Bài tập Quy luật di truyền của Menđen có lời giải...
- Câu 1 : Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, người ta cho một cây hoa đỏ tự thụ phấn ở đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Trong số các cây ở đời con, lấy 4 cây hoa đỏ, xác suất để chỉ có 1 cây mang kiểu gen đồng hợp là
A. 27/64.
B. 32/81
C. 1/4
D. 1/9
- Câu 2 : Xét phép lai P: AaBbDd × AaBbDd. Thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd với ti lệ:
A. 1/2
B. 1/32
C. 1/64
D. 1/4
- Câu 3 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai AaBBDd × AaBbdd có tỷ lệ kiểu gen , tỷ lệ kiểu hình lần lượt là:
A. 2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1 và 9:3:3:1
B. 2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1 và 3:3:1:1
C. 2:2:2:2:1:1:1:1 và 3:3:1:1
D. 2:2:1:1:1:1:1:1 và 3:3:1:1
- Câu 4 : Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa trắng F1 thì số cây thân cao, hoa trắng đồng hợp chiếm tỉ lệ
A. 2/3
B. 1/3
C. 3/16
D. 1/8
- Câu 5 : Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng cây thân cao, hạt tròn thơm với cây thân thấp, hạt dài, không thơm thu được 100% thân cao, hạt tròn, thơm. Cho F1 tự thụ phấn thu được F1 gồm 9 cao tròn thơm: 3 cao, dài,không thơm; 3 thấp, tròn, thơm; 1 thấp dài, không thơm.
A. Kiểu gen của F1 có 3 cặp gen, trong đó 2 cặp dị hợp tử di truyền liên kết không hoàn toàn và phân ly độc lập với cặp đồng hợp tử còn lại
B. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên gồm quy luật phân ly, phân ly độc lập; liên kết gen hoàn toàn
C. Kiểu gen của F1 có 3 cặp gen, trong đó 2 cặp dị hợp tử di truyền liên kết hoàn toàn và phân ly độc lập với cặp đồng hợp tử còn lại
D. Quy luật di chi phối phép lai trên gồm quy luật phân ly độc lập, tương tác gen át chế
- Câu 6 : Ở đậu Hà lan, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng; các gen phân ly độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 3 cây thân cao, hoa đỏ:3 cây thân thấp hoa đỏ:1 cây thân cao hoa trắng: 1 cây thân thấp hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến theo lý thuyết tỷ lệ phân ly kiểu gen ở F1 là:
A. 3:1:3:1
B. 1:1:1:1:1:1:1:1
C. 2:1:1:1:1:1
D. 2:1:1:2:1:1
- Câu 7 : Một loài thực vật, mỗi gen nằm trên 1 NST alen trội là trội hoàn toàn, alen A quy định kiểu hình thân cao, alen a quy định kiểu hình thân thấp, alen B quy định kiểu hình hoa đỏ, alen b quy định kiểu hình hoa trắng. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng ?
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 8 : Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so vởi alen b quy định hoa trắng; 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao hoa trắng và 1 cậy thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tinh theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa đỏ ở F1 là
A. 2/9
B. 4/9
C. 1/9
D. 8/9
- Câu 9 : Thực hiện phép lai P: ♂ AaBbCcDdee × ♀ aaBbCCDdEE. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể mang kiểu hình khác với bố và mẹ ở F1 là bao nhiêu? Biết một gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn.
A. 50%.
B. 31,25%.
C. 25%.
D. 71,875%.
- Câu 10 : Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. B quy định thân cao trội hoàn toàn so với b quy định thân thấp. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp tử về 2 cặp gen nói trên giao phấn với nhau được Fl. Ở đời F1, chỉ chọn các cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ đem trồng và cho giao phấn ngẫu nhiên thu được F2 . Tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng ở F2 là:
A. 1/81
B. 1/4
C. 8/81
D. 5/9
- Câu 11 : Khi hai cá thể có cùng kiểu gen AaBbDdEe, với 4 cặp gen nằm trên 4 cặp NST khác nhau mỗi gen qui định một tính trạng và đều trội hoàn toàn, ở F1 tỉ lệ kiểu hình 3 trôi 1 lặn là
A. 27/256
B. 27/64
C. 27/156
D. 128/256
- Câu 12 : Ở một loài thực vật giao phấn, xét locus gen có hai alen nằm trên NST thường, khi không quan tâm đến vai trò của bố mẹ thì số phép lai khác nhau tối đa có thể có là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
- Câu 13 : Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, gen nằm trong nhân và không xét đến yếu tố giới tính, các gen đều có 2 alen và trội lặn hoàn toàn. Nếu bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản, F1 tự thu phấn, thì số loại kiểu hình có thể có ở F2 là
A. 3n
B. 4n
C. 2
D. 2n
- Câu 14 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai AaBBDd × AaBbDD có tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình lần lượt là:
A. 2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1 và 3:1
B. 2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1 và 3:3:1:1
C. 2:2:2:2:1:1:1:1 và 3:3:1:1
D. 2:2:2:2:1:1:1:1 và 3:3:1:1
- Câu 15 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai:
A. 3
B. 4
C. 6
D. 5
- Câu 16 : Các nhà khoa học đã thực hiện phép lai giữa hai cơ thể thực vật có cùng kiểu gen dị hợp tử về hai gen (A, a và B, b). Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn; trong quá trình giảm phân hình thành giao tử xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 17 : Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có 4 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
- Câu 18 : Cho lai hai con ruồi giấm có kiểu gen AABbCc và aaBBCc. Kiểu gen nào sau đây có khả năng nhất xảy ra ở con lai?
A. AaBBcc
B. AaBbCc
C. AaBBCC
D. AAbbCc
- Câu 19 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen (A,a; B, b; D,d) phân li độc lập quy định, khi trong kiểu gen có mặt các alen A, B, D quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Tính trạng hình dạng hạt do một cặp gen quy định trong đó alen E quy định quả tròn, alen e quy định quả dài. Phép lai P: AaBBDdEe × AaBbDdEe, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, ở F1 tối đa có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, quả tròn?
A. 20
B. 28
C. 16
D. 8
- Câu 20 : Ở một loài thực vật, cho (P) thuần chủng, cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng thu được F1 100% cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 lai với cây hoa trắng (P) thu được F2 gồm 51 cây hoa đỏ; 99 cây hoa vàng; 50 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 21 : Ở một loài thực vật, biết rằng mỗi cặp gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Trong các phép lai giữa các cơ thể tứ bội sau đây có bao nhiêu phép lai cho đời con (F1) có 12 kiểu gen và 4 kiểu hình?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 22 : Cho các nhận định nào sau đây là đúng
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 23 : Từ một dòng cây hoa đỏ (D), bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc, các nhà khoa học đã tạo được hai dòng cây hoa trắng thuần chủng (dòng 1 và dòng 2). Cho biết không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Trong các dự đoán sau có bao nhiêu dự đoán đúng?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
- Câu 24 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu quả do 2 gen không alen quy định (A,a; B,b). Kiểu gen có gen trội A và B quy định kiểu hình quả đỏ, kiểu gen đồng hợp lặn quy định kiểu hình quả vàng, các kiểu gen còn lại quy định kiểu hình quả tím. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các cây quả tím giao phấn, F1 không thể có kiểu hình quả đỏ.
B. Các cây quả tím tự thụ phấn, F1 chỉ có các cây quả tím.
C. Các cây quả đỏ giao phấn với cây quả vàng, F1 chỉ có các cây quả đỏ.
D. Một cây quả đỏ tự thụ phấn, F1 có thể cho kết quả là 9 quả đỏ: 6 quả tím: 1 quả vàng.
- Câu 25 : Ở gà, một tế bào của cơ thể có kiểu gen AaXBY giảm phân bình thường hình thành giao tử. Xét các phát biểu sau đây:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 26 : Ở một loài động vật, thực hiện phép lai giữa cá thể mắt đỏ thuần chủng với cơ thể mắt trắng. F1 thu được 100% cá thể mắt đỏ. Tiếp tục cho con cái F1 lai phân tích với cá thể đực mắt trắng, đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Phép lai nào sau đây thỏa mãn kết quả trên?
A. P: ♂AAXBXB × ♀aaXbY.
B. P: ♂XAXA × ♀XAY.
C. P: ♀AAXBXB × ♂aaXbY.
D. P: ♀XAXA × ♂ XaY.
- Câu 27 : Cho lai giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa, Bb) phân ly độc lập thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra. các cá thể sinh ra đều có khả năng sống sót và sinh sản bình thường. Số loại kiểu hình
A. 6
B. 7
C. 5
D. 4
- Câu 28 : Trong trường hợp bố mẹ đều mang n căp gen dị hợp phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn thì số lượng các loại kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ sau theo lí thuyết là:
A. 3n kiểu gen; 2n kiểu hình.
B. 2n kiểu gen; 3n kiểu hình.
C. 2n kiểu gen; 2n kiểu hình.
D. 3n kiểu gen; 3n kiểu hình.
- Câu 29 : Ở một loài thực vật, gen A quy định cây cao, gen a – cây thấp; gen B quy định quả đỏ, gen b – quả trắng. Các gen di truyền độc lập và không có đột biến xảy ra. Đời lai có kiểu hình cây thấp, quả trắng chiếm 1/16. Kiểu gen của các cây bố mẹ là:
A. AaBb × AaBb
B. AaBb × Aabb
C. AaBB × aaBb
D. Aabb × AaBB
- Câu 30 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do hai cặp gen không alen tương tác bổ sung. Khi trong kiểu gen có cả A và B qui định hoa đỏ, chỉ có A hoặc B qui định hoa hồng, không có alen trội qui định hoa trắng. Alen D qui định quả tròn, d qui định quả dài. Các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Cho cây dị hợp tử 3 cặp gen giao phấn với cây khác (P), thu được đời con có các loại kiểu hình với tỉ lệ: 9 : 3 : 3 : 1. Biết rằng không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp với phép lai nói trên?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 31 : Một loài thực vật lưỡng bội có n nhóm gen liên kết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
- Câu 32 : Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen quy định 3 tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau; các gen trội là trội hoàn toàn. Đem lai hai cơ thể đều dị hợp về 3 cặp gen, xác suất thu được kiểu gen đồng hợp ở đời con là
A. 1/16.
B. 2/64.
C. 1/64.
D. 1/8.
- Câu 33 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Alen B quy định quả tròn là trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Biết rằng hai cặp alen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1:1?
A. 4
B. 10
C. 8
D. 12
- Câu 34 : Đem lai cây M dị hợp 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd) có kiểu hình thân cao, hoa kép, màu đỏ với cơ thể có kiểu hình thân thấp, hoa đơn, màu trắng, thu được 1 thân cao, hoa kép, màu trắng: 1 thân cao, hoa đơn, màu đỏ: 1 thân thấp, hoa kép, màu trắng: 1 thân thấp, hoa đơn, màu đỏ. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, Nếu đem cây M tự thụ phấn thì F1 thu được tối đa bao nhiêu kiểu hình khác nhau?
A. 8
B. 6
C. 12
D. 4
- Câu 35 : Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phối với cây thân cao, thu được F1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lý thuyết, trong tổng số các cây ở F1, tỷ lệ cây thụ phấn cho F2 toàn cây thân cao là?
A. 1/4
B. 3/4
C. 2/3
D. 1/2
- Câu 36 : Ở một loài côn trùng, alen A quy định tính trạng mắt dẹt trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt lồi, alen B quy định mắt xám trội hoàn toàn so với b quy định mắt trắng. Biết rằng không có đột biến xảy ra, thể mắt lồi bị chết ngay sau khi được sinh ra. Tiến hành phép lai (P): AaBb × AaBb , người ta thu được 540 cá thể con sống sót. Tính theo lý thuyết, số lượng cá thể con có mắt dẹt, màu xám là?
A. 135.
B. 405.
C. 180.
D. 68.
- Câu 37 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Các cặp gen này phân li độc lập. Cho 2 cây lai với nhau, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình cây thấp, quả dài chiếm 25%. Biết rằng không phát sinh đột biến. Trong các phép lai sau đây, các phép lai nào phù hợp với kết quả trên?
A. 3, 4, 5, 6.
B. 2, 3, 4, 5.
C. 1, 3, 5, 6.
D. 1, 2, 3, 4.
- Câu 38 : Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên NST giới tính X gây nên (Xm) gen trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu. kiểu gen của cặp vợ chồng này là
A. XMXm × XmY
B. XMXm × XMY
C. XMXM × XmY
D. XMXm × XMY
- Câu 39 : Ở đậu Hà Lan alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen nảy phân li độc lập với nhau. Cho cây thân cao. hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P). thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây thân cao, hoa đỏ: 1 cây thân cao, hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, kiểu gen của P là:
A. AAbb × aaBB
B. Aabb × aaBB
C. AAbb × aaBb
D. Aabb × aaBb
- Câu 40 : Câu nào sau đây là sai khi nói về phép lai thuận, nghịch?
A. Phép lai thuận, nghịch đối với tính trạng do gen trong tế bào chất quy định thường cho kết quả khác nhau.
B. Phép lai thuận, nghịch đối với tính trạng do gen liên kết giới tính quy định thường cho kết quả khác nhau.
C. Phép lai thuận, nghịch có thể sử dụng để xác định các gen liên kết hoàn toàn hay không hoàn toàn ( xảy ra hoán vị gen ) ở mọi loài sinh vật.
D. Trong một số phép lai tạo ưu thế lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai, nhưng phép lai nghịch cho ưu thế lai, và ngược lại.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen