Đề thi thử THPT QG môn Sinh lần 1 năm 2019 -Sở GD&...
- Câu 1 : Cho các thành tựu:(1). Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người.
A. (1) và (3)
B. (1) và (4)
C. (3) và (4)
D. (1) và (2)
- Câu 2 : Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là Ađênin, Uraxin và Guanin. Có bao nhiêu bộ ba sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên?(1) ATX, (2) GXA, (3) TAG, (4) AAT, (5) AAA, (6) TXX.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
- Câu 3 : Đóng góp quan trọng của Đacuyn là
A. Giải thích thành công sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi
B. Phát hiện vai trò sáng tạo của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo
C. Đưa ra khái niệm “tiến hóa”, cho rằng SV có biến đổi từ đơn giản đến phức tạp dưới tác động của ngoại cảnh
D. Đề xuất khái niệm biến dị cá thể, nêu lên tính vô hướng của loại biến dị này
- Câu 4 : Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về thường biến?I. Cây bàng rụng lá về mùa đông, sang xuân lại đâm chồi nảy lộc.
II. Một số loài thú ở xứ lạnh, mùa đông có bộ lông dày màu trắng, mùa hè có bộ lông thưa màu vàng hoặc xám.
III. Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, khe mắt xếch, lưỡi dày.
IV. Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng sự biểu hiện màu hoa lại phụ thuộc vào độ pH của môi trường đất.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 5 : Ở một loài thực vật A: quả đỏ; a: quả vàng; B:quả ngọt; b: quả chua. Hai cặp gen phân li độc lập. Giao phấn hai cây được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 3:3:1:1. Tìm kiểu gen của hai cây đem lai?
A. AaBb × Aabb
B. Aabb × aabb
C. AaBb × aabb
D. Aabb × aaBb
- Câu 6 : Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lai với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2. Cho biết khối lượng quả phụ thuộc vào số lượng alen trội có mặt trong kiểu gen, cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì cây cho quả nặng thêm 10g.Xét các kết luận dưới đây:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 7 : Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng về tiêu hóa ở động vật ?1/ Ở thú ăn thịt, thức ăn được tiêu hóa cơ học và hóa học trong dạ dày giống như ở người
2/ Ruột non ở thú ăn thịt ngắn hơn ở thú ăn thực vật.
3/ Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa hoàn toàn ngoại bào.
4/ Tất cả các loài thú ăn động vật đều có manh tràng phát triển.
5/ Một trong những ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa là dịch tiêu hóa không bị hòa loãngA. 1,2,4
B. 1,3,5
C. 1,3,4
D. 1,4,5
- Câu 8 : Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:(1) Ung thư máu (2) Hồng cầu hình liềm (3) Bạch tạng
A. 1,3,7,9
B. 1,2,4,5
C. 1,4,7,8
D. 4,5,6,8
- Câu 9 : Cơ sở tế bào học của nuôi cấy mô, tế bào được dựa trên
A. quá trình phiên mã và dịch mã ở tế bào con giống với tế bào mẹ
B. sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong nguyên phân và giảm phân
C. sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong giảm phân
D. sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong nguyên phân
- Câu 10 : Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn biến dị di truyền của quần thể là:
A. Đột biến và biến dị tổ hợp
B. Do ngoại cảnh thay đổi
C. Biến dị cá thế hay không xác định
D. Biến dị cá thể hay xác định
- Câu 11 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại gen trội A và B thì cho hoa màu đỏ, khi chỉ có loại alen trội A hoặc B thì cho hoa màu hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa màu trắng. Cho cây hoa màu hồng thuần chủng giao phấn với cây hoa màu đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa màu đỏ và 50% cây hoa màu hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên?AAbb × AaBb (3) AAbb × AaBB (5) aaBb × AaBB
aaBB × AaBb (4) AAbb × AABb (6) Aabb × AABbA. (1), (2), (4)
B. (1), (2), (3), (5)
C. (3), (4), (6)
D. (2), (4), (5), (6)
- Câu 12 : Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng (P) thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng.Nếu cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được đời con gồm
A. 25% cây hoa đỏ và 75% cây hoa trắng
B. 100% cây hoa trắng
C. 75% cây hoa đỏ; 25% cây hoa trắng
D. 100% cây hoa đỏ
- Câu 13 : Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. ở phép lai: \(% MathType!MTEF!2!1!+-% feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn% hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr% 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9% vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x% fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca% WGbbGaamOqaaqaaiaadggacaWGIbaaaiaabseacaqGKbGaey41aq7a% aSaaaeaacaWGbbGaamOqaaqaaiaadggacaWGIbaaaiaabsgacaqGKb% aaaa!425A!\frac{{AB}}{{ab}}{\rm{Dd}} \times \frac{{AB}}{{ab}}{\rm{dd}}\), nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình aaB-D- ở đời con chiếm tỷ lệ:
A. 4,5%
B. 2,5%
C. 8%
D. 9%
- Câu 14 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
A. 9/256
B. 9/128
C. 27/128
D. 9/64
- Câu 15 : Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có 2 alen (B và b), gen quy định nhóm máu có 3 alen (IA, IB và IO). Cho biết các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen nói trên ở trong quần thể người là
A. 10
B. 24
C. 54
D. 64
- Câu 16 : Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1?(1) AAAa × AAAa. (2) Aaaa × Aaaa. (3) AAaa ×AAAa. (4) AAaa × Aaaa.
A. (3), (4)
B. (2), (3)
C. (1), (4)
D. (1), (2)
- Câu 17 : Một gen ở nhân sơ có chiều dài 4080A0 và có 3075 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi 1 liên kết hiđrô. Khi gen đột biến này tự nhân đôi một lần thì số nuclêôtit mỗi loại môi trường nội bào phải cung cấp là
A. A= T = 524; G = X = 676
B. A = T = 676 ; G = X = 524
C. A = T = 526 ; G = X = 674
D. A = T = 674 ; G = X = 526
- Câu 18 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Nếu không có đột biến thì tần số hoán vị gen ở ruồi cái F1 là Cho các kết luận sau:I. Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 30%.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 19 : Ví dụ nào sau đây là cơ quan tương tự?
A. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của mèo
B. Xương cùng và ruột thừa của người
C. Lá đậu Hà Lan và gai xương rồng
D. Cánh chim và cánh côn trùng
- Câu 20 : Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Dùng cônsixin xử lí các hạt của cây lưỡng bội (P), sau đó đem gieo các hạt này thu được các cây F1. Chọn ngẫu nhiên hai cây F1 cho giao phấn với nhau, thu được F2 gồm 1190 cây quả đỏ và 108 cây quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen của F2 là:
A. 1 AAA : 5 AAa : 1 Aaa : 1 aaa
B. 5 AAA : 1 AAa : 1 Aaa : 1 aaa
C. 5 AAA : 1 AAa : 5 Aaa : 5 aaa
D. 1 AAA : 5 AAa : 5 Aaa : 1 aaa
- Câu 21 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu đúng?I. Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.
II. Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới.
III. Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội.
IV. Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
- Câu 22 : Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở kỉ Tam Điệp (Triat) có lục địa chiếm ưu thế, khí hậu khô. Đặc điểm sinh vật điển hình ở kỉ này là:
A. Cây hạt trần ngự trị. Bò sát cổ ngự trị. Phân hóa chim.
B. Phân hóa cá xương. Phát sinh lưỡng cư và côn trùng
C. Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát.
D. Cây hạt trần ngự trị. Phân hóa bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh thú và chim.
- Câu 23 : Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?(I)Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
A. II,III,IV,V
B. II, III, V
C. I, II, III, V
D. I, II, IV
- Câu 24 : Ở một loài thực vật, khi tiến hành phép lai thuận nghịch, người ta thu được kết quả như sau: Phép lai thuận: Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F1 toàn cây hoa trắng. Phép lai nghịch: Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ, thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thụ phấn cho cây F1 ở phép lai nghịch thu được F2. Theo lí thuyết, F2 có:
A. 75% cây hoa đỏ, 25% cây hoa trắng
B. 100% cây hoa trắng
C. 100% cây hoa đỏ
D. 75% cây hoa trắng, 25% cây hoa đỏ
- Câu 25 : Sắc tố tham gia trực tiếp vào chuyển hoá quang năng thành hoá năng trong quá trình quang hợp ở cây xanh là:
A. Diệp lục a,b
B. Diệp lục a
C. Diệp lục
D. Carotenoit
- Câu 26 : Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBb × ♀ AaBb. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội?
A. 4 và 12
B. 9 và 6
C. 12 và 4
D. 9 và 12
- Câu 27 : Cho một số hiện tượng sau:1. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
A. (2),(4)
B. (1),(2),(3)
C. (1),(2)
D. (1),(3)
- Câu 28 : Căn cứ vào những biến đổi lớn về địa chất,khí hậu và các hoá thạch điển hình, người ta chia lịch sử sự sống thành các đại:
A. Thái cổ → Nguyên sinh →Cổ sinh → Trung sinh→Tân sinh
B. Cổ sinh→ Thái cổ →Nguyên sinh → Trung sinh→Tân sinh
C. Thái cổ → Nguyên sinh →Cổ sinh→ Trung sinh→Tân sinh
D. Thái cổ → Nguyên sinh → Trung sinh→Cổ sinh →Tân sinh
- Câu 29 : Ruồi giấm gen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với a thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn so với b cánh ngắn. Lai ruồi đực thân xám cánh dài với ruồi cái thân đen cánh ngắn thu được F1 có tỷ lệ kiểu hình 50% xám,dài: 50% đen ngắn. Ruồi đực thân xám cánh dài ở P có kiểu gen
A. \(% MathType!MTEF!2!1!+-% feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn% hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr% 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9% vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x% fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca% WGbbGaamOqaaqaaiaadgeacaWGIbaaaaaa!393D!\frac{{AB}}{{Ab}}\)
B. \(% MathType!MTEF!2!1!+-% feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn% hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr% 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9% vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x% fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca% WGbbGaamOqaaqaaiaadggacaWGIbaaaaaa!395D!\frac{{AB}}{{ab}}\)
C. \(% MathType!MTEF!2!1!+-% feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn% hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr% 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9% vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x% fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca% WGbbGaamOqaaqaaiaadgeacaWGcbaaaaaa!391D!\frac{{AB}}{{AB}}\)
D. \(% MathType!MTEF!2!1!+-% feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn% hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr% 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9% vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x% fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca% WGbbGaamOyaaqaaiaadggacaWGcbaaaaaa!395D!\frac{{Ab}}{{aB}}\)
- Câu 30 : Nồng độ NH4+ trong cây là 0,2%, trong đất là 0,05% cây sẽ nhận NH4+ bằng cách
A. Hấp thụ thụ động
B. Thẩm thấu
C. Hấp thụ chủ động
D. Khuếch tán
- Câu 31 : Cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng của môi trường chủ yếu nhờ cấu trúc nào ?
A. tế bào ở đỉnh sinh trưởng của rễ
B. tế bào lông hút
C. tế bào biểu bì rễ
D. tế bào ở miền sinh trưởng của rễ
- Câu 32 : Hệ tuần hoàn kín có ở những động vật nào(1) Tôm (2) Mực ống (3) ốc sên
A. (2),(3),(5)
B. (5),(6),(7)
C. (1),(3),(4)
D. (2),(4),(6),(7)
- Câu 33 : Ở một loài thực vật tính trạng màu hoa do 2 gen, mỗi gen gồm 2 alen (alen trội là trội hoàn toàn) năm trên hai NST thường khác nhau qui định. Cho giao phấn hai dòng hoa vàng đều thuần chủng (P), thu được F1 đồng loạt cây hoa tím. Cho F1 ngẫu phối, F2 thu được 270 cây hoa tím, 180 cây hoa vàng và 30 cây hoa trắng. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về phép lai ?1. Tính trạng màu hoa di truyền theo qui luật phân li độc lập của Menđen
2. Kiểu gen của hai dòng hoa vàng đều thuần chủng ở (P) là AABB × aabb
3. Kiểu gen của cây hoa tím ở F1 là dị hợp tất cả các cặp gen
4. Khi cho các cây họa tím ở F2 ngẫu phối thì tỉ lệ kiểu hình hoa vàng ở F3 là 16/81
5. Khi cho các cây hoa tím ở F2 tự thụ thì tỷ lệ kiểu hình hoa trắng ở F3 là 1/36A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen