Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9...
- Câu 1 : Cặp bazơ nitơ nào sau đây không có liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung?
A G và X.
B U và T.
C A và T
D A và U.
- Câu 2 : Loại axit nuclêic tham gia vào cấu tạo ribôxôm là
A tARN
B ADN
C mARN
D rARN
- Câu 3 : Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 300nm?
A Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc)
B Crômatit.
C Vùng xếp cuộn (siêu xoắn).
D Sợi cơ bản
- Câu 4 : Có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?(1) Sinh vật sản xuất có vai trò chuyển hoá quang năng thành hoá năng tích luỹ trong các hợp chất hữu cơ.(2) Hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng càng cao thì năng lượng bị tiêu hao qua các bậc dinh dưỡng là càng thấp.(3) Năng lượng do sinh vật phân giải tạo ra sẽ quay trở lại cung cấp cho sinh vật sản xuất để tổng hợp chất hữu cơ.(4) Năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng kế tiếp thường ít hơn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp cho mỗi bậc dinh dưỡng.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 5 : Một quần thể khởi đầu có cấu trúc di truyền là: 0,25AA:0,3Aa:0,45aa. Hãy xác định cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 trong trường hợp ngẫu phối:
A 0,38125AA:0,0375Aa:0,58125
B 0,36AA:0,48Aa:0,16aa
C 0,25AA:0,3Aa:0,45aa
D 0,16AA:0,48Aa:0,36aa
- Câu 6 : Độ lớn của huyết áp, vận tốc máu và tổng tiết diện mạch của các mạch máu trong hệ mạch của cơ thể động vật được mô tả như hình sau. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng. (1) Đường cong A, B, C trong đồ thị lần lượt biểu diễn sự thay đổi độ lớn của huyết áp, vận tốc máu và tổng tiết diện mạch của các mạch máu.(2) Vận tốc máu và tổng tiết diện mạch nhìn chung tỉ lệ thuận với nhau.(3) Huyết áp giảm dần từ động mạch, tĩnh mạch, mao mạch.(4) Tại mao mạch, tổng tiết diện mạch là nhỏ nhất.
A 4
B 2
C 3
D 1
- Câu 7 : Ở 1 loài động vật, xét 1 cặp nhiễm sắc thể có kiểu gen \(\frac{{ABDEG}}{{{\rm{abDeg}}}}\). Có 8 tế bào sinh tinh của cơ thể này tiến hành giảm phân tạo tinh trùng. Trong quá trình đó không xảy ra đột biến nhưng có 4 tế bào xảy ra hoán vị gen tại 1 điểm giữa A và B; 4 tế bào còn lại không xảy ra hoán vị. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?(1) Có tối đa 16 loại giao tử được tạo ra.(2) Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra là 3:3:1:1.(4) Loại giao tử liên kết chiếm tỉ lệ là 3/4.(5) Loại giao tử hoán vị chiếm tỉ lệ là 1/6.
A 1
B 3
C 2
D 4
- Câu 8 : Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định thoa vàng; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được \({F_1}\) gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây hoa vàng, quả tròn thuần chủng chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? (1)\({F_1}\) có 59% số cây hoa đỏ, quả tròn. (2)\({F_1}\) có 10 loại kiểu gen. (3)\({F_1}\) có 8% số cây đồng hợp tử về cả 2 cặp gen. (4)\({F_1}\) có 16% số cây hoa vàng, quả tròn.Số câu không đúng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 9 : Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó, cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 10 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 110cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Cho một số phát biểu sau:(1) Cây cao nhất có chiều cao 170cm.(2) Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhiều nhất ở F2 có 4 kiểu gen qui định.(3) Cây cao 150 cm F2 chiếm tỉ lệ 15/64.(4) Trong số các cây cao 130 cm thu được ở F2, các cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/5.(5) Số phép lai tối đa có thể có để đời con thu được đồng loạt cây cao 140cm là 7.Số phát biểu đúng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 10 : Ở một loài thực vật, trong kiểu gen nếu có mặt hai alen trội (A, B) quy định kiểu hình hoa đỏ; nếu chỉ có một gen trội A hoặc B quy định kiểu hình hoa hồng; nếu không chứa alen trội nào quy định kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chua. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thực hiện một phép lai giữa một cặp bố mẹ thuần chủng thu được F1. Cho F1tự thụ phấn, F2 thu được tỷ lệ kiểu hình như sau: 37,5% hoa đỏ, quả ngọt : 31,25% hoa hồng, quả ngọt : 18,75% hoa đỏ, quả chua: 6,25% hoa hồng, quả chua : 6,25% hoa trắng, quả ngọt. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?(1) Kiều hình hoa hồng, quả ngọt ở F2 có 3 loại kiểu gen qui định(2) Số loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ, quả ngọt bằng số kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ, quả chua.(3) Nếu cho các cây hoa đỏ, quả ngọt ở F2 tạp giao thì tỉ lệ cây hoa đỏ, quả ngọt thu được là 4/9.(4) Số phép lai ở P có thể thực hiện để thu được F1 như trên ở loài này là 2 phép lai.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 11 : Ở một loài động vật, hiện tượng hoán vị gen xảy ra ở cả cá thể đực và cái với tần số hoán vị gen với tần số 20%. Theo lý thuyết, phép lai \(\frac{{AB}}{{ab}}\) × \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) thu được ở đời con có tỉ lệ kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{Ab}}\) là
A 16%.
B 1%
C 4%.
D 8%.
- Câu 12 : Một nhà chọn giống cho lai phân tích các cá thể dị hợp 2 cặp gen thuộc các loài khác nhau. Kết quả thu được ở đời con và kết luận về quy luật di truyền được ghi nhận ở bảng sau: Biết rằng các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng?
A 1 - a, 2 - c, 3 - b.
B 1 - b, 2 - a, 3 – c.
C 1 - a, 2 - b, 3 - c.
D 1 - b, 2 - c, 3 - a.
- Câu 13 : Nhân tố tiến hoá có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng xác định là:(1) Đột biến,(2) di - nhập gen,(3) giao phối không ngẫu nhiên,(4) chọn lọc tự nhiên,(5) các yếu tố ngẫu nhiên.Phương án đúng là:
A 3, 4
B 4.
C 2, 4.
D 1, 3, 4, 5.
- Câu 14 : Trong kỹ thuật di truyền, việc lựa chọn các thể truyền mang các gen kháng thuốc kháng sinh nhằm mục đích.
A giúp tế bào chứa ADN tái tổ hợp có thể tồn tại trong môi trường có thuốc kháng sinh.
B nhận biết được dòng tế bào vi khuẩn nào đã nhận được ADN tái tổ hợp.
C tạo ra những chủng vi khuẩn có khả năng kháng thuốc kháng sinh.
D tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.
- Câu 15 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây về đột biến gen là đúng?(1) Thể đột biến là những cơ thể mang gen đột biến ở trạng thái đồng hợp.(2) Đột biến gen lặn có hại không bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể.(3) Đột biến gen vẫn có thể phát sinh trong điều kiện không có tác nhân gây đột biến.(4) Đột biến gen không làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.(5) Mỗi khi gen bị đột biến sẽ làm xuất hiện một alen mới so với alen ban đầu.(6) Đa số đột biến gen là có hại khi xét ở mức phân tử.
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 16 : Cho bảng sau đây về đặc điểm của một số hình thức ứng dụng di truyền học trong tạo giống bằng công nghệ tế bào:Tổ hợp ghép đúng là:
A 1d, 2a, 3b, 4c, 5e.
B 1d, 2b, 3a, 4c, 5e.
C 1d, 2d, 3b, 4e, 5a.
D 1e, 2a, 3b, 4c, 5a.
- Câu 17 : Ở ruồi giấm, cho phép lai P. DdXEXe × DdXeY . Nếu mỗi gen qui định một tính trạng và các tính trạng trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen và kiểu hình ở đời con là:
A 120 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình.
B 84 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình.
C 120 loại kiểu gen, 32 loại kiểu hình.
D 108 loại kiểu gen, 32 loại kiểu hình
- Câu 18 : Cho các phép lai (P) giữa các cây tứ bội sau đây:(I) AAaaBBbb x AAAABBBb (II) AaaaBBBB x AaaaBBbb(III) AaaaBBbb x AAAaBbbb (IV) AAaaBbbb x AAaaBBbbBiết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Nếu một cặp gen qui định một cặp tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn thì có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về kết quả ở đời F1 của các phép lai trên?(1) Có 2 phép lai cho có 12 kiểu gen.(2) Có 3 phép lai cho có 2 kiểu hình.(3) Có 3 phép lai không xuất hiện kiểu hình lặn về cả hai tính trạng.(4) Phép lai 4 cho số loại kiểu gen và số loại kiểu hình nhiều nhất trong các phép lai.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 19 : Ở một loài, xét hai cặp gen A, a và B, b nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 1% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Nếu khả năng sống sót và thụ tinh của các giao tử đều như nhau, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về đời con của phép lai: ♂ AaBb x ♀AaBb?(1) Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.(2) Số kiểu gen tối đa là 32.(3) Số kiểu gen đột biến tối đa ở là 12.(4) Hợp tử có kiểu gen AAB chiếm tỉ lệ 0,125%.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 20 : Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có 2 alen, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Kiểu hình thân cao ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 84%. Cho các phát biểu sau:(1) Trong quần thể ban đầu, kiểu gen đồng hợp trội chiếm tỉ lệ cao hơn đồng hợp lặn.(2) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong quần thể ban đầu cao hơn so với thế hệ F1.(3) Trong số cây thân cao ở thế hệ P, tỉ lệ cây dị hợp là 3/5.(4) Nếu chỉ chọn các cây thân cao ở thế hệ P ngẫu phối, sau đó, trong mỗi thế hệ lại chỉ cho các cây thân cao ngẫu phối liên tiếp thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở đời F3 là 1/49.Số phát biểu đúng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen