Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9...
- Câu 1 : Vì sao nồng độ CO2 thở ra cao hơn so với hít vào?.
A Vì một lượng CO2 khuếch tán từ mao mạch phổi vào phế nang trước khi đi ra khỏi phổi.
B Vì một lượng CO2 được dồn về phổi từ các cơ quan khác trong cơ thể.
C Vì một lượng CO2 còn lưu trữ trong phế nang.
D Vì một lượng CO2 thải ra trong hô hấp tế bào của phổi.
- Câu 2 : Nội dung nào sau đây sai?(1). Ở chim ăn hạt và gia cầm, sự biến đổi cơ học của thức ăn không có ý nghĩa gì về tiêu hoá.(2). Tại dạ dày của chim ăn hạt và gia cầm vẫn xảy ra sự biến đổi hoá học thức ăn(3). Quá trình tiêu hoá xảy ra ở dạ dày (mề) quan trọng hơn so với ruột non(4). Dạ dày cơ biến đổi cơ học, còn dạ dày tuyến có vai trò biến đổi hoá học về thức ăn của chim ăn hạt và gia cầm.
A 1,4
B 1,3
C 2,4
D 1,2,3
- Câu 3 : Về bản chất pha sáng của quá trình quang hợp là:
A Pha ôxy hoá nước để sử dụng H+, CO2 và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển.
B Pha ôxy hoá nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ADP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển.
C Pha ôxy hoá nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển.
D Pha khử nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển.
- Câu 4 : Ở một cá thể ruồi giấm cái, xét 2 tế bào sinh dục có kiểu gen là: Tế bào thứ nhất:\({{AB} \over {ab}}\)dd ; tế bào thứ hai: \({{AB} \over {aB}}\)Dd. Khi cả 2 tế bào cùng giảm phân bình thường, trên thực tế
A số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra nhiều hơn so với số loại trứng tế bào thứ hai sinh ra.
B số loại trứng tối đa được tạo ra từ tế bào thứ nhất và tế bào thứ hai là 8 loại.
C số loại trứng do tế bào thứ hai sinh ra nhiều hơn so với số loại trứng tế bào thứ nhất sinh ra.
D số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra bằng với số loại trứng tế bào thứ hai sinh ra.
- Câu 5 : Trong các dạng tài nguyên được kể tên sau đây, có bao nhiêu dạng tài nguyên tái sinh?(1) Khoáng sản. (2) Năng lượng sóng biển và năng lượng thuỷ triều.(3) Sinh vật. (4) Năng lượng mặt trời.(5) Đất và không khí sạch. (6) Nước.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 6 : Xét các nhóm loài thực vật:(1) Các loài thực vật thân thảo có mô dậu phát triển, biểu bì dày.(2) Các loài thực vật thân thảo có mô dậu kém phát triển, biểu bì mỏng.(3) Các loài thực vật thân gỗ có lá dày, mô dậu phát triển, biểu bì dày.(4) Các loài thực vật thân cây bụi có mô dậu phát triển, biểu bì dày.Nhóm loài xuất hiện đầu tiên trong quá trình diễn thế nguyên sinh là:
A (1)
B (2)
C (3)
D (4)
- Câu 7 : Có bao nhiêu đặc điểm sau đây là không đúng khi nói về các cơ chế di truyền ở vi khuẩn?(1) Mọi cơ chế di truyền đều diễn ra trong tế bào chất.(2) Quá trình nhân đôivà phiên mã đều cần có sự tham gia của enzim ARN pôlimeraza.(3) Mỗi gen tổng hợp ra một ARN luôn có chiều dài đúng bằng chiều dài của vùng mã hóa trên gen.(4) Quá trình dịch mã có thể bắt đầu ngay khi đầu 5’ của phân tử mARN vừa tách khỏi sợi khuôn.(5) Các gen trên ADN vùng nhân luôn có số lần phiên mã bằng nhau.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 8 : Một đột biến điểm loại thay thế cặp nulêôtit xảy ra ở E.coli nhưng không được biểu hiện ra kiểu hình. Cho các nguyên nhân sau đây:(1) Do tính thoái hóa của mã di truyền.(2) Do đột biến xảy ra làm alen trội trở thành alen lặn.(3) Dođột biến xảy ra ở các đoạn intron trên gen cấu trúc.(4) Đột biến xảy ra tại mã mở đầu của gen.(5) Đột biến xảy ra tại vùng khởi động của gen.Có bao nhiêu nguyên nhân là đúng?
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 9 : Ở ruồi giấm cái, noãn bào nằm giữa các tế bào nang trứng có vai trò cung cấp chất dinh dưỡng, prôtêin và mARN thiết yếu cho sự phát triển của phôi. Ở một trong các gen mà mARN của chúng được vận chuyển đến noãn bào có một đột biến X làm cho phôi bị biến dạng và mất khả năng sống sót. Có 4 phát biểu dưới đây:(1) Nếu đột biến là trội, các con ruồi cái ở đời con của ruồi bố có kiểu gen dị hợp tử và ruồi mẹ có kiểu gen đồng hợp lặn sẽ sống sót.(2) Nếu đột biến là trội, các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về đột biến X không thể sống sót đến giai đoạn trưởng thành.(3) Nếu đột biến là lặn, chỉ các phôi ruồi cái của ruồi mẹ dị hợp tử về đột biến X mới bị biến dạng.(4) Nếu đột biến là lặn và tiến hành lai hai cá thể dị hợp tử về đột biến X để thu F1, sẽ có khoảng 1/6 số cá thể ở F2 đồng hợp tử về gen X.Các phát biểu đúng là:
A (1), (3) và (4)
B (1), (2) và (3).
C (2), (3) và (4).
D (1), (2) và (4).
- Câu 10 : Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng; nếu trong kiểu gen có chứa alen A thì màu sắc hoa không được biểu hiện (hoa trắng), alen lặn a không có khả năng này. Alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Cặp alen B, b nằm trên NST số 1, cặp alen A, a và D, d cùng nằm trên NST số 2. Cho một cây hoa trắng, thân cao giao phấn với một cây có kiểu gen khác nhưng có cùng kiểu hình, đời con thu được 6 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa vàng, thân thấp chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng nếu có hoán vị gen ở cả hai giới thì tần số hoán vị của hai giới bằng nhau. Tần số hoán vị gen có thể là:(1) 20%. (2) 40%. (3) 16%. (4) 32%. (5) 8%.Phương án đúng là:
A (1), (3), (4).
B (1), (2), (3), (4)
C (1), (2), (5).
D (1), (3), (5).
- Câu 11 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 cặp gen qui định. Cho lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng F1 thu được 100% cây hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ ở đời F1 lai với cây hoa trắng P thu được Fa. Cho các cây Fa tạp giao với nhau, ở F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 56,25% cây hoa trắng: 43,75% cây hoa đỏ. Tính xác suất để chọn được 4 cây hoa đỏ ở F2 mà khi cho các cây này tự thụ phấn thì tỉ lệ hạt mọc thành cây hoa trắng chiếm 6,25%.
A 6/2401
B 32/81
C 24/2401
D 8/81.
- Câu 12 : Trong quá trình giảm phân của ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb đều xảy ra hoán vị thì trường hợp nào sau đây không xảy ra?
A 8 loại với tỉ lệ: 2:2:2:2:1:1:1:1.
B 8 loại với tỉ lệ 3:3:3:3:1:1:1:1.
C 4 loại với tỉ lệ 1:1: 1: 1.
D 12 loại với tỉ lệ bằng nhau.
- Câu 13 : Cho lai giữa hai ruồi giấm có kiểu gen như sau: \({{AB} \over {ab}}{{De} \over {dE}}Hh{X^m}Y \times {{AB} \over {aB}}{{De} \over {de}}Hh{X^M}{X^m}\) thu được F1. Tính theo lý thuyết, ở đời F1 có tối đa bao nhiêu kiểu gen?
A 768
B 588
C 192
D 224
- Câu 14 : Cho một số phát biểu sau về các gen trong operon Lac ở E. Coli (Xem mô hình hoạt động của operon Lac)(1) Mỗi gen mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit khác nhau. (2) Mỗi gen đều có một vùng điều hòa nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc.(3) Các gen đều có số lần nhân đôi và số lần phiên mã bằng nhau.(4) Sự nhân đôi, phiên mã và dịch mã của các gen đều diễn ra trong tế bào chất.(5) Mỗi gen đều tạo ra 1 phân tử mARN riêng biệt.Số phát biểu đúng là:
A 3
B 4
C 2
D 5
- Câu 15 : Các quần thể tự thụ phấn lâu đời trong tự nhiên nếu không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa khác thì thường có đặc điểm:(1) Có tần số alen không thay đổi qua các thế hệ,(2) Phân hóa thành những dòng thuần khác nhau,(3) Không chứa các gen lặn có hại.Phương án đúng là:
A 1, 3.
B 1, 2, 3.
C 1, 2.
D 2, 3.
- Câu 16 : Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ có ở các yếu tố ngẫu nhiên mà không có ở chọn lọc tự nhiên?(1) Có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.(2) Có thể làm biến đổi mạnh tần số alen của quần thể.(3) Có thể tác động liên tục qua nhiều thế hệ.(4) Có thể làm biến đổi vô hướng tần số alen của quần thể.(5) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có lợi ra khỏi quần thể.
A 1
B 2
C 3
D 4
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen