Giải Địa Lí 6: Chương 2: Các thành phần tự nhiên c...
- Câu 1 : Hãy nêu một số ví dụ về tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất.
- Câu 2 : Quan sát hình 31, hãy chỉ và đọc tên từng bộ phận của núi lửa.
- Câu 3 : Em hãy mô tả những gì em trông thấy ở hình 33 về tác hại của một trận động đất.
- Câu 4 : Núi lửa đã gay nhiều tác hại cho con người, nhưng tại sao quanh các núi lửa vẫn có dân cư sinh sống?
- Câu 5 : Con người đã có những biện pháp gì để hạn chế bớt những thiệt hại do động đất gây ra?
- Câu 6 : Quan sát hình 34, hãy cho biết cách tính độ cao tuyệt đối của núi (3) khác với cách tính độ cao tuơng đối (1), (2) của núi như thế nào.
- Câu 7 : Quan sát hình 35, cho biết: Các đỉnh núi, sườn núi và thung lũng của núi già và núi trẻ khác nhau như thế nào?
- Câu 8 : Quan sát hình 38, hãy mô tả lại những gì em nhìn thấy trong hang động.
- Câu 9 : Hãy nêu rõ sự khác biệt giữa cách đo độ cao tương đối và cách đo độ cao tuyệt đối.
- Câu 10 : Hãy trình bày sự phân loại núi theo độ cao.
- Câu 11 : Núi già và núi trẻ khác nhau ở những điểm nào?
- Câu 12 : Địa hình núi đá vôi có những đặc điểm gì?
- Câu 13 : Hãy tìm trên bản đồ thế giới đồng bằng của sông Nin (châu Phi), sông Hoàng Hà (Trung Quốc) và sông Cửu Long (Việt Nam)
- Câu 14 : Quan sát hình 40, tìm những điểm giống nhau và khác nhau giữa bình nguyên và cao nguyên.
- Câu 15 : Bình nguyên có mấy loại? Tại sao gọi là bình nguyên bồi tụ?
- Câu 16 : Tại sao người ta lại xếp cao nguyên vào dạng địa hình miền núi?
- Câu 17 : Địa phương nơi em ở có dạng địa hình nào? Đặc điểm của loại hình đó là gì?
- Câu 18 : Dựa vào bảng trên, em hãy kể tên một số khoảng sản và nêu công dụng của chúng.
- Câu 19 : Tại sao gọi là mỏ nội sinh và mỏ ngoại sinh?
- Câu 20 : Khoảng sản là gì? Khi nào gọi là mỏ khoáng sản?
- Câu 21 : Hãy trình bày sự phân loại khoáng sản theo công dụng
- Câu 22 : Qúa trình hình thành mỏ nội sinh và mỏ ngoại sinh khác nhau như thế nào?
- Câu 23 : Hãy cho biết:
- Câu 24 : Dựa vào các đường đồng mức, tìm các đặc điểm của địa hình trên lược đồ:
- Câu 25 : Dựa vào biểu đồ hình 45, cho biết:
- Câu 26 : Quan sát hình 46, hãy cho biết:
- Câu 27 : Tầng không khí nằm trên tầng đối lưu là tầng gì?
- Câu 28 : Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết vai trò của lớp vỏ khí đối với đời sống trên Trái Đất.
- Câu 29 : Dựa vào bảng các khối khí, cho biết:
- Câu 30 : Lớp vỏ khí được chia thành mấy tầng? Nêu vị trí, đặc điểm của tầng đối lưu?
- Câu 31 : Dựa vào đâu có sự phân ra: các khối khí nóng, lạnh và các khối khí đại dương, lục địa?
- Câu 32 : Khi nào khối khí bị biến tính?
- Câu 33 : Giả sử có một ngày ở Hà Nội, người ta do nhiệt độ lúc 5 giờ được 20oC, lúc 13 giờ được 24oC và lúc 21 giờ được 22oC. Hỏi nhiệt độ trung bình của ngày hôm đó là bao nhiêu? Em hãy nêu cách tính.
- Câu 34 : Tại sao khi đo nhiệt độ không khí, người ta phải để nhiệt kế trong bóng râm và cách mặt đất 2m
- Câu 35 : Dựa vào những kiến thức đã biết, hãy tính sự chênh lệch về độ cao giữa hai địa điểm trong hình 48.
- Câu 36 : Thời tiết khác khí hậu ở điểm nào?
- Câu 37 : Tại sao lại có sự khác nhau giữa khí hậu đại dương và khí hậu lục địa?
- Câu 38 : Tại sao không khí trên Mặt Đất không nóng nhất vào lúc 12 giờ trưa (lúc bức xạ mặt trời mạnh nhất)mà lại nóng nhất vào lúc 13 giờ?
- Câu 39 : Người ta đã tính nhiệt độ trung bình tháng và trung bình năm như thế nào?
- Câu 40 : - Quan sát hình 50 và cho biết:
- Câu 41 : Quan sát hình 51, cho biết:
- Câu 42 : Dựa vào kiến thức đã học, giải thích:
- Câu 43 : Khí áp là gì? Tại sao có khí áp?
- Câu 44 : Nguyên nhân nào đã sinh ra gió?
- Câu 45 : Mô tả sự phân bố các đai khí áp trên Trái Đất và các loại gió: Tín phong, gió Tây ôn đới.
- Câu 46 : Hãy vẽ vào vở: hình Trái Đất, các đai khí áp cao, khí áp thấp và các loại gió Tín phong, gió Tây ôn đới.
- Câu 47 : Dựa vào bảng Lượng hơi nước tối đa trong không khí, em hãy cho biết lượng hơi nước tối đa mà không khí chứa được khi có nhiệt độ: 10oC, 20oC và 30oC
- Câu 48 : Dựa vào biểu đồ lượng mưa của Thành phố Hồ Chí Minh ở hình 53, cho biết:
- Câu 49 : Quan sát bản đồ phân bố lượng mưa trên thế giới (hình 54), hãy:
- Câu 50 : Dựa vào bảng sau:
- Câu 51 : Nhiệt độ có ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của không khí như thế nào?
- Câu 52 : Trong điều kiện nào, hơi nước trong không khí sẽ ngưng tụ thành mây, mưa...
- Câu 53 : Nước ta nằm trong khu vực có lượng mưa trung bình năm là bao nhiêu?
- Câu 54 : Quan sát biểu đồ hình 55 và trả lời các câu hỏi sau:
- Câu 55 : Dựa vào các trục của hệ tọa độ vuông góc để xác định các đại lượng rồi ghi kết quả vào bảng sau:
- Câu 56 : Từ các bảng số liệu trên, hãy nêu nhận xét về nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội.
- Câu 57 : Quan sát hai biểu đồ hình 56, 57 và trả lời các câu hỏi trong bảng sau:
- Câu 58 : Từ bảng thống kê trên cho biết biểu đồ nào là biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của địa điềm ở nửa cầu Bắc? Biểu đồ nào là biểu đồ và lượng mưa của địa điểm ở nửa cầu Nam? Vì sao?
- Câu 59 : Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết các chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam nằm ở những vĩ độ nào? Các tia sáng mặt trời chiếu vuông góc với mặt đất ở các đường này lúc 12 giờ trưa vào các ngày nào?
- Câu 60 : Trên bề mặt Trái Đất còn có các vòng cực Bắc và Nam. Em hãy cho biết cấc đường này nằm ở các vĩ độ nào?
- Câu 61 : Dựa vào hình 58, hãy kể tên năm đới khí hậu trên Trái Đất.
- Câu 62 : Hãy xác định vị trí của đới nóng hay nhiệt đới (dựa theo hình 58)
- Câu 63 : Hãy xác định vị trí của hai đới ôn hoà hay ôn đới (dựa theo hình 58)
- Câu 64 : Hãy xác định vị trí của đới lanh hay hàn đới (dựa theo hình 58)
- Câu 65 : Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới và cho biết lượng mưa trong năm ở đới này là bao nhiêu?
- Câu 66 : Nêu đặc điểm của khí hậu ôn đới và cho biết gió thổi trong đới này chủ yếu là gió gì?
- Câu 67 : Dựa vào lược đồ hình 59, hãy xác định lưu vực, các phụ lưu và chi lưu của con sông chính.
- Câu 68 : Theo em, lưu lượng của một con sông lớn hay nhỏ phụ thuộc vào những điều kiện nào?
- Câu 69 : Qua bảng trên, hãy so sánh lưu vực và tổng lượng nước của sông Mê Công và sông Hồng.
- Câu 70 : Bằng những hiểu biết thực tế, em hãy cho ví dụ về những lợi ích của sông.
- Câu 71 : Căn cứ vào tính chất của nước, em hãy cho biểt trên thế giới có mấy loại hồ trên thế giới?
- Câu 72 : Em hãy nêu tên một số hồ nhân tạo mà em biết. Các hồ này có tác dụng gì?
- Câu 73 : Thế nào là hệ thống sông, là lưu vực sông?
- Câu 74 : Sông và hồ khác nhau như thế nào?
- Câu 75 : Em hiểu thế nào là tổng lượng nước trong mùa cạn và tổng lượng nước trong mùa lũ của một con sông là thế nào?
- Câu 76 : Dựa vào bảng ở trang 71, hãy tính và so sánh tổng lượng nước (bằng m3) của sông Hồng và sông Mê Công trong mùa cạn và mùa lũ. Vì sao có sự chênh lệch đó?
- Câu 77 : Hãy tìm trên bản đồ thế giới biển Ban-tich (châu Âu), biển Hồng Hải hay Biển Đỏ (giữa châu Á và châu Phi)
- Câu 78 : Quan sát các hình 62 và 63, nhận xét sự thay đổi của ngấn nước biển ở ven bờ.
- Câu 79 : Vì sao độ muối của các biển và đại dương lại khác nhau?
- Câu 80 : Hãy nêu nguyên nhân của hiện tượng thủy triều trên Trái Đất
- Câu 81 : Tại sao các dòng biển lại có ảnh hưởng lớn đến khí hậu của các vùng đất ven biển mà chúng chảy qua?
- Câu 82 : Dựa vào bản đồ các dòng biển trong Đại dương Thế giới,hãy:
- Câu 83 : Dựa vào lược đồ hình 65 dưới đây, hãy:
- Câu 84 : Quan sát mẫu đất ở hình 66, nhận xét về màu sắc và độ dày của các tầng đất khác nhau.
- Câu 85 : Dựa vào những kiến thức đã học ở Tiểu học,hãy cho biết nguồn gốc của thành phần khoáng trong đất.
- Câu 86 : Dựa vào những kiến thức đã học ở Tiểu học, hãy cho biết nguồn gốc của thành phần hũu cơ của đất.
- Câu 87 : Trong sản xuất nông nghiệp, con người đã có nhiều biện pháp làm tăng độ phì của đất (làm cho đất tốt). Hãy trình bày một số giải pháp làm tăng độ phì mà em biết.
- Câu 88 : Đất (hay thổ nhưỡng) gồm những thành phần nào?
- Câu 89 : Chất mùn có vai trò như thế nào trong lớp thổ nhưỡng?
- Câu 90 : Độ phì của đất là gì?
- Câu 91 : Con người có vai trò như thế nào đối với độ phì trong lớp đất?
- Câu 92 : Hãy quan sát các hình 67, 68 và cho biết sự phát triển của thực vật ở hai nơi này khác nhau như thế nào? Tại sao như vậy?
- Câu 93 : Hãy quan sát hình 69, 70 và cho biết tên các loài động vật trong mỗi miền. Vì sao các loài động vật giữa hai miền lại có sự khác nhau?
- Câu 94 : Hãy kể tên một số động vật ngủ đông và di cư theo mùa mà em biết.
- Câu 95 : Hãy nêu một số ví dụ cụ thể về mối quan hệ giữa thực vật và các loài động vật.
- Câu 96 : Tại sao khi môi trường rừng bị phá hoại thì các động vật hoang dã quý, hiếm trong rừng cũng bị diệt vong?
- Câu 97 : Hãy nêu ảnh hưởng của khí hậu đến sự phân bố thực, động vật trên Trái Đất.
- Câu 98 : Tại sao lại nói rằng sự phân bố các loài thực vật có ảnh hưởng đến sự phân bố các loài động vật?
- Câu 99 : Con người có ảnh hưởng đến sự phân bố thực, động vật trên Trái Đất như thế nào?
- Câu 100 : Nêu tên một số khoáng sản ở địa phương em.
- Câu 101 : Nêu đặc điểm của khí hậu hàn đới và cho biết gió thổi trong đới này chủ yếu là gió gì?
Xem thêm
- - Trắc nghiệm Địa lý 6 Bài 1 Vị trí, hình dạng và kích thước của trái đất
- - Trắc nghiệm Địa lý 6 Bài 2 Bản đồ cách vẽ bản đồ
- - Trắc nghiệm Địa lý 6 Bài 3 Tỉ lệ bản đồ
- - Trắc nghiệm Địa lý 6 Bài 4 Phương hướng trên bản đồ. Kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí
- - Trắc nghiệm Địa lý 6 Bài 5 Kí hiệu bản đồ và cách biểu hiện địa hình trên bản đồ
- - Trắc nghiệm Địa lý 6 Thực hành Tập sử dụng địa bàn và thước đo đế vẽ sơ đồ lớp học
- - Trắc nghiệm Địa lý 6 Bài 7 Sự vận động tự quay quanh trục của trái đất và các hệ quả
- - Trắc nghiệm Địa lý 6 Bài 8 Sự chuyển động của Trái Đất quanh mặt Trời
- - Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2015 - 2016
- - Trắc nghiệm Địa lý 6 Bài 9 Hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa