Giải Địa Lí 9: Sự Phân Hóa Lãnh Thổ !!
- Câu 1 : Quan sát hình 17.1 (SGK trang 62), hãy xác định và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Câu 2 : Dựa vào hình 17.1 (SGK trang 62), xác định vị trí các mỏ: than, sắt, thiếc, apatít và các dòng sông có tiềm năng phát triển thuỷ điện: sông Đà, sông Lô, sông Gâm, sông Chảy.
- Câu 3 : Căn cứ vào bảng 17.1 (SGK trang 63), hãy nêu sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế giữa hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc.
- Câu 4 : Dựa vào số liệu trong bảng 17.2 (SGK trang 64), hãy nhận xét sự chênh lệch về dân cư, xã hội của hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc.
- Câu 5 : Hãy nêu những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Câu 6 : Tại sao trung du Bắc Bộ là địa bàn đông dân và phát triển kinh tế - xã hội cao hơn ở miền núi Bắc Bộ?
- Câu 7 : Vì sao việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đôi với bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên?
- Câu 8 : Xác định trên hình 18.1 (sgk trang 66) các nhà máy nhiệt điện, thuỷ điện, các trung tâm công nghiệp luyện kim, hoá chất.
- Câu 9 : Em hãy nêu ý nghĩa của thuỷ điện Hoà Bình
- Câu 10 : Căn cứ vào hình 18.1 (SGK trang 66), xác định địa bàn phân bố các cây công nghiệp lâu năm: chè, hồi.
- Câu 11 : Nhờ những điều kiện thuận lợi gì mà cây chè của vùng trung du và miền núi Bắc Bộ chiếm tỉ trọng lớn về diện tích và sản lượng so với cả nước?
- Câu 12 : Xác định trên hình 18.1 (SGK trang 66) các tuyến đường sắt, đường ô tô xuất phát từ Thủ đô Hà Nội di đến các thành phố, thị xã của các tỉnh biên giới Việt - Trung và Việt - Lào.
- Câu 13 : Tìm trên hình 18.1 (SGK trang 66) các cửa khẩu quan trọng trên biên giới Việt - Trung: Móng Cái, Hữu Nghị, Lào Cai.
- Câu 14 : Xác định trên hình 18.1 (SGK trang 66) vị trí của các trung tâm kinh tế Thái Nguyên, Việt Trì, Hạ Long, Lạng Sơn. Nêu các ngành công nghiệp đặc trưng của mỗi trung tâm.
- Câu 15 : Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc, còn phát triển thuỷ điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc?
- Câu 16 : Nêu ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông - lâm kết hợp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Câu 17 : Dựa vào bảng 18.1 (SGK trang 69) vẽ biểu đồ cột và nhận xét về giá trị sản xuất công nghiệp ở hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc.
- Câu 18 : Xác định trên hình 17.1 (SGK trang 62) vị trí các mỏ: than , sắt, mangan, thiếc, booxit, apatit, đồng, chì , kẽm.
- Câu 19 : Phân tích ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản tới phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Câu 20 : Quan sát hình 20.1 (SGK trang 72),hãy xác định:
- Câu 21 : Dựa vào hình 20.1 (SGK trang 72) và kiến thức đã học, nêu ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư.
- Câu 22 : Quan sát hình 20.1 (SGK trang 72), hãy kể tên và nêu sự phân bố các loại đất ở Đồng bằng sông Hồng.
- Câu 23 : Dựa vào hình 20.2 (SGK trang 73), cho biết mật độ dân số của Đồng bằng sông Hồng gấp bao nhiêu lần mật độ trung bình của cả nước, của các vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên?
- Câu 24 : Mật độ dân số cao ở Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội?
- Câu 25 : Quan sát bảng 20.1 (SGK trang 73), nhận xét tình hình dân cư, xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng so với cả nước.
- Câu 26 : Điều kiện tự nhiên của Đồng bằng Sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế - xã hội?
- Câu 27 : Tầm quan trọng của hệ thống đê điều ở Đồng bằng sông Hồng?
- Câu 28 : Dựa vào bảng số liệu trang 75 SGK, vẽ biểu đồ cột thể hiện bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng và cả nước (ha/người). Nhận xét.
- Câu 29 : Căn cứ vào hình 21.1 (SGK trang 76), hãy nhận xét sự chuyển biến về tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng ở Đồng bằng sông Hồng.
- Câu 30 : Dựa vào hình 21.2 (SGK trang 76), em hãy cho biết địa bàn phân bố của các ngành công nghiệp trọng điểm.
- Câu 31 : Dựa vào bảng 21.1 (SGK trang 77), hãy so sánh năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng với Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước.
- Câu 32 : Nêu lợi ích kinh tế của việc đưa vụ đông thành vụ sản xuất chính ở Đồng bằng sông Hồng.
- Câu 33 : Dựa trên hình 21.2 (SGK trang 76) và sự hiểu biết, hãy xác định vị trí và nêu ý nghĩa kinh tế - xã hội của cảng Hải Phòng và sân bay quốc tế Nội Bài.
- Câu 34 : Xác định trên hình 21.2 vị trí của các tỉnh, thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
- Câu 35 : Trình bày đặc điểm phát triển công nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng thời kì 1995 – 2002.
- Câu 36 : Sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng có tầm quan trọng như thế nào? Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gi để phát triển sản xuất lương thực?
- Câu 37 : Chứng minh rằng Đồng bằng sông Hồng có điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch.
- Câu 38 : Dựa vào bảng 22.1, vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng.
- Câu 39 : Dựa vào biểu đồ đã vẽ và các bài học 20, 21, hãy cho biết:
- Câu 40 : Quan sát hình 23.1 (SGK trang 82), hãy xác định giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng.
- Câu 41 : Quan sát hình 23.1 (SGK trang 82) và dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết dải núi Trường Sơn Bắc ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu ở Bắc Trung Bộ?
- Câu 42 : Dựa vào hình 23.1 (SGK trang 82) và hình 23.2 (SGK trang 83), hãy so sánh tiềm năng tài nguyên rừng và khoáng sản phía bắc và phía nam dãy Hoành Sơn.
- Câu 43 : Bằng kiến thức đã học, hãy nêu các loại thiên tai thường xảy ra ở Bắc Trung Bộ.
- Câu 44 : Quan sát bảng 23.1 (SGK trang 84), hãy cho biết những khác biệt trong cư trú và hoạt động kỉnh tế giữa phía đông và phía tây của Bắc Trung Bộ.
- Câu 45 : Dựa vào bảng 23.2, hãy nhận xét sự chênh lệch các chỉ tiêu của vùng so với cả nước.
- Câu 46 : Điều kiện tự nhiên ở Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?
- Câu 47 : Phân bố dân cư ở Bắc Trung Bộ có những đặc điểm gì?
- Câu 48 : Nêu một số khó khăn trong sản xuất nông nghiệp của vùng
- Câu 49 : Quan sát hình 24.3 (SGK trang 87), hãy:
- Câu 50 : Dựa vào hình 24.2 (SGK trang 86), nhận xét sự gia tăng giá trị sản xuất công nghiệp ở Bắc Trung Bộ.
- Câu 51 : Quan sát hình 24.3 (SGK trang 87), xác định vị trí các cơ sở khai thác khoáng sản: thiếc, crôm, titan, đá vôi.
- Câu 52 : Quan sát hình 24.3 (SGK trang 87), xác định các Quốc lộ 7, 8, 9 và nêu tầm quan trọng của các tuyến đường này
- Câu 53 : Hãy kể tên một số điểm du lịch nổi tiếng ở Bắc Trung Bộ.
- Câu 54 : Xác định trên hình 24.3 (SGK trang 87) những ngành công nghiệp chủ yếu của các thành phố này.
- Câu 55 : Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát triển kinh tế nông nghiệp, công nghiệp ở Bắc Trung Bộ.
- Câu 56 : Tại sao nói du lịch là thế mạnh kinh tế ở Bắc Trung Bộ?
- Câu 57 : Dựa vào hình 25.1 (SGK trang 91), hãy xác định:
- Câu 58 : Tìm trên hình 25.1 (SGK trang 91):
- Câu 59 : Tại sao vấn đề bảo vệ và phát triển rừng có tầm quan trọng đặc biệt ở các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ?
- Câu 60 : Căn cứ vào bảng 25.1(SGK trang 92), hãy nhận xét về sự khác biệt trong phân bô dân tộc, dân cư và hoạt động kinh tế giữa vùng đồng bằng ven biển với vùng đồi núi phía tây.
- Câu 61 : Dựa vào bảng 25.2 (SGK trang 93), hãy nhận xét về tình hình dân cư, xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Câu 62 : Trong phát triển kinh tế - xã hội, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có những diều kiện thuận lợi và khó khăn gì?
- Câu 63 : Phân bố dân cư ở Duyên hải Nam Trung Bộ có những đặc điểm gì? Tại sao phải đẩy mạnh công tác giảm nghèo ở vùng đồi núi phía tây?
- Câu 64 : Tại sao du lịch lại là thế mạnh của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
- Câu 65 : Vì sao chăn nuôi bò, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản là thế mạnh của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
- Câu 66 : Quan sát hình 26.1 (SGK trang 96), hãy xác định các bãi tôm, bãi cá. Vì sao vùng biển Nam Trung Bộ nổi tiếng về nghề làm muối , đánh bắt và nuôi trồng hải sản?
- Câu 67 : Dựa vào bảng 26.2 (SGK trang 97), hãy nhận xét sự tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước.
- Câu 68 : Xác định trên hình 26.1 (SGK trang 96) vị trí của các thành phố Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang. Vì sao các thành phố này được coi là cửa ngõ của Tây Nguyên?
- Câu 69 : Duyên hải Nam Trung Bộ đã khai thác tiềm năng kinh tế biển như thế nào?
- Câu 70 : Dựa vào bảng số liệu trang 26.3 (trang 99 SGK ), vẽ biểu đồ cột thể hiện diện tích nuôi trồng thuỷ sản ở các tỉnh, thành phố của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002 và nêu nhận xét.
- Câu 71 : Nêu tầm quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đối với sự phát triển kinh tế ở Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
- Câu 72 : Dựa vào hình 24.3 (SGK trang 87) và hình 26.1 (SGK trang 96) hoặc Atlat địa lí Việt Nam , hãy xác định:
- Câu 73 : Căn cứ vào bảng số liệu 27.1 (SGK trang 100)
- Câu 74 : Quan sát hình 28.1 (SGK trang 102), hãy xác định giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng ?
- Câu 75 : Quan sát hình 28.1 (SGK trang 102), hãy tìm các dòng sông bắt nguồn từ Tây Nguyên chảy vể các vùng Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và về phía Đông Bắc Cam-pu-chia. Nêu ý nghĩa của việc bảo vệ rừng đầu nguồn đối với các dòng sông này.
- Câu 76 : Quan sát hình 28.1 (SGK trang 102), hãy nhận xét sự phân bố các vùng đất badan, các mỏ bôxit.
- Câu 77 : Dựa vào hình 28 .2 (SGK trang 102), hãy cho biết Tây Nguyên có thể phát triển những ngành kinh tế gì?
- Câu 78 : Căn cứ vào bảng 28.2, hãy nhận xét về tình hình dân cư, xã hội ở Tây Nguyên.
- Câu 79 : Trong xây dựng kinh tế - xã hội, Tây Nguyên có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì?
- Câu 80 : Hãy nêu đặc điểm phân bố dân cư của Tây Nguyên ?
- Câu 81 : Dựa vào bảng số liệu (trang 105).
- Câu 82 : Dựa vào hình 29.1 (SGK trang 106), hãy nhận xét tỉ lệ diện tích và sản lượng cà phê của Tây Nguyên so với cả nước. Vì sao cây cà phê được trồng nhiều nhất ở vùng này?
- Câu 83 : Dựa vào hình 29.2, xác định các vùng trồng cà phê, cao su, chè ở Tây Nguyên
- Câu 84 : Dựa vào bảng 29.1, hãy nhận xét tình hình phát triển nông nghiệp ở Tây Nguyên. Tại sao sản xuất nông nghiệp ở các tỉnh Đắk Lắk và Lâm Đồng có giá trị cao nhất?
- Câu 85 : Dựa vào bảng 29.2 (SGK trang 109), tính tốc độ phát triển công nghiệp của Tây Nguyên và cả nước (lấy năm 1995 = 100%). Nhận xét tình hình phát triển công nghiệp ở Tây Nguyên.
- Câu 86 : Xác định trên hình 29.2 (SGK trang 107) vị trí của nhà máy thuỷ điện Y-a-ly trên sông Xê-xan. Nêu ý nghĩa của việc phát triển thuỷ điện ở Tây Nguyên.
- Câu 87 : Dựa vào hình 29.2 (SGK trang 107),14.1 (SGK trang 52) hãy xác định:
- Câu 88 : Tây Nguyên có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển sản xuất nông - lâm nghiệp?
- Câu 89 : Tại sao nói Tây Nguyên có thế mạnh du lịch?
- Câu 90 : Căn cứ vào bảng số liệu 30.1 (SGK trang 112)
- Câu 91 : Viết báo cáo ngắn gọn về tình hình sản xuất, phân bố và tiêu thụ sản phẩm của một trong hai cây công nghiệp: cà phê, chè.
- Câu 92 : Dựa vào hình 31.1 (SGK trang 114), hãy xác định ranh giới và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng Đông Nam Bộ.
- Câu 93 : Dựa vào bảng 31.1 (SGK trang 113) và hình 31.1 (SGK trang 114), hãy nêu đặc điểm tự nhiên và tiềm năng kỉnh tế trên đất liền của vùng Đông Nam Bộ. Giải thích vì sao vùng Đông Nam Bộ có điều kiện phát triển mạnh kinh tế biển?
- Câu 94 : Quan sát hình 31.1 (SGK trang 114), hãy xác định các sông Đồng Nai, sông Sài Gòn, sông Bé. Vì sao phải bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn, hạn chế ô nhiễm nước của các dòng sông ở Đông Nam Bộ?
- Câu 95 : Căn cứ vào bảng 31.2 (SGK trang 115), hãy nhận xét tình hình dân cư, xã hội ở vùng Đông Nam Bộ so với cả nước.
- Câu 96 : Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kỉnh tế ở Đông Nam Bộ?
- Câu 97 : Vì sao Đông Nam Bộ có sức hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước?
- Câu 98 : Căn cứ vào bảng 31.3 (SGK trang 116). Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện dân số thành thị và nông thôn ở TP. Hồ Chí Minh qua các năm. Nhận xét.
- Câu 99 : Căn cứ vào bảng 32.1 (SGK trang 117), nhận xét tỉ trọng công nghiệp - xây dựng trong cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ và của cả nước.
- Câu 100 : Dựa vào hình 32.2 (SGK trang 119), hãy nhận xét sự phân bố sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ
- Câu 101 : Dựa vào bảng 32.2 (SGK trang 119) , nhận xét tình hình phân bố cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ. Vì sao cây cao su lại dược trồng chủ yếu ở Đông Nam Bộ?
- Câu 102 : Quan sát hình 32.2 (SGK trang 118), xác định vị trí hồ Dầu Tiêng, hồ thuỷ điện Trị An. Nêu vai trò của hai hồ chứa nước này đôi với sự phát triển nông nghiệp của vùng Đông Nam Bộ.
- Câu 103 : Tình hình sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ thay đổi như thế nào từ sau khi đất nước thông nhất?
- Câu 104 : Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà Đông Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn của cả nước?
- Câu 105 : Dựa vào bảng số liệu 32.2 ( trang 121 SGK) vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu kinh tế của TP. Hồ Chí Minh và nêu nhận xét.
- Câu 106 : Dựa vào bảng 33.1 (SGK trang 121), hãy nhận xét một số chỉ tiêu dịch vụ của vùng Đông Nam Bộ so với cả nước.
- Câu 107 : Dựa vào hình 14.1 (SGK trang 52), hãy cho biết từ TP. Hồ Chí Minh có thể đi đến các thành phố khác trong nước bằng những loại hình giao thông nào?
- Câu 108 : Căn cứ vào hình 33.1 (SGK trang 114) và kiến thức đã học, cho biết vì sao Đông Nam Bộ có sức hút mạnh đầu tư nước ngoài?
- Câu 109 : Hoạt động xuất khẩu của thành phố Hồ Chí Minh có những thuận lợi gì?
- Câu 110 : Dựa vào bảng 33.2 (SGK trang 122), hãy nhận xét vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đối với cả nước.
- Câu 111 : Đông Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển các ngành dịch vụ?
- Câu 112 : Dựa vào bảng 33.4 (SGK trang 123), hãy vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng diện tích, dân số, GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam so với ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước năm 2002 và rút ra nhận xét.
- Câu 113 : Dựa vào bảng 34.1 (SGK trang 124), vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ trọng một số sản phẩm tiêu biểu của ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam Bộ so với cả nước.
- Câu 114 : Căn cứ vào biểu đồ đã vẽ và các bài 31,32,33, hãy cho biết:
- Câu 115 : Dựa vào hình 35.1 (SGK trang 126), hãy xác định ranh giới và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng.
- Câu 116 : Dựa vào hình 35.1 (SGK trang 126), hãy cho biết các loại đất chính ở Đồng bằng sông Cửu Long và sự phân bố của chúng.
- Câu 117 : Dựa vào hình 35.2 (SGK trang 127), nhận xét thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long để sản xuất lương thực, thực phẩm.
- Câu 118 : Nêu một số khó khăn chính về mặt tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long.
- Câu 119 : Dựa vào số liệu bảng 35.1 (SGK trang 127), hãy nhận xét tình hình dân cư, xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước
- Câu 120 : Nêu thế mạnh của một số tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long.
- Câu 121 : Ý nghĩa của việc cải tạo đất phèn, đất mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long.
- Câu 122 : Nêu những đặc điểm chủ yếu về dân cư, xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long. Tại sao phải đặt vấn đề phát triển kinh tế đi dôi với nâng cao mặt bằng dân trí và phát triển đô thị ở đồng bằng này?
- Câu 123 : Căn cứ vào bảng 36.1 (SGK trang 129), hãy tính tỉ lệ (%) diện tích và sản lượng lúa của Đồng hằng sông Cửu Long so với cả nước. Nêu ý nghĩa của việc sản xuất lương thực ở đồng hằng này
- Câu 124 : Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh phát triển nghề nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản?
- Câu 125 : Quan sát hình 36.2 (SGK trang 132), hãy xác định các thành phố, thị xã có cơ sở công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
- Câu 126 : Nêu ý nghĩa của vận tải thuỷ trong sản xuất và đời sống nhân dân trong vùng.
- Câu 127 : Thành phố cần Thơ có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành trung tâm kinh tế lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long?
- Câu 128 : Đồng bằng sông Cửu Long có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất của cả nước?
- Câu 129 : Phát triển mạnh công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm có ý nghĩa như thê nào đối với sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long?
- Câu 130 : Dựa vào bảng số liệu 36.3 (trang 133 SGK, vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước. Nêu nhận xét.
- Câu 131 : Dựa vào bảng 37.1, Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ờ Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng so với cả nước (cả nước = 100%).
- Câu 132 : Căn cứ vào biểu đồ và các bài 35,36, hãy cho biết:
- Câu 133 : Quan sát hình 38.1 (SGK trang 135), hãy nêu giới hạn từng bộ phận của vùng biển nước ta.
- Câu 134 : Tìm trên hình 38.2 (SGK trang 136) các đảo và quần đảo lớn ở nước ta.
- Câu 135 : Dựa vào hình 38.3 (SGK trang 137) và kiến thức đã học, hãy nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành kỉnh tế biển ở nước ta.
- Câu 136 : Tại sao cần ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ?
- Câu 137 : Ngoài hoạt động tắm biển, chúng ta còn có khả năng phát triển các hoạt động du lịch biển nào khác?
- Câu 138 : Tại sao phải phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển?
- Câu 139 : Công nghiệp chế biến thuỷ sản phát triển sẽ có tác động như thế nào tới ngành đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản?
- Câu 140 : Nêu tên một số bãi tắm và khu du lịch hiện ở nước ta (mà em biết) theo thứ tự từ Bắc vào Nam.
- Câu 141 : Kể tên một số khoáng sản chính ở vùng biển nước ta mà em biết.
- Câu 142 : Tại sao nghề làm muối phát triển mạnh ở ven biển Nam Trung Bộ?
- Câu 143 : Dựa vào kiến thức đã học, trình bày tiềm năng và sự phát triển của hoạt động khai thác dầu khí ở nước ta
- Câu 144 : Tìm trên hình 39.2 (SGK trang 141) một số cảng biển và tuyến giao thông đường biến ở nước ta.
- Câu 145 : Việc phát triển giao thông vận tải biển có ý nghĩa to lớn như thế nào đối với ngành ngoại thương ở nước ta?
- Câu 146 : Nêu một số nguyên nhân dẫn tới sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biến - đảo ở nước ta. Sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển - đảo sẽ dẫn đến những hậu quả gì?
- Câu 147 : Phát triển tổng hợp kinh tế biển có ý nghĩa như thế nào đối với nền kỉnh tế và bảo vệ an ninh quôc phòng của đất nước?
- Câu 148 : Chúng ta cần tiến hành những biện pháp gì để phát triển giao thông vận tải biển?
- Câu 149 : Trình bày những phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên môi trường biển - đảo.
- Câu 150 : Đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ
- Câu 151 : Quan sát hình 40.1 (SGK trang 145) hãy nhận xét tình hình khai thác, xuất khẩu dầu mỏ, nhập khẩu xăng dầu và chế biến dầu khí ở nước ta.
Xem thêm
- - Trắc nghiệm Địa lý 9 Bài 2 Dân số và gia tăng dân số
- - Trắc nghiệm Địa lý 9 Bài 5 Thực hành Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và năm 1999
- - Trắc nghiệm Địa lý 9 Bài 23 Vùng Bắc Trung Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 9 Bài 25 Vùng duyên hải Nam Trung Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 9 Bài 26 Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Địa lý 9 Bài 10 Thực hành Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo các loại cây, sự tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm
- - Trắc nghiệm Địa lý 9 Bài 44 Thực hành Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên. Vẽ và phân tích biểu đồ cơ cấu kinh tế của địa phương
- - Trắc nghiệm Địa lý 9 Bài 34 Thực hành Phân tích một số ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 9 Bài 36 Vùng Đồng bằng sông Cửu Long (tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Địa lý 9 Bài 37 Thực hành Vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất của ngành thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long