Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9...
- Câu 1 : Vì sao nồng độ O2 khi thở ra thấp hơn so với hít vào phổi?
A Vì một lượng O2 còn lưu giữ trong phế nang.
B Vì một lượng O2 còn lưu giữ trong phế quản.
C Vì một lượng O2 đã ô xy hoá các chất trong cơ thể.
D Vì một lượng O2 đã khuếch tán vào máu trước khi ra khỏi phổi.
- Câu 2 : Về bản chất pha sáng của quá trình quang hợp là:
A Pha ôxy hoá nước để sử dụng H+, CO2 và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển.
B Pha ôxy hoá nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ADP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển.
C Pha ôxy hoá nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển.
D Pha khử nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển.
- Câu 3 : Quần xã nào sau đây có lưới thức ăn phức tạp nhất và có độ ổn định cao nhất?
A Đồng rêu.
B Rừng mưa nhiệt đới.
C Rừng rụng lá ôn đới
D Rừng lá kim.
- Câu 4 : Trong quần xã sinh vật, mối quan hệ nào sau đây không phải là quan hệ đối kháng?
A Ức chế - cảm nhiễm.
B Kí sinh
C Cạnh tranh.
D Hội sinh
- Câu 5 : Có bao phân tử sau đây được cấu tạo từ bốn loại đơn phân?(1) ADN. (2) tARN. (3) Prôtêin. (4) rARN. (5) mARN.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 6 : Trong nhánh tiến hóa hình thành nên người hiện đại, những dạng người nào sau đây đã có đời sống văn hóa:(1) Homo erectus. (2) Homo habilis. (3) Homo neanderthalensis. (4) Homo sapiens.
A (1), (3), (4).
B (2), (3), (4).
C (3), (4).
D (4).
- Câu 7 : Cho bảng sau đây về các nhân tố tiến hóa và các thông tin tương ứng:Tổ hợp ghép đúng là:
A 1-b, 2-a, 3-d, 4-c, 5-e.
B 1-b, 2-d, 3-a, 4-c, 5-e.
C 1-d, 2-b, 3-a, 4-c, 5-e.
D 1-b, 2-a, 3-d, 4-e, 5-c.
- Câu 8 : Xét các dạng đột biến sau:(1) Mất đoạn NST. (2) Lặp đoạn NST. (3) Chuyển đoạn không tương hỗ.(4) Đảo đoạn NST. (5) Thể một.Có bao nhiêu dạng đột biến có thể làm thay số lượng alen của cùng một gen trong tế bào?
A 1
B 2
C 4
D 3
- Câu 9 : Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến điểm không làm thay đổi tỉ lệ A+G/T+X của gen?(1) Thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X. (2) Thay thế một cặp A-T bằng một cặp T-A.(3) Thêm một cặp nuclêôtit. (4) Đảo vị trí các cặp nuclêôtit.
A 3
B 4
C 1
D 2
- Câu 10 : Có bao nhiêu đặc điểm trong các đặc điểm sau chỉ có ở thể đột biến đảo đoạn NST mà không có ở thể đột biến chuyển đoạn tương hỗ?(1) Không làm thay đổi hàm lượng ADN trong tế bào của thể đột biến.(2) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.(3) Thường ít ảnh hưởng đến sức sống của thể đột biến.(4) Không làm thay đổi hình thái NST.(5) Không làm thay đổi thành phần gen trên NST.
A 3
B 2
C 4
D 1
- Câu 11 : Có bao nhiêu trường hợp sau đây có thể tạo được 4 loại giao tử với tỉ lệ 3 : 3: 1: 1 nếu quá trình giảm phân ở các trường hợp đều xảy ra bình thường?(1) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen \(\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}\) trong giảm phân đều xảy ra hoán vị gen.(2) Cơ thể đực có kiểu gen \(\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}\) xảy ra hoán vị gen với tần số 25%.(3) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb.(4) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen \(\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}\frac{{{\rm{De}}}}{{{\rm{dE}}}}\) đều không xảy ra hoán vị gen.(5) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen \(\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}\) , trong đó chỉ có 3 tế bào liên kết hoàn toàn.
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 12 : Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Một gen khác gồm 3 alen qui định nhóm máu ABO nằm ở một nhóm gen liên kết khác. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để đứa con trai do cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh ra mang gen bệnh và có kiểu gen dị hợp về nhóm máu là bao nhiêu?
A 6/25
B 27/200
C 13/30
D 4/75
- Câu 13 : Phát biểu nào sau đây không đúng về nguồn nguyên liệu tiến hóa?
A Biến dị tổ hợp được tạo ra qua quá trình sinh sản là nguyên liệu thứ cấp.
B Đột biến gen xuất hiện với tần số thấp, là nguyên liệu sơ cấp.
C Nguyên liệu tiến hóa của quần thể có thể được bổ sung bởi sự di chuyển của các cá thể hoặc các giao tử từ các quần thể khác vào.
D Thường biến không di truyền được nên không có ý nghĩa đối với tiến hóa.
- Câu 14 : Trong nông nghiệp có thể sử dụng ong mắt đỏ để diệt trừ sâu hại, sử dụng một số loài kiến để diệt trừ rệp cây. Đặc điểm nào sau đây không phải là ưu điểm của phương pháp trên?
A Không gây hiện tượng nhờn thuốc.
B Không gây ô nhiễm môi trường.
C Có hiệu quả cao, không phụ thuộc vào thời tiết, khí hậu.
D Không gây ảnh hưởng xấu tới sinh vật có ích và sức khỏe con người.
- Câu 15 : Giả sử có một chủng vi khuẩn E.coli đột biến khiến chúng không có khả năng phân giải đường lactôzơ cho quá trình trao đổi chất. Đột biến nào sau đây không phải là nguyên nhân làm xuất hiện chủng vi khuẩn này?
A Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.
B Đột biến ở gen cấu trúc A làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.
C Đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này mất khả năng phiên mã.
D Đột biến ở gen cấu trúc Y làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.
- Câu 16 : Khi nói về chu trình nitơ, khẳng định nào sau đây đúng?
A Từ xác các sinh vật, vi khuẩn cộng sinh với cây họ đậu và các vi khuẩn chuyển hóa nitơ chuyển thành NO3- và NH4+, cung cấp cho cây.
B Thực vật có thể hấp thu NO3- và NH4+, trong cây các hợp chất này sẽ được sử dụng để tổng hợp axit amin.
C Sấm sét, phân bón có vai trò cung cấp nguồn NO3- trực tiếp cho động vật và thực vật, từ đó tổng hợp ra các phân tử protein.
D Vi khuẩn nốt sần cộng sinh với cây họ đậu và vi khuẩn phản nitrat hóa có vai trò cố định nitơ không khí, cung cấp nitrat cho thực vật.
- Câu 17 : Ở ngô, gen nằm trong tất cả các lạp thể của một tế bào sinh dưỡng bị đột biến. Khi tế bào này nguyên phân bình thường, kết luận nào sau đây là đúng?
A Tất cả các tế bào con đều mang gen đột biến nhưng không biểu hiện ra kiểu hình.
B Tất cả các tế bào con đều mang gen đột biến và biểu hiện ra kiểu hình tạo nên thể khảm.
C Chỉ một số tế bào con mang đột biến và tạo nên trạng thái khảm ở cơ thể mang đột biến.
D Gen đột biến phân bố không đồng đều cho các tế bào con và biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp.
- Câu 18 : Bao nhiêu hoạt động sau đây của con người góp phần vào việc khắc phục suy thoái môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?(1) Bảo vệ rừng, trồng cây gây rừng. (2) Bảo vệ và tiết kiệm nguồn nước sạch.(3) Tiết kiệm năng lượng điện. (4) Giảm thiểu khí gây hiệu ứng nhà kính.
A 3
B 2
C 1
D 4
- Câu 19 : Cho các phát biểu sau về các nhân tố tiến hóa:(1) Đột biến tạo ra alen mới và làm thay đổi tần số tương đối các alen của quần thể rất chậm. (2) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen và làm thay đổi tần số tương đối các alen theo một hướng xác định.(3) Di - nhập gen có thể làm phong phú thêm hoặc làm nghèo vốn gen của quần thể.(4) Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm tăng tần số của một alen có hại trong quần thể.(5) Giao phối không ngẫu nhiên làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.Các phát biểu đúng là:
A (1), (2), (3), (4)
B (1), (2), (4), (5).
C (1), (3), (4)
D (1), (2), (3), (4), (5).
- Câu 20 : Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, cho một số phát biểu nào sau đây:(1) Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố ít gặp nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.(2) Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đều trong môi trường và các cá thể không có tính lãnh thổ.(3)Phân bố đều thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và các cá thể có tính lãnh thổ cao.(4) Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và các cá thể thích sống tụ họp.Số phát biểu đúng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 21 : Cho các phát biểu sau đây về ưu thế lai:(1) Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở cơ thể mang nhiều cặp gen đồng hợp trội nhất.(2) Lai thuận nghịch có thể làm thay đổi ưu thế lai ở đời con.(3) Chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có ưu thế lai cao.(4) Người ta không sử dụng con lai có ưu thế cao làm giống vì chúng không đồng nhất về kiểu hình.(5) Phương pháp sinh sản sinh dưỡng là phương pháp phổ biến nhất để duy trì ưu thế lai ở thực vật.(6) Phương pháp sử dụng hai dòng thuần chủng mang các cặp gen tương phản để tạo con lai có ưu thế lai được gọi là lai khác dòng kép.Số phát biểu không đúnglà
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 22 : Một gen nhân đôi liên tiếp 4 lần. Giả sử rằng 5-Brôm Uraxin chỉ xâm nhập vào một sợi mới đang tổng hợp ở một trong hai gen con đang bước vào lần nhân đôi thứ hai thì tỉ lệ gen đột biến so với gen bình thường được tạo ra từ quá trình nhân đôi trên là bao nhiêu?
A 1/15
B 1/7
C 1/14
D 1/16
- Câu 23 : Thế hệ xuất phát của một quần thể có 0,5AA + 0,4Aa + 0,1aa = 1. Quần thể tự thụ qua 5 thế hệ, các cá thể có kiểu hình lặn bị chết ngay ở giai đoạn phôi. Cấu trúc di truyền của quần thể F5 là :
A 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1.
B
C
D
- Câu 24 : Đoạn mạch thứ nhất của gen có trình tự các nuclêôtit là 5’– GXATGAAXTTTGATXX –3’. Tỉ lệ trên đoạn mạch thứ hai của gen là
A 9/7
B 7/9
C 4/3
D 3/4.
- Câu 25 : Ở một loài thực vật, xét 1 gen có 2 alen thuộc 1 cặp NST thường. Nếu giả sử quần thể bao gồm các loại cây thể lưỡng bội, tam nhiễm và tứ nhiễm đều có khả năng sinh giao tử bình thường và các giao tử đều sống sót thì theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai cho đời con có sư phân li kiểu gen theo tỉ lệ 1: 2: 1?
A 3
B 8
C 9
D 15
- Câu 26 : Lai hai dòng chuột đuôi dài và đuôi ngắn được F1 toàn chuột đuôi dài, cho F1 giao phối được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 đuôi dài: 1 đuôi ngắn. Xác suất để đời con của một tổ hợp lai giữa 2 chuột F1 thu được 2 con đuôi dài và 2 con đuôi ngắn là:
A 54/256
B 12/256
C 81/256
D 108/256.
- Câu 27 : Lai ruồi giấm mắt đỏ tươi thuần chủng với ruồi đực có mắt trắng thuần chủng người ta thu được 100% ruồi cái F1 có mắt đỏ tía và 100% ruồi đực F1 có mắt đỏ tươi. Cho ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau người ta thu được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình : 3/8 số ruồi F2 có mắt đỏ tía, 3/8 số ruồi F2 có mắt đỏ tươi và 2/8 sốruồi F2 có mắt trắng. Biết rằng không có hiện tượng đột biến xảy ra và không có hiện tượng gen gây chết. Nếu cho các con ruồi mắt đỏ tía ở F2 ngẫu phối thì tỉ lệ ruồi đực mắt trắng thu được là
A 1/9.
B 2/9.
C 4/9.
D 1/18.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen