Đề thi HK2 môn Địa lớp 10 năm 2019 - Trường THPT L...
- Câu 1 : Cơ cấu ngành kinh tế gồm các bộ phận:
A. Công nghiệp - xây dựng, dịch vụ và khu vực trong nước.
B. Nông – lâm – ngư nghiệp, khu vực ở trong nước và dịch vụ.
C. Nông – lâm – ngư nghiệp, công nghiệp – xây dựng và dịch vụ.
D. Công nghiệp – xây dựng, dịch vụ và khu vực ngoài nước.
- Câu 2 : Nông nghiệp hiểu theo nghĩa rộng, gồm:
A. nông, lâm nghiệp, ngư nghiệp.
B. chăn nuôi, lâm nghiệp, thủy sản.
C. trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản.
D. trồng trọt, lâm nghiệp, thủy sản.
- Câu 3 : Ở những nước phát triển, tỉ suất tử thô thường cao là do tác động chủ yếu của các yếu tố nào sau đây?
A. Bão lụt.
B. Dân số già.
C. Động đất.
D. Dịch bệnh.
- Câu 4 : Nhân tố ảnh hưởng làm cho sản xuất nông nghiệp có tính bấp bênh là
A. khí hậu.
B. đất đai.
C. sinh vật.
D. nguồn nước.
- Câu 5 : Biện pháp chung để đẩy nhanh nền nông nghiệp hàng hóa trong nền kinh tế hiện đại là
A. nâng cao sản suất và chất lượng các cây công nghiệp lâu năm.
B. tích cực mở rộng thị trường xuất khẩu nông sản đặc thù.
C. phát triển quy mô diện tích các loại cây công nghiệp hàng năm.
D. hình thành và phát triển các vùng chuyên môn hóa nông nghiệp.
- Câu 6 : Lí do nào sau đây là quan trọng nhất làm cho các nước đang phát triển, đông dân coi đẩy mạnh nông nghiệp là nhiệm vụ chiến lược hàng đầu?
A. cung cấp hầu hết tư liệu sản xuất cho các ngành.
B. bảo đảm nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm.
C. cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.
D. sản xuất ra những mặt hàng có giá trị xuất khẩu.
- Câu 7 : Gia tăng cơ học không có ảnh hưởng lớn đến vấn đề dân số của
A. quốc gia.
B. các vùng.
C. khu vực.
D. thế giới.
- Câu 8 : Cây lương thực bao gồm
A. lúa gạo, lúa mì, ngô, đậu.
B. lúa gạo, lúa mì, ngô.
C. lúa gạo, lúa mì, ngô, lạc.
D. lúa gạo, lúa mì, ngô, mía.
- Câu 9 : Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là
A. hiệu số giữa người suất cư, nhập cư.
B. tổng số giữa người xuất cư, nhập cư.
C. hiệu số giữa tỉ suất sinh và tỉ suất tử.
D. tổng số giữa tỉ suất sinh và tỉ suất tử.
- Câu 10 : Dân cư thường tập trung đông đúc ở khu vực nào sau đây?
A. Các bồn địa và cao nguyên.
B. Đồng bằng phù sa màu mỡ.
C. Vùng sa mạc.
D. Các nơi là địa hình núi cao.
- Câu 11 : Lúa gạo là cây phát triển tốt nhất trên đất
A. phù sa, cần có nhiều phân bón.
B. ẩm, tầng mùn dày, nhiều sét.
C. ẩm, nhiều mùn, dễ thoát nước.
D. màu mỡ, cần nhiều phân bón.
- Câu 12 : Cây công nghiệp bao gồm
A. cà phê, ca cao.
B. lúa gạo, lúa mì, ngô, đậu.
C. lúa gạo, lúa mì, ngô.
D. lúa gạo, lúa mì, ngô, lạc.
- Câu 13 : Nhân tố có tác động lớn đến việc lựa chọn địa điểm xây dựng khu công nghiệp trên thế giới cũng như Việt Nam là :
A. vị trí địa lí
B. tài nguyên thiên nhiên
C. dân cư và nguồn lao động
D. cơ sở hạ tầng
- Câu 14 : Ngành công nghiệp được coi là thước đo trình độ kinh tế -kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới là
A. cơ khí
B. điện tử, tin học
C. năng lượng
D. dệt may
- Câu 15 : Nhận định không đúng về vai trò của ngành công nghiệp
A. Là ngành sản xuất ra một khối lượng sản phẩm rất lớn cho xã hội
B. Có tác dụng thúc đẩy sự phát triển các ngành kinh tế khác
C. Cho phép khai thác có hiệu quả các tài nguyên thiên nhiên
D. Nối liền khâu sản xuất với tiêu dùng
- Câu 16 : Các hoạt động dịch vụ như: giao thông vận tải,thông tin liên lạc, tài chính, bảo hiểm,kinh doanh bất động sản thuộc cơ cấu ngành dịch vụ:
A. Dịch vụ kinh doanh
B. Dịch vụ tiêu dùng
C. Dịch vụ công
D. Không thuộc loại dịch vụ nào
- Câu 17 : Dịch vụ là ngành
A. Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP của các nước trên thế giới
B. Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP của các nước phát triển
C. Chiếm tỉ trọng khá thấp trong cơ cấu GDP của các nước đang phát triển
D. Chiếm tỉ trọng khá thấp trong cơ cấu GDP của các nước phát triển
- Câu 18 : Phương tiện vận tải gây ô nhiễm môi trường nhiều nhất hiện nay là
A. máy bay
B. ô tô
C. tàu hỏa
D. tàu biển
- Câu 19 : Tiền tệ đem ra trao đổi trên thị trường có thể được xem là
A. thước đo giá trị hàng hóa
B. thị trường
C. loại hàng hóa
D. loại dịch vụ
- Câu 20 : Bảo vệ môi trường được hiểu là:
A. Tránh tác động vào môi trường để khỏi gây ra những tổn thất
B. Làm giảm đến mức cao nhất tác động có hại của con người lên môi trường
C. Biến đổi môi trường theo cách có lợi nhất cho con người
D. Tuân thủ quy luật phát triển của tự nhiên một cách tuyệt đối
- Câu 21 : Những dấu hiệu cảnh báo về khủng hoảng môi trường và mất cân bằng sinh thái hiện nay là:
A. Thủng tầng ôzôn
B. Sự nóng lên tồn cầu
C. Mưa axit và hiệu ứng nhà kính
D. Tất cả đều đúng
- Câu 22 : Gia tăng dân số là vấn đề môi trường vì:
A. Con người khai thác và sử dụng tài nguyên
B. Con người gây ô nhiễm
C. Con người làm thay đổi khí hậu
D. Cả 3 câu trên đều đúng
- Câu 23 : Giữa các nước phát triển và đang phát triển nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường có sự khác biệt đó là:
A. Một bên ô nhiễm do dư thừa, một bên ô nhiễm do nghèo đói
B. Một bên có liên quan đến hoạt động công nghiệp, một bên lại liên quan đến nông nghiệp
C. Một bên ở mức độ trầm trọng còn một bên rất hạn chế
D. Một bên do khai thac quá mức một bên do thải ra quá nhiều
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 1 Các phép chiếu hình bản đồ cơ bản
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 2 Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 7 Cấu trúc của Trái Đất. Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Ôn tập chương I
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 8 Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 9 Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 41 Môi trường và tài nguyên thiên nhiên
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 42 Môi trường và sự phát triển bền vững
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 38 Thực hành Viết báo cáo ngắn về kênh đào Xuyê và kênh đào Panama
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 34 Thực hành Vẽ biểu đồ tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới