi trường nước và khai thác quá mức.
B dịch bệnh và các hiện tượng thời tiết biến đổi thất thường.
C thời tiết biến đổi thất thường và sự khai thác quá mức.
D khai thác quá mức và các dịch bệnh.
- Câu 6 : Địa hình khu vực núi bị chia cắt mạnh, lắm sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho:
A giao thông, khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các vùng.
B hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp.
C việc tập trung các thành phố, các trung tâm kinh tế.
D phát triển giao thông vận tải đường sông.
- Câu 7 : Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết tỉnh thuộc Tây Nguyên không giáp với Lào hoặc Campuchia là
A Kon Tum
B Lâm Đồng
C Gia Lai.
D Đắk Lắk
- Câu 8 : Các cao nguyên Plây Ku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Di Linh thuộc loại:
A cao nguyên bào mòn.
B cao nguyên đá.
C cao nguyên đá vôi.
D cao nguyên badan.
- Câu 9 : Khối khí nhiệt đới ẩm di chuyển theo hướng tây nam xâm nhập trực tiếp và gây mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên nước ta vào đầu mùa hạ có nguồn gốc từ:
A khu khí áp cao Bắc Ấn Độ Dương.
B khu áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam.
C khu khí áp cao cận chí tuyến bán cầu Bắc.
D khu khí áp cao Xibia
- Câu 10 : So với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có:
A ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm sút hơn.
B tính chất nhiệt đới giảm dần về phía Nam.
C thành phần loài thực vật xích đạo là chủ yếu.
D có đồng bằng rộng lớn hơn.
- Câu 11 : Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào) đặc trưng cho vùng khí hậu
A nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
B cận xích đạo gió mùa.
C cận nhiệt đới hải dương.
D nhiệt đới lục địa khô
- Câu 12 : Sạt lở bờ biển là hiện tượng đã và đang đe doạ nhiều đoạn bờ biển của nước ta, đặc biệt là dải bờ biển thuộc vùng:
A Đồng bằng sông Hồng
B Đông Bắc
C Trung Bộ.
D Nam Bộ.
- Câu 13 : Các thiên tai chủ yếu của khu vực đồng bằng nước ta là:
A động đất, sương muối, lốc.
B xói mòn, trượt lở đất, mưa đá
C lũ nguồn, lũ quét, lũ ống.
D bão, lũ, hạn hán.
- Câu 14 : Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết đỉnh lũ trên hệ thống sông Hồng vào tháng mấy?
A tháng VI
B tháng VII
C tháng VIII
D tháng IX
- Câu 15 : Cho bảng số liệu:Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của nước ta năm 2015(Đơn vị: nghìn ha)Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
A Đất lâm nghiệp có diện tích lớn nhất.
B Đất làm muối có diện tích nhỏ nhất
C Đất sản xuất nông nghiệp chiếm 38,1% tổng diện tích đất nông nghiệp.
D Đất nuôi trồng thuỷ sản nhiều hơn đất sản xuất nông nghiệp.
- Câu 16 : Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết vùng tập trung diện tích đất mặn có quy mô lớn nhất ở nước ta là
A Đồng bằng sông Hồng
B Đồng bằng sông Cửu Long.
C Đông Bắc
D Duyên hải miền Trung.
- Câu 17 : Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 12, hãy cho biết thảm thực vật rừng ôn đới núi cao chỉ xuất hiện ở:
A vùng cao nguyên Lâm Viên.
B vùng núi Phong Nha – Kẻ Bàng.
C vùng núi Hoàng Liên Sơn.
D vùng núi Ngọc Linh.
- Câu 18 : Đâu là biểu hiện chứng tỏ địa hình nước ta chịu tác động mạnh mẽ của con người:
A địa hình núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1% diện tích.
B địa hình cổ được Tân kiến tạo làm trẻ lại và có sự phân bậc rõ rệt theo độ cao.
C quá trình xâm thực mạnh diễn ra ở vùng đồi núi, bồi tụ nhanh ở vùng đồng bằng.
D xây dựng hệ thống kênh thuỷ lợi, đê điều chống lũ ở đồng bằng, làm ruộng bậc thang, đào hầm, xẻ núi làm đường giao thông ở miền núi..
- Câu 19 : Ở vùng đồi núi nước ta, sự phân hoá thiên nhiên theo Đông – Tây chủ yếu là do
A tác động mạnh mẽ của con người.
B độ cao phân thành các bậc địa hình khác nhau.
C độ dốc của địa hình theo hướng tây bắc – đông nam.
D tác động của gió mùa với hướng các dãy núi
- Câu 20 : Nguyên nhân khiến diện tích rừng ngập mặn của nước ta bị thu hẹp trong những năm gần đây là do
A chặt phá rừng để xây dựng các khu du lịch ven biển.
B chuyển đổi thành diện tích nuôi tôm, cá và cháy rừng.
C đồng bào dân tộc thiểu số đốt rừng làm nương rẫy.
D dầu loang trên mặt biển gây ô nhiễm môi trường
- Câu 21 : Cho bảng số liệuSẢN LƯỢNG LÚA PHÂN THEO MÙA VỤ CỦA NƯỚC TA(Đơn vị: nghìn tấn)Nguồn: Niên giám thống kê 2015, Nhà xuất bản thống kê, 2016)Thể hiện quy mô về sản lượng lúa của nước ta năm 2005 và năm 2014, nếu đặt bán kính biểu đồ tròn năm 2005 là 1 đơn vị, thì bán kính biểu đồ tròn năm 2014 là bao nhiêu đơn vị bán kính?
A 3,21.
B 1,12
C 1,84
D 2,12
- Câu 22 : Sở dĩ nước ta có gió Tín phong bán cầu Bắc hoạt động quanh năm là do:
A sự nóng lên và lạnh đi không đều giữa lục địa và đại dương.
B lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ độ.
C lãnh thổ nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc
D tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn ở phía Đông.
- Câu 23 : Vùng biển mà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp để bảo vệ an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư… là:
A lãnh hải.
B vùng đặc quyền kinh tế.
C tiếp giáp lãnh hải.
D nội thuỷ.
- Câu 24 : Ở phần lãnh thổ phía Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào), nơi xuất hiện loại rừng thưa nhiệt đới khô nhiều nhất là
A Đông Nam Bộ
B ven biển miền Trung.
C Tây Nguyên.
D cực Nam Trung Bộ.
- Câu 25 : Một trong những biện pháp để bảo vệ đất nông nghiệp ở đồng bằng nước ta là :
A thực hiện kỹ thuật canh tác trên đất dốc
B chống suy thoái và ô nhiễm đất.
C áp dụng các biện pháp nông – lâm kết hợp.
D ngăn chặn nạn du canh, du cư
- Câu 26 : Hướng nghiêng chung của địa hình nước ta là:
A thấp dần từ đông bắc xuống đông nam.
B thấp dần từ tây bắc xuống tây nam
C thấp dần từ đông bắc xuống tây nam.
D thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.
- Câu 27 : Căn cứ vào bản đồ lượng mưa ở Át lát Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết khu vực có khí hậu khô hạn nhất ở nước ta là
A ven biển cực Nam Trung Bộ
B Bắc Trung Bộ.
C Tây Bắc
D ven biển Bắc Bộ.
- Câu 28 : Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ mặc dù tổng diện tích rừng của nước ta đang tăng lên nhưng chất lượng rừng vẫn bị suy thoái
A 70% diện tích rừng hiện tại là rừng nghèo và rừng mới phục hồi.
B diện tích rừng hiện nay so với năm 1943 vẫn còn thấp hơn.
C phần lớn rừng hiện tại là rừng trồng chưa được khai thác.
D trong cơ cấu diện tích rừng hiện tại, tỉ lệ diện tích rừng trồng lớn hơn diện tích rừng tự nhiên.
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 42 Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 43 Các vùng kinh tế trọng điểm
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 39 Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 37 Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 41 Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
- - Trắc nghiệm Bài 36 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Bài 35 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 2 Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 6 Đất nước nhiều đồi núi
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 7 Đất nước nhiều đồi núi (tt)