Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Bài 19 (có đáp án): Nhân dâ...
- Câu 1 : Điểm nổi bật của chế độ phong kiến Việt Nam giữa thế kỉ XIX là
A. đang trong thời kì phát triển thịnh đạt
B. đang trong thời kì đầu phát triển
C. đạt được những tiến bộ nhất định về kinh tế, văn hóa
D. có những biểu hiện khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng
- Câu 2 : Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng dân lưu tán trở nên phổ biến ở nước ta từ giữa thế kỉ XIX là
A. ruộng đất rơi vào tay địa chủ, cường hào
B. đê điều không được chăm sóc
C. nhà nước tổ chức khẩn hoang quy mô lớn
D. sản xuất nông nghiệp sa sút
- Câu 3 : Nguyên nhân cơ bản khiến công, thương nghiệp nước ta ở thế kỉ XIX trở nên đình đốn là
A. thợ thủ công, thương nhân bỏ nghề vì thuế khóa nặng nề
B. nhà nước nắm độc quyền về công thương nghiệp
C. bị thương nhân nước ngoài cạnh tranh gay gắt
D. thiếu nguyên vật liệu để phát triển công thương nghiệp
- Câu 4 : Chính sách “bế quan tỏa cảng” của nhà Nguyễn thực chất là
A. chính sách nghiêm cấm các hoạt động buôn bán
B. chính sách nghiêm cấm thương nhân buôn bán với người nước ngoài
C. chính sách không giao thương với thương nhân phương Tây
D. chính sách cấm người nước ngoài đến buôn bán tại Việt Nam
- Câu 5 : Chính sách “cấm đạo” của nhà Nguyễn đầu thế kỉ XIX đã dẫn đến hậu quả gì?
A. Làm cho Thiên Chúa giáo không thể phát triển ở Việt nam
B. Gây không khí căng thẳng trong quan hệ với các nước phương Tây
C. Gây mâu thuẫn trong quan hệ với phương Tây, làm rạn nứt khối đoàn kết dân tộc, bất lợi cho sự nghiệp kháng chiến
D. Gây ra mâu thuẫn, làm rạn nứt khối đoàn kết dân tộc, khiến người dân theo các tôn giáo khác lo sợ
- Câu 6 : Trong cuộc chạy đua thôn tính phương Đông, tư bản Pháp đã lợi dụng việc làm nào để chuẩn bị tiến hành xâm lược Việt Nam
A. Buôn bán, trao đổi hàng hóa
B. Truyền bá đạo Thiên Chúa
C. Đầu tư kinh doanh, buôn bán tại Việt Nam
D. Buôn bán vũ khí với triều đình nhà Nguyễn
- Câu 7 : Việc Nguyễn Ánh từng dựa vào Pháp để khôi phục quyền lợi của dòng họ Nguyễn đã tạo ra
A. xu hướng thân thiết với Pháp trong triều đình
B. sự phá vỡ chính sách “bế quan tỏa cảng”
C. điều kiện cho tư bản Pháp can thiệp vào Việt Nam
D. khả năng phát triển của Việt Nam bằng con đường hợp tác với phương Tây
- Câu 8 : Năm 1857, Napôlêông III lập ra Hội đồng Nam Kì, tiếp đó cho sứ thần tới Huế đòi “tự do buôn bán và truyền đạo”, tăng viện cho hạm đội Pháp ở Thái Bình Dương. Những hành động đó chứng tỏ điều gì?
A. Pháp muốn đầu tư, hợp tác kinh tế với Việt Nam
B. Pháp chuẩn bị xâm lược Việt Nam
C. Việt Nam là đối tác tiềm năng của Pháp
D. Pháp không quan tâm đến Việt Nam
- Câu 9 : Giữa thế kỉ XIX, Pháp ráo riết tìm cách đánh chiếm Việt Nam để
A. biến Việt Nam thành bàn đạp xâm lược Quảng Châu (Trung Quốc)
B. tranh giành ảnh hưởng với thực dân Anh tại châu Á
C. loại bỏ sự ảnh hưởng của triều đình Mãn Thanh ở Việt Nam
D. biến Việt Nam thành căn cứ để tiến công thuộc địa của Anh
- Câu 10 : Chiều 31-8-1858, liên quân Pháp – Tây Ban Nha kéo quân tới dàn trận trước cửa biển nào?
A. Đà Nẵng
B. Hội An
C. Lăng Cô
D. Thuận An
- Câu 11 : Vì sao Tây Ban Nha liên quân với Pháp trong công cuộc xâm lược Việt Nam?
A. Quân Pháp quá yếu, muốn dựa vào quân Tây Ban Nha để tiến hành xâm lược
B. Pháp và Tây Ban Nha đã thỏa thuận chia nhau tiến hành xâm lược Việt Nam
C. Trả thù cho một số giáo sĩ Tây Ban Nha bị triều đình nhà Nguyễn giam giữ, giết hại
D. Tây Ban Nha không muốn Pháp độc chiếm Việt Nam mà muốn chia đôi
- Câu 12 : Hãy chọn phương án phù hợp để hoàn thiện đoạn dữ liệu sau: Âm mưu của Pháp là chiếm … … … làm căn cứ, rồi tấn công ra … … … nhanh chóng buộc triều đình nhà Nguyễn đầu hàng.
A. Lăng Cô … Huế
B. Đà Nẵng … Huế
C. Đà Nẵng … Hà Nội
D. Huế … Hà Nội
- Câu 13 : Nội dung nào không phản ánh lí do khiến Pháp quyết định đánh chiếm Gia Định?
A. Pháp nhận thấy không thể chiếm Đà Nẵng
B. Gia Định không có quân triều đình đóng
C. Chiếm Gia Định có thể cắt đường tiếp tế lương thực của nhà Nguyễn
D. Gia Định có hệ thống giao thông thuận lợi, từ Gia Định có thể sang Campuchia
- Câu 14 : Khi đánh chiếm Gia Định (năm 1859), quân Pháp phải dùng thuốc nổ phá thành và rút xuống tàu chiến vì
A. trong thành không có lương thực
B. trong thành không có vũ khí
C. quân triều đình Huế phản công quyết liệt
D. các đội dân binh ngày đêm bám sát và tiêu diệt chúng
- Câu 15 : Khi chuyển hướng tấn công vào Gia Định, quân Pháp đã thay đổi kế hoạch xâm lược Việt Nam như thế nào?
A. Chuyển từ kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” sang “chinh phục từng gói nhỏ”
B. Chuyển từ kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ” sang “đánh nhanh thắng nhanh”
C. Chuyển từ kế hoạch “đánh chớp nhoáng” sang “đánh lâu dài”
D. Chuyển từ kế hoạch “đánh lâu dài” sang “đánh nhanh thắng nhanh”
- Câu 16 : Khi được điều từ Đà Nẵng vào Gia Định (1860), Nguyễn Tri Phương đã gấp rút huy động hàng vạn quân và dân binh
A. sản xuất vũ khí
B. xây dựng đại đồn Chí Hòa
C. ngày đêm luyện tập quân sự
D. tổ chức tấn công quân Pháp
- Câu 17 : Năm 1861, Gia Định lại bị thất thủ một lần nữa chủ yếu vì
A. quân ta không chủ trương giữ thành Gia Định
B. quân Pháp quá mạnh, có vũ khí hiện đại
C. quân ta đã chọn cách phòng thủ, không chủ động tiến công khi có cơ hội
D. lực lượng quân ta ở Gia Định quá yếu, thiếu vũ khí chiến đấu
- Câu 18 : Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) giữa Pháp và triều đình nhà Nguyễn được kí kết trong hoàn cảnh nào?
A. Phong trào kháng chiến của nhân dân ta dâng cao, khiến quân Pháp vô cùng bối rối
B. Phong trào kháng chiến của nhân dân ta đang gặp khó khăn
C. Pháp chiếm đại đồn Chí Hòa và đánh chiếm ba tỉnh miền Đông Nam Kì một cách nhanh chóng
D. Triều đình bị tổn thất nặng nề, sợ hãi trước sức mạnh của quân Pháp
- Câu 19 : Thiệt hại nghiêm trọng nhất của Việt Nam khi kí Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) với Pháp là
A. nhượng hẳn cho Pháp ba tỉnh miền Đông Nam Kì và đảo Côn Lôn
B. bồi thường 20 triệu quan tiền cho Pháp
C. phải mở ba cửa biển: Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên cho thương nhân Pháp vào buôn bán
D. mất thành Vĩnh Long nếu triều đình không chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở ba tỉnh miền Đông Nam Kì
- Câu 20 : Người đã kháng lệnh triều đình, phất cao ngọn cờ “Bình Tây Đại nguyên soái”, lãnh đạo nghĩa quân chống Pháp là ai?
A. Nguyễn Tri Phương
B. Nguyễn Trung Trực
C. Phạm Văn Nghị
D. Trương Định
- Câu 21 : Sau khi kí Hiệp ước Nhâm Tuất, triều đình nhà Nguyễn Đã có chủ trương gì?
A. Bí mật chuẩn bị lực lượng chống quân Pháp để giành lại vùng đất đã mất
B. Ra lệnh giải tán nghĩa binh chống Pháp để mong Pháp trả lại thành Vĩnh Long
C. Không chủ trương giành lại những vùng đất đã rơi vào tay Pháp
D. Yêu cầu triều đình Mãn Thanh can thiệp để đánh đuổi quân Pháp
- Câu 22 : Sau khi ba tỉnh miền Đông Nam Kì rơi vào tay quân Pháp, thái độ của nhân dân ta như thế nào?
A. Các đội nghĩa quân chống thực dân Pháp tự giải tán, nhân dân bỏ đi nơi khác sinh sống
B. Các đội nghĩa binh không chịu hạ vũ khí, phong trào “tị địa” diễn ra sôi nổi
C. Nhân dân vừa sợ giặc Pháp, vừa sợ triều đình nên bỏ trốn
D. Nhân dân chán ghét triều đình, không còn tha thiết đánh Pháp
- Câu 23 : Thực dân Pháp đã hành động ra sao sau khi buộc triều đình nhà Nguyễn kí Hiệp ước Nhâm Tuất?
A. Bắt tay ngay vào tổ chức bộ máy cai trị và mở rộng phạm vi chiếm đóng, áp đặt nền bảo hộ đối với Campuchia và âm mưu thôn tính ba tỉnh miền Tây Nam Kì
B. Bắt tay ngay vào tổ chức bộ máy cai trị ở ba tỉnh miền Đông Nam Kì và trả lại thành Vĩnh Long cho triều đình nhà Nguyễn để thực hiện phân chia phạm vi cai trị
C. Mở rộng phạm vi kiểm soát, dùng hỏa lực tấn công chiếm nốt ba tỉnh miền Tây Nam Kì từ tay nhà Nguyễn, tiến công đánh chiếm Bắc Kì
D. Tổ chức bộ máy cai trị và mua chuộc quan lại người Việt Nam làm tay sai, vu cáo triều đình nhà Nguyễn không thực hiện cam kết trong Hiệp ước 1862
- Câu 24 : Việc nhân dân chống lại lệnh giải tán nghĩa binh chống Pháp của triều đình chứng tỏ điều gì?
A. Tư tưởng trung quân ái quốc không còn
B. Nhân dân chán ghét triều đình
C. Nhân dân muốn tách khỏi triều đình để tự do kháng chiến chống Pháp
D. Sự đối lập giữa nhân dân và triều đình trong cuộc kháng chiến chống quân Pháp xâm lược
- Câu 25 : Ai là người đã chỉ huy nghĩa quân đánh chìm tàu Étpêrăng của Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông (1861)?
A. Trương Định
B. Nguyễn Trung Trực
C. Nguyễn Hữu Huân
D. Dương Bình Tâm
- Câu 26 : Quân Pháp đã chiếm được sáu tỉnh Nam Kì như thế nào?
A. Pháp đánh chiếm được ba tỉnh miền Đông trước, sau đó, dùng ba tỉnh miền Đông làm căn cứ đánh chiếm ba tỉnh miền Tây
B. Pháp dùng vũ lực đánh chiếm ba tỉnh miền Đông, sau đó chiếm ba tỉnh miền Tây mà không tốn một viên đạn
C. Pháp thông qua đàm phán buộc triều đình nhà Nguyễn nộp ba tỉnh miền Tây, sau đó dùng binh lực đánh chiếm ba tỉnh miền Đông
D. Pháp không tốn một viên đạn để chiếm ba tỉnh miền Đông, sau đó tấn công đánh chiếm ba tỉnh miền Tây
- Câu 27 : Trước sự xâm lược của thực dân Pháp, thái độ của triều đình nhà Nguyễn và nhân dân như thế nào?
A. Triều đình và nhân dân đồng lòng kháng chiến chống Pháp
B. Triều đình sợ hãi không dám đánh Pháp, nhân dân hoang mang, sợ hãi
C. Triều đình kiên quyết đánh Pháp, nhân dân hoang mang, đầu hàng Pháp
D. Triều đình do dự, không dám đánh Pháp, nhân dân kiên quyết kháng chiến chống Pháp
- Câu 28 : Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân làm cho phong trào kháng chiến chống Pháp xâm lược ở Nam Kì nửa sau thế kỉ XIX thất bại?
A. Tương quan lực lượng chênh lệch không có lợi cho ta, vũ khí của ta thô sơ, lạc hậu
B. Triều đình Huế từng bước đầu hàng thực dân Pháp, ngăn cản không cho nhân dân chống Pháp
C. Nhân dân không kiên quyết đánh Pháp và không có người lãnh đạo cuộc kháng chiến
D. Phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân thiếu sự liên kết, thống nhất
- Câu 29 : Ngàv 20 - 8 - 1864, nhờ có tay sai dẫn đường, thực dân Pháp đã tìm ra nơi ở của
A. Nguyễn Tri Phương
B. Trương Định
C. Nguyễn Trung Trực
D. Nguyễn Hữu Huân
- Câu 30 : Cuối tháng 8 - 1864, thực dân Pháp mở cuộc tập kích bất ngờ vào căn cứ nào của nghĩa quân Trương Định?
A. Tân Hòa
B. Tân Phước
C. Đồng Tháp
D. Tây Ninh
- Câu 31 : Ngày 20 - 6 - 1867, quân Pháp kéo đến trước thành Vĩnh Long ép ai phải nộp thành không điều kiện?
A. Nguyễn Tri Phương
B. Trương Định
C. Nguyễn Trung Trực
D. Phan Thanh Giản
- Câu 32 : Tháng 6 - 1867, thực dân Pháp khuyên ai viết thư cho quan quân hai tỉnh An Giang và Hà Tiên hạ vũ khí nộp thành?
A. Trương Định
B. Nguyễn Trung Trực
C. Phan Thanh Giản
D. Nguyễn Tri Phương
- Câu 33 : Trong vòng 5 ngày (từ 20 đến 24 - 6 - 1867), thực dân Pháp đã chiếm gọn ba tỉnh nào ở Nam Kì mà không tốn một viên đạn?
A. Vĩnh Long, An Giang, Tiền Giang
B. Vĩnh Long, Đồng Tháp, An Giang
C. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên
D. Vĩnh Long, An Giang, Long An
- Câu 34 : Thực dân Pháp có thể đánh úp căn cứ Tân Phước của nghĩa quân Trương Định là do
A. nghĩa quân đã bị tổn thất nhiều
B. có sự dẫn đường của tay sai
C. căn cứ nằm ở ven sông Soài Rạp
D. sự tăng cường viện binh của Pháp
- Câu 35 : Nhằm mưu cuộc kháng chiến lâu dài sau khi ba tỉnh miền Tây Nam Kì rơi vào tay Pháp, một số văn thân, sĩ phu yêu nước bất hợp tác với giặc tìm cách vượt biển ra vùng
A. Quảng Nam
B. Thanh Hóa
C. Bình Thuận
D. Bình Định
- Câu 36 : Sau khi Trương Định mất, Trương Quyền đưa một bộ phận nghĩa binh lập căn cứ mới ở
A. Đồng Tháp
B. Bến Tre
C. Tây Ninh
D. Hòn Chông
- Câu 37 : Người liên lạc với Pu-côm-bô (người Cam-pu-chia) để tổ chức chống Pháp là
A. Trương Định
B. Trương Quyền
C. Phan Tôn
D. Phan Liêm
- Câu 38 : Năm 1867, tại vùng dọc theo sông Cửu Long có căn cứ Ba Tri (Bến Tre) do ai lãnh đạo?
A. Nguyễn Trung Trực
B. Nguyễn Hữu Huân
C. Trương Định
D. Phan Tôn, Phan Liêm
- Câu 39 : Sau khi Pháp chiếm được ba tỉnh miền Tây Nam Kì, Nguyễn Trung Trực lập căn cứ ở
A. Đồng Tháp Mười
B. Hòn Chông
C. Ba Tri
D. Tây Ninh
- Câu 40 : "Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây" là câu nói nổi tiếng của
A. Nguyễn Tri Phương
B. Nguyễn Hữu Huân
C. Nguyễn Trung Trực
D. Trương Định
- Câu 41 : Người bi đày ra ngoài hải đảo, khi được tha về lại tiếp tục chống pháp ở Tân An, Mĩ Tho đến năm 1875 là
A. Trương Quyền
B. Nguyễn Trung Trực
C. Nguyễn Hữu Huân
D. Nguyễn Tri Phương
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 24 Việt Nam trong những năm chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)
- - Trắc nghiệm Bài 25 Sơ kết lịch sử Việt Nam (1858-1918) - Lịch sử 11
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 23 Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến chiến tranh thế giới thứ nhất (1914)
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 22 Xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 1 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 2 Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 3 Trung Quốc
- - Trắc nghiệm Bài 4 Các nước Đông Nam Á (Cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX) - Lịch sử 11
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 7 Những thành tựu văn hoá thời Cận đại
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 8 Ôn tập lịch sử thế giới cận đại