Bài kiểm tra 15 phút số 6 (Có lời giải chi tiết)
- Câu 1 : Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của các chất rắn trong nước
A
đều tăng
B
đều giảm
C phần lớn tăng
D phần lớn giảm
- Câu 2 : Công thức tính nồng độ phần trăm của một chất khi biết khối lượng của chất đó và khối lượng của dung dịch là:
A
B
C
D
- Câu 3 : Trộn 1 ml rượu etylic (cồn) với 10 ml nước cất. Câu nào sau đây diễn đạt đúng:
A
Chất tan là rượu etylic, dung môi là nước.
B
Chất tan là nước, dung môi là rượu etylic.
C
Nước hoặc rượu etylic có thể là chất tan hoặc là dung môi.
D Cả hai chất nước và rượu etylic vừa là chất tan, vừa là dung môi.
- Câu 4 : Nồng độ phần trăm của dung dịch cho biết:
A
Số mol chất tan trong 1 lít dung môi
B
Số gam chất tan trong 100 gam dung môi
C Số mol chất tan trong 1 lít dung dịch
D Số gam chất tan trong 100 gam dung dịch
- Câu 5 : Làm cách nào để quá trình hòa tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn.
A
Khuấy dung dịch
B
Đun nóng dung dịch
C Nghiền nhỏ chất rắn
D Tất cả các cách trên
- Câu 6 : ở 250C độ tan của đường là 204 gam. Điều này có nghĩa là:
A
Ở 250C cứ 100 gam nước thì hòa tan được 204 gam đường.
B
Ở 250C cứ 100 gam dung dịch thì hòa tan được 204 gam đường.
C
Ở 250C cứ 204 gam nước thì hòa tan bão hòa được 100 gam đường.
D Ở 250C cứ 204 gam dung dịch thì hòa tan bão hòa được 100 gam đường.
- Câu 7 : Khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất thì độ tan của chất khí trong nước:
A
đều tăng
B
đều giảm
C Phần lớn là tăng
D Phần lớn là giảm.
- Câu 8 : Để chuyển dung dịch NaCl chưa bão hòa thành dung dịch đã bão hòa ở nhiệt độ phòng ta cần làm:
A
cho thêm NaCl rắn vào dung dịch
B
Cho thêm nước
C Cho thêm dung dịch có cùng nồng độ vào
D Tất cả đều đúng.
- Câu 9 : Có thể áp dụng quy tắc đường chéo vào trường hợp nào sau đây:
A
Trộn V ml dd HCl 2M vào 100 ml dd NaOH thu được dung dịch trung tính.
B
Trộn 100 ml dd HCl 2M vào V ml dd NaOH thu được dung dịch trung tính.
C
Trộn V ml dd NaOH 2M vào 100 ml dd NaOH 3M thu được dung dịch có nồng độ NaOH 2,5M
D Trộn V ml dd NaOH 2M vào 100 ml dd HCl a M thu được dung dịch trung tính.
- Câu 10 : Công thức liên hệ giữa nồng độ mol( CM) và nồng độ phần trăm (C%) của chất tan có phân tử khối M là và khối lượng riêng D :
A
B
C
D
- Câu 11 : 200 gam dung dịch NaOH có nồng độ phần trăm là 40%. Khối lượng chất tan của NaOH có trong dung dịch là:
A 8 gam
B 80 gam
C 4 gam
D 40 gam
- Câu 12 : 1 lít dung dịch HCl 2M có số mol HCl là:
A 1 mol
B 2 mol
C 0,1 mol
D 0,2 mol
- Câu 13 : Khi cho 100 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 6,0625 gam chất tan. Nồng độ mol của HCl trong dung dịch đã dùng là:
A 0,75 M
B 1M
C 0,25M
D 0,5M
- Câu 14 : Cho 26 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, khí thoát ra hấp thụ hết vào 400ml dung dịch NaOH a% (d = 1,18 g/ml), sau đó thêm lượng dư BaCl2 vào tạo thành 18,715 gam kết tủa. Giá trị của a là:
A 1%
B 3%
C 5%
D 7%
- Câu 15 : Chất nào sau đây vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa?
A O3
B H2SO4
C H2S
D SO2
- Câu 16 : Cặp chất nào sau đây có thể tồn tại trong một hỗn hợp ở điều kiện thường?
A
Cl2 và H2S
B
SO2 và O3
C Na2CO3 và H2CO3
D SO2 và O2
- Câu 17 : Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm oxi là:
A ns2np4
B ns2np5
C ns2np3
D (n-1)d10ns2np4
- Câu 18 : Sục một lượng khí SO2 vào dung dịch Ba(OH)2, thu được dung dịch B kết tủa C. Đun nóng dung dịch B lại thấy xuất hiện kết tủa. Dung dịch B + Ba(OH)2 sinh ra được kết tủa. Thành phần của dung dịch B là:
A
BaSO3 và Ba(OH)2 dư
B
Ba(HSO3)2
C Ba(OH)2
D BaHSO3 và Ba(HSO3)2
- Câu 19 : Dung dịch H2SO4 đặc, nóng tác dụng được với dãy các chất nào sau đây, để sản phẩm không có khí thoát ra?
A
Fe, BaCO3, Cu
B
FeO, KOH, BaCl2
C Fe2O3, Cu(OH)2, Ba(OH)2
D S, Fe(OH)3, BaCl2
- Câu 20 : CO2 có lẫn SO2 để loại bỏ tạp chất thì sục hỗn hợp khí vào dung dịch nào sau đây:
A
Dung dịch nước Brom dư
B
Dung dịch NaOH dư
C Dung dịch HCl dư
D Dung dịch Ba(OH)2 dư
- Câu 21 : Có 4 dung dịch đựng trong 4 lọ mất nhãn : HCl, Na2SO4, NaCl, Ba(OH)2, chỉ dùng một thuốc thử có thể nhận biết được được tất cả các chất trên là:
A Q ùy tím
B H2SO4
C BaCl2
D AgNO3
- Câu 22 : Để thu được 3,36 lít O2 (đktc) cần phải nhiệt phân hoàn toàn một lượng KClO3. 5H2O là:
A 21,25g
B 12,25g
C 31,875g
D 63,75 g
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 40 Dung dịch
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 41 Độ tan của một chất trong nước
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 42 Nồng độ dung dịch
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 43 Pha chế dung dịch
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 44 Bài luyện tập 8
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 9 Công thức hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 11 Bài luyện tập 2
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 2 Chất
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 4 Nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 5 Nguyên tố hóa học