Đề thi HK1 môn Sinh lớp 12 THPT Chuyên Lê Qúy Đôn...
- Câu 1 : Có hai chị em gái mang nhóm máu khác nhau là AB và O. Các cô gái này biết rõ ông bà ngoại họ đều là nhóm máu A; Kiểu gen tương ứng của bố và mẹ của các cô gái này là:
A IOIO và IAIO
B IBIO và IBIO
C IAIO và IAIO
D IBIO và IAIO
- Câu 2 : Cây có kiểu gen AaBb sau nhiều thế hệ tự thụ phấn liên tiếp sẽ tạo ra bao nhiêu dòng thuần và có kiểu gen như thế nào?
A 2 = AABB và aabb.
B 3 = AABB, AaBb và aabb.
C 4 = AABB, aabb, AAbb và aaBB.
D 1 = AABB
- Câu 3 : Quần thể nào sau đây không ở trạng thái cân bằng di truyền?
A 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa
B 0,16AA : 0,48 Aa : 0,36aa.
C 0,1 AA : 0,4Aa : 0,5aa
D 0,09AA : 0,42Aa : 0,49aa.
- Câu 4 : Quy trình tạo giống bằng đột biến gồm các bước:
A Gây đột biến → Tạo dòng thuần → Chọn lọc giống.
B Tạo dòng thuần → Gây đột biến → Chọn lọc giống
C Chọn lọc giống → Gây đột biến → Tạo dòng thuần.
D Gây đột biến → Chọn lọc giống → Tạo dòng thuần.
- Câu 5 : Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên ở trạng thái cân bằng có 2 alen A và a.Tần số tương đối của alen A = 0,2. cấu trúc di truyền của quần thể này là
A 0,32AA : 0,64Aa : 0,04 aa.
B 0,25AA : 0,5Aa : 0,25 aa.
C 0,64AA : 0,32Aa : 0,04 aa
D 0,04AA : 0,32Aa : 0,64 aa.
- Câu 6 : Bệnh mù màu ở người do đột biến gen lặn trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu, lấy người chồng không bị bệnh mù màu. Xác suất sinh con bị mù màu là:
A 1/2
B 1/3
C 1/4
D 3/4
- Câu 7 : Mục đích khâu chọn lọc giống là:
A Duy trì và nhân giống mới.
B Trực tiếp tạo giống mới.
C Tạo vật liệu khởi đâu nhân tạo.
D
Tìm được kiểu gen mong muốn
- Câu 8 : Trong một quần thể ngẫu phối, xét một gen gồm 2 alen A và a tạo ra các kiểu gen có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Biết rằng tỷ lệ kiểu gen AA = 24%; Aa = 40%. Tần số tương đối của alen a là bao nhiêu?
A 0,46.
B 0,36.
C 0,56.
D 0,64.
- Câu 9 : Hai cơ quan của hai loài khác nhau được xem là tương đồng với nhau khi:
A Giống nhau về hình thái và cấu tạo trong.
B Cùng nguồn gốc từ phôi và có vị trí tương ứng.
C Ở vị trí tương đương nhau trên cơ thể.
D Khác nguồn gốc, nhưng cùng chức năng.
- Câu 10 : Khi cơ quan thoái hóa phát triển mạnh và biểu hiện ở cá thể của loài thì gọi là:
A Hiện tượng thoái hóa.
B Hiện tượng lại giống,
C Hiện tượng lại tổ.
D Hiện tượng đột biến.
- Câu 11 : Người và tinh tinh khác nhau, nhưng thành phần axit amin ở chuỗi β-Hb giống nhau chứng tỏ cùng nguồn gốc, chứng minh điều này nhờ bằng chứng nào sau đây?
A Bằng chứng giải phẫu so sánh.
B Bằng chứng địa lý - sinh học.
C Bằng chứng phôi sinh học.
D Bằng chứng sinh học phân tử.
- Câu 12 : ADN tái tổ hợp được tạo ra trong kỹ thuật cấy gen, sau đó được đưa vào vi khuẩn E. coli là nhằm
A làm tăng nhanh số lượng gen mong muốn được cấy trong ADN tái tổ hợp.
B để ADN tái tổ hợp kết hợp vào ADN vi khuẩn E. Coli.
C làm tăng hoạt tính của gen chứa trong ADN tái tổ hợp.
D
để kiểm tra hoạt tính của phân tử ADN tái tổ hợp.
- Câu 13 : Phương pháp nuôi cấy hạt phấn hay noãn tạo ra:
A Cây thuần chủng.
B Dòng đơn bội.
C Thực vật lưỡng bội.
D Thể song nhị bội.
- Câu 14 : Cho phả hệ sau, trong đó alen gây bệnh (kí hiệu là a) là lặn so với alen bình thường (A) và không có đột biến xảy ra trong phả hệ này
Khi cá thể II.1 kết hôn với cá thể có kiểu gen giống với II.2 thì xác suất sinh con đầu lòng là trai có nguy cơ bị bệnh là bao nhiêu?
A 12.5%
B 25%
C 100%
D 75%
- Câu 15 : Quần thể khởi đầu có thành phần kiểu gen là 0,2AA: 0,5Aa : 0,3aa. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen Aa là:
A 0,30
B 0,125.
C 0,6
D 0,075.
- Câu 16 : Kiểu cấu tạo giống nhau của cơ quan tương tự phản ánh
A sự tiến hóa phân li.
B nguồn gốc chung của sinh giới,
C sự tiến hóa đồng quy.
D sự tiến hóa vừa đồng quy, vừa phân li.
- Câu 17 : Một người đàn ông có bố mẹ bình thường và ông nội bị bệnh galacto huyết lấy 1 người vợ bình thường, có bố mẹ bình thường nhưng cô em gái bị bệnh galacto huyết. Người vợ hiện đang mang thai con đầu lòng. Biết bệnh galacto huyết do đột biến gen lặn trên NST thường qui định và mẹ của người đàn ông này không mang gen gây bệnh. Xác suất đứa con sinh ra bị bệnh galacto huyết là bao nhiêu?
A 0,083
B 0,111
C 0,063
D 0,043
- Câu 18 : Enzim được sử dụng để cắt và nối ADN trong kỹ thuật cấy gen lần lượt là:
A Pôlimeraza -Ligaza
B Reparaza - Ligaza
C Restrictaza - Ligaza.
D Restrictaza - Reparaza.
- Câu 19 : Cấu trúc di truyền của 1 quần thể tự phối qua các thế hệ sẽ thay đổi theo xu hướng:
A Tần số alen trội ngày càng giảm, alen lặn tăng.
B Tần số kiểu gen đồng hợp tăng dần, còn dị hợp giảm,
C Tần số kiểu gen dị hợp tăng, còn đồng hợp giảm.
D Tần số alen lặn ngày càng giảm, alen trội tăng.
- Câu 20 : Nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng sẽ cho phép
A xác định nguyên nhân và cơ chế đột biến.
B xác định vai trò mối quan hệ kiểu gen và môi trường trong hình thành tính trạng,
C xác định quy luật di truyền chi phối tính trạng.
D xác định ảnh hưởng của tế bào chất trong di truyền.
- Câu 21 : Hiện tượng 2 động vật có xương sống khác loài giống nhau về cấu tạo chi trước, chứng tỏ chúng cùng nguồn gốc thì gọi là bằng chứng
A sinh học phân tử
B phôi sinh học.
C địa lý-sinh học.
D giải phẫu so sánh.
- Câu 22 : Mọi sinh vật có mã di truyền và thành phần prôtêin giống nhau điều này chứng minh các loài sinh vật nguồn gốc chung, đây là bằng chứng
A sinh học phân tử
B phôi sinh học.
C giải phẫu so sánh
D địa lý-sinh học.
- Câu 23 : Nói về cơ quan tương đồng và cơ quan thoái hóa, câu sai là:
A Thực vật cũng có cơ quan tương đồng.
B Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng,
C 2 loại cơ quan này phản ánh quan hệ họ hàng.
D Chỉ ở động vật mới có cơ quan thoái hóa.
- Câu 24 : Trong kỹ thuật cấy gen, các khâu được tiến hành theo trình tự:
A Tạo ADN tái tổ hợp → phân lập ADN → chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
B Phân lập ADN →tạo ADN tái tổ hợp→ chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
C Phân lập ADN → cắt ADN tế bào cho→ chuyển đoạn ADN cho vào tế bào nhận
D Cắt ADN tế bào cho → chuyển đoạn ADN cho vào tế bào nhận → phân lập ADN
- Câu 25 : Nếu quần thể đậu Hà Lan đang ở trạng thái cân bằng di truyền, có 423 hạt trơn (kiểu gen BB và Bb) với 133 hạt nhăn (kiểu gen bb) thì tần số p(B) của alen trội hạt trơn và q(b) của alen lặn hạt nhăn là:
A p(B) = 0,51; q(b) = 0,49.
B p(B)= 0,423; q(b) = 0,113.
C p(B) = 0,75; q(b) = 0,25
D p(B) = 1/4; q(b) = 3/4.
- Câu 26 : Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường quy định. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Xác suất họ sinh được người con trai nói trên là:
A 1/8.
B 3/4
C 1/4
D 3/8
- Câu 27 : Trong một quần thể sóc đang ở trạng thái cân bằng, có số lượng cá thể mang kiểu hình mắt trắng chiếm tỷ lệ 1/100. Biết màu mắt do 1 cặp gen gồm 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định và mắt trắng là tính trạng lặn so với mắt nâu là tính trạng trội. Tỷ lệ % số cá thể ở thể dị hợp trong quần thể là:
A 54%.
B 81%
C 18%
D 72%
- Câu 28 : Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên NST thường, alen trội tương ứng quy định da bình thường. Giả sử trong quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, cứ trong 100 người da bình thường thì có một người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bị bạch tạng của họ là
A 0,0125%
B 0,25%.
C 0,0025%.
D 0,025%.
- Câu 29 : Định luật Hacdi - Vanbec phản ánh điều gì?
A Sự biến động của tần số các kiểu gen trong quần thế.
B Sự cân bằng di truyền trong quần thể ngẫu phối,
C Sự không ổn định của các alen trong quần thể.
D Sự biến động của tần số các alen trong quần thể.
- Câu 30 : Bằng chứng phôi sinh học so sánh dựa vào các điểm giống nhau và khác nhau giữa các loài về:
A Cấu tạo pôlipeptit hoặc pôlinuclêôtit.
B Sinh học và biến cố địa chất,
C Cấu tạo trong của các nội quan.
D Các giai đoạn phát triển phôi thai.
- Câu 31 : Phân tử ADN tái tổ hợp là
A đoạn ADN của tế bào cho kết hợp với ADN của thể truyền.
B phân tử ADN lạ được chuyển vào tế bào nhận.
C phân tử ADN tìm thấy trong vùng nhân của vi khuẩn.
D một dạng ADN cấu tạo nên các plasmit của vi khuẩn.
- Câu 32 : Xét hai gen, gen 1 có 3 alen và gen 2 có 4 alen các gen này nằm trên các cặp NST thường và phân ly độc lập với nhau, số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể là:
A 60
B 89
C 66
D 70
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen