Đề thi HK1 môn Sinh lớp 12 Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Năm...
- Câu 1 : Cho một cây hoa đỏ giao phấn với 2 cây của cùng loài đó, kết quả thu được như sau:- Với cây thứ nhất, đời con có 25% cây hoa đỏ; 50% cây hoa vàng; 25% cây hoa trắng.- Với cây thứ hai, đời con có 56,25% cây hoa đỏ; 37,5% cây hoa vàng; 6,25% cây hoa trắng.Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?(1) Cây hoa đỏ đem lai có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen.(2) Cây thứ nhất có kiểu gen dị hợp về một cặp gen.(3) Cây thứ hai có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen.(4) Cây thứ nhất có kiểu hình hoa trắng.
A 1
B 4
C 2
D 3
- Câu 2 : Trong các quy luật di truyền sau đây, quy luật di truyền nào phủ nhận học thuyết của Menđen?
A Di truyền liên kết gen
B Di truyền ngoài nhiễm sắc thể.
C Di truyền liên kết giới tính.
D Di truyền tương tác gen.
- Câu 3 : ở một loài thực vật, cho biết A quy định quả vàng trội hoàn toàn so với a quy định quả xanh. Lấy hạt phấn của cây tam bội quả vàng AAa thụ phấn cho cây lưỡng bội quả vàng Aa, nếu hạt phấn lưỡng bội không có khả năng thụ tinh thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con là
A 5 vàng : 1 xanh
B 8 vàng : 1 xanh
C 2 vàng : 1 xanh
D 3 vàng : 1 xanh
- Câu 4 : Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hóa đồng quy?
A Chỉ trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tư nhau.
B Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.
C Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy.
D Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.
- Câu 5 : Khi nói về đột biến gen phát biểu nào sau đây không đúng?
A Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể
B Đa số đột biến gen là lặn, có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.
C Đột biến gen là những thay đổi trong cấu trúc của gen.
D Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
- Câu 6 : Cách thí nghiệm của Moocgan về hoán vị gen khác với cách thí nghiệm về liên kết gen ở điểm chính là
A đảo cặp bố mẹ ở thế hệ P
B đảo cặp bố mẹ ở thế hệ F1.
C đảo cặp bố mẹ ở thế hệ F2
D Dùng lai phân tích thay cho F1 tự phối.
- Câu 7 : Phép lai AaBb × aaBb cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là:
A 1: 1:1:1.
B 3:1.
C 1:2: 1:2: 4: 2: 1:2: 1
D 3: 3: 1: 1
- Câu 8 : Khi cho hai thứ cây lai thuận và lai nghịch như sau:- Lai thuận: ♀ lá đốm × ♂ lá xanh → F1: 100% lá đốm.- Lai nghịch: ♀ lá xanh × ♂ lá đốm →F1: 100% lá xanh.Nếu cho F1 ở 2 phép lai giao phấn, thì thu được F2 gồm:
A 3 đốm : 1 xanh
B kiểu hình giống mẹ.
C 3 xanh : 1 đốm
D 1 đốm : 1 xanh.
- Câu 9 : Cho biết một số hệ quả của các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể như sau:(1) Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên nhiễm sắc thể.(2) Làm giảm hoặc gia tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.(3) Làm thay đổi thành phần nhóm gen liên kết.(4) Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động.(5) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.(6) Có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên nhiễm sắc thể đó.Trong các hệ qua nói trên thì đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể có bao nhiêu hệ quả?
A 5
B 4
C 3
D 2
- Câu 10 : ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Ở một cặp vợ chông, bên phía người vợ có bố bị máu khó đông và bị bạch tạng. Bên phía người chồng có em chồng bị bạch tạng. Những người khác trong gia đình đêu không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này sinh một đứa con, xác suất để đứa con này không bị bệnh nào trong hai bệnh trên là
A 62,5%
B 37,5%.
C 56,25%
D 12,5%.
- Câu 11 : Xét các loại đột biến sau:(1) Mất đoạn nhiễm sắc thể. (2) Lặp đoạn nhiễm sắc thể.(3) Chuyển đoạn không tương hỗ. (4) Đảo đoạn nhiễm sắc thể.(5) Đột biến thể một. (6) Đột biến thể ba.Những loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử ADN là
A (1), (2), (3)
B (1), (2), (5), (6)
C (1), (2), (3), (6)
D (2), (3), (4), (5).
- Câu 12 : Một quần thê có câu trúc di truyền là: 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1. Tần số tương đối của alen A và a lần lượt là
A p(A) = 0,8; q(a) = 0,2
B p(A) = 0,2; q(a) = 0,8
C p(A) = 0,4; q(a) = 0,6
D p(A) = 0,6; q(a) = 0,4.
- Câu 13 : Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F, 100% tính trạng của 1 bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 1: 2: 1. Hai tính trạng đó đã di truyền
A phân li độc lập
B liên kết hoàn toàn
C tương tác gen
D hoán vị gen.
- Câu 14 : Trong quá trình sinh sản hữu tính, trong điều kiện không phát sinh đột biến, cấu trúc nào sau đây được truyền đạt nguyên vẹn từ đời bố mẹ cho đời con?
A Nhiễm sắc thể.
B Tính trạng.
C Alen
D Nhân tế bào
- Câu 15 : Gen ở vùng tương đồng trên cặp nhiễm sắc thể giới tính XY di truyền
A theo dòng mẹ
B như gen trên NST thường,
C thẳng.
D chéo.
- Câu 16 : Cơ sở tế bào học của hiện tượng di truyền độc lập khi lai nhiều tính trạng trạng là:
A Các alen tổ hợp ngẫu nhiên trong thụ tinh.
B Số lượng cá thể và giao tử lớn.
C Các alen đang xét không cùng ở một nhiễm sắc thể.
D Các cặp alen là trội - lặn hoàn toàn.
- Câu 17 : Ở cấp độ phân tử thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế
A nhân đôi ADN
B dịch mã.
C phiên mã.
D giảm phân và thụ tinh.
- Câu 18 : Khi lai khác dòng thì con lai F1 có ưu thế lai cao nhất nhưng không dùng để nhân giống bằng phương pháp hữu tính vì
A nó mang một số tính trạng xấu của bố hoặc mẹ.
B giá thành rất cao nên nếu làm giống thì rất tốn kém.
C đời con có tỉ lệ dị hợp giảm, xuất hiện đồng hợp lặn có hại.
D nó mang gen lặn có hại, các gen trội không thể lấn át được.
- Câu 19 : Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn, trong đó có tần số alen A = 0 7; a = 0,3;B = 0.4; b = 0,6. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?(1) Quần thể này có 4 kiểu hình.(2) Trong các kiểu gen của quần thể, số cá thể có kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ cao nhất.(3) Quần thể này có 8 kiểu gen.(4) Trong các kiểu gen của quần thể, số cá thể có kiểu gen aaBB chiếm tỉ lệ ít nhất.
A 1
B 2
C 4
D 3
- Câu 20 : Chỉ có 3 loại nuclêôtit A, U, G người ta tổng hợp nên một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền có khả năng mang thông tin mã hóa axit amin?
A 9 loại
B 27 loại
C 8 loại.
D 24 loại
- Câu 21 : Công nghệ tế bào đã đạt được thành tựu nào sau đây ?
A Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp β- carôten ở trong hạt.
B Tạo giống dấu tằm tam bội có năng suất lá cao.
C Tạo ra chủng vi khuẩn E.coli có khả năng sản xuất insulin của người.
D Tạo ra cừu Đôly.
- Câu 22 : Đặc điểm chỉ có thể có ở thể dị đa bội mà không có ở thể tự đa bội là
A không có khả năng sinh sản hữu tính (bị bất thụ).
B tế bào sinh dưỡng mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài khác nhau,
C hàm lượng ADN ở trong tế bào sinh dưỡng tăng lên so với dạng lưỡng bội.
D bộ nhiễm sắc thể tổn tại theo tùng cặp tương đồng.
- Câu 23 : Bằng kĩ thuật chia cắt phôi, người ta tách một phôi cừu có kiểu gen AAbb thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung các con cừu cái khác nhau, sinh ra 10 con cừu. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết: cả 10 cá thê này
A có khả năng giao phối với nhau để sinh con.
B có mức phản ứng giống nhau.
C có giới tính có thể giống hoặc khác nhau.
D có kiểu hình hoàn toàn khác nhau.
- Câu 24 : Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do
A trao đổi đoạn giữa hai crômatit thuộc các nhiễm sắc thể không tương đồng.
B trao đổi chéo giữa hai crômatit trong cùng một nhiễm sẳc thể kép.
C trao đổi chéo giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng.
D Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể khác nhau.
- Câu 25 : Trong quá trình dịch mã, bộ ba mã sao 5'AUG3’ trên mARN có bộ ba đối mã tương ứng là
A 3’UAX5’
B 3’GUA5’
C 5’UAX3’
D 5’ AUG3’
- Câu 26 : Đem lai hai cây ngô hạt đỏ (AaBb) và hạt trắng (aabb), F1 thu được có tỉ lệ 3 hạt đỏ : 1 hạt trắng. Quy luật chỉ phối phép lai trên là quy luật gì?
A Phân li
B Trội hoàn toàn
C Tương tác cộng gộp
D Liên kết.
- Câu 27 : Giả sử một chủng vi khuẩn E.coli đột biến, chủng vi khuẩn này không có khả năng sử dụng đường lactozơ cho quá trình trao đổi chất. Đột biến nào sau đây không phải là nguyên nhân làm xuất hiện chủng vi khuân này?
A Đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này mất khả năng phiên mã.
B Đột biến ở vùng khởi động P của operon làm cho các gen trong operon mất khả năng phiên mã.
C Đột biến ở gen cấu trúc A làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp mất chức năng.
D Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp mất chức năng.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen