Di truyền Menđen phần 1
- Câu 1 : Mỗi alen trong cặp gen phân li đồng đều về các giao tử khi:
A Bố mẹ phải thuần chủng.
B Số lượng cá thể con lai phải lớn.
C Alen trội là phải trội hoàn toàn.
D Các nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng phân li trong giảm phân.
- Câu 2 : Bản chất của quy luật phân li là:
A F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 trội : 1 lặn.
B F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen với tỉ lệ 1 : 2 : 1.
C Tính trạng trội át chế tính trạng lặn.
D Sự phân li của cặp alen trong giảm phân.
- Câu 3 : Trong quá trình sinh sản hữu tính, cấu trúc nào sau đây được truyền đạt nguyên vẹn từ đời bố mẹ cho đời con ?
A Nhiễm sắc thể.
B Tính trạng.
C Alen.
D Nhân tế bào.
- Câu 4 : Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Cây dị hợp Aa tự thụ phấn được F1, các cây F1 tự thụ phấn được F2. Người ta thấy rằng ở trên các cây F1, có những cây chỉ cho toàn hạt màu vàng, có những cây chỉ cho toàn hạt màu xanh, có những cây vừa có hạt màu vàng, vừa có hạt màu xanh. Theo lí thuyết, trong số các cây F1 số cây chỉ có hạt màu xanh chiếm tỉ lệ:
A 75%
B 37,5%
C 43,75%
D 25%
- Câu 5 : Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai AaBbDd x AabbDD, loại kiểu hình A-bbD- chiếm tỉ lệ:
A 25%.
B 37,5%.
C 56,25%.
D 18,75%.
- Câu 6 : Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♂AaBbddEe x ♀AabbDdEE, loại kiểu hình có ba tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:
A 50%.
B 37,5%.
C 43,75%.
D 75%.
- Câu 7 : Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai AaBbDd x AaBBdd, loại kiểu hình có hai tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
A 12,5%.
B 50%.
C 18,75%.
D 37,5%.
- Câu 8 : Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định một cặp tính trạng và các gen trội là trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♂AaBbDdEe x ♀AaBbDdEe, loại kiểu hình có hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:
A
B
C
D
- Câu 9 : Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai AaBbDd x AaBbdd, loại kiểu hình có ít nhất một tính trạng trội chiếm tỉ lệ:
A
B
C
D
- Câu 10 : Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe, loại cá thể chỉ có hai alen trội chiếm tỉ lệ:
A
B
C
D
- Câu 11 : Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai AaBbDd x AaBbDd, loại cá thể chỉ có một alen trội chiếm tỉ lệ:
A
B
C
D
- Câu 12 : Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe, loại cá thể có ít nhất hai alen trội chiếm tỉ lệ:
A
B
C
D
- Câu 13 : Ở phép lai AaBbDd x aaBbdd, theo lí thuyết thì đời F1 có bao nhiêu % số cá thể thuần chủng:
A 6,25%.
B 12,5%.
C 18,75%.
D 0%.
- Câu 14 : Ở phép lai hai cặp tính trạng, phân tích tỉ lệ kiểu hình ở từng cặp tính trạng thì thấy . Nếu hai cặp tính trạng di truyền phân li độc lập thì kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ:
A
B
C
D
- Câu 15 : Ở một loài động vật, tính trạng màu mắt do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có ba alen quy định. Tiến hành hai phép lai và thu được kết quả như sau:Nếu cho cá thể mắt đỏ giao phối với cá thể mắt hồng thì kiểu hình mắt đỏ ở đời con có tỉ lệ:
A 25%.
B 100%
C 50%.
D 75%.
- Câu 16 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai:(1) AaBb x AAbb. (2) AaBb x AABb. (3) AaBb x Aabb.(4) AaBB x aaBb. (5) Aabb x Aabb. (6) Aabb x AAbb.Theo lí thuyết, những phép lai nào cho mỗi kiểu hình luôn có hai kiểu gen ?
A (1), (4), (6).
B (2), (3), (5).
C (1), (4), (5).
D (2), (3), (6).
- Câu 17 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Các cặp gen này phân li độc lập. Cho giao phấn hai cây với nhau, thu được F1 gồm 624 cây, trong đó có 156 cây thân thấp, quả dài. Biết rằng không phát sinh đột biến. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên ?(1) AaBb x Aabb. (2) AaBB x aaBb. (3) Aabb x Aabb.(4) aaBb x aaBb. (5) Aabb x aabb. (6) aaBb x AaBB.(7) Aabb x aaBb. (8) AaBb x aabb. (9) AaBb x AaBb.
A 5 phép lai.
B 3 phép lai
C 4 phép lai.
D 6 phép lai.
- Câu 18 : Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài; gen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Các cặp gen này phân li độc lập với nhau. Cho cây dị hợp về ba cặp gen giao phấn với một cây khác, thu được F1 gồm 496 cây, trong đó có 31 cây thân thấp, quả dài, hoa trắng. Biết rằng không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên ?
A 3 phép lai.
B 2 phép lai.
C 4 phép lai.
D 5 phép lai.
- Câu 19 : Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai:(1) AaBb x AaBB. (2) AaBb x aabb. (3) AAbb x aaBb.(4) aaBb x aaBb. (5) AaBb x aaBb. (6) AABb x AaBb.Theo lí thuyết, đời con của những phép lai nào có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 : 1 ?
A (1), (3), (6).
B (1), (3), (5).
C (1), (4), (6).
D (2), (4), (5).
- Câu 20 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai:(1) AaBb x AAbb. (2) AaBb x AABb. (3) AaBb x Aabb.(4) AaBB x aaBb. (5) Aabb x Aabb. (6) Aabb x AAbb.Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên, có bao nhiêu phép lai mà ở đời con, mỗi kiểu hình luôn có hai kiểu gen ?
A 3 phép lai.
B 2 phép lai.
C 4 phép lai.
D 1 phép lai.
- Câu 21 : Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai:(1) AaBbDd x AaBBdd. (2) AaBbDD x aabbDd.(3) AAbbDd x AaBbdd. (4) Aabbdd x aaBbDD.(5) AaBbDD x aaBbdd. (6) aaBbDd x AaBBdd.Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai mà đời con có 4 loại kiểu hình, trong đó mỗi loại chiếm 25% ?
A 4 phép lai.
B 3 phép lai.
C 2 phép lai.
D 5 phép lai.
- Câu 22 : Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho cây thân cao dị hợp tự thụ phấn thu được F1 có 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Trong số các cây F1 lấy 4 cây thân cao, xác suất để trong 4 cây này chỉ có 1 cây mang kiểu gen đồng hợp là:
A
B
C
D
- Câu 23 : Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Cho cây thân cao hoa màu đỏ giao phấn với cây thân thấp hoa màu trắng được F1 gồm 100% cây thân cao hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn đời F2 có tỉ lệ 56,25% cây thân cao, hoa đỏ : 18,75% cây thân cao, hoa trắng : 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ : 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Hỏi tỉ lệ cây thân cao hoa màu đỏ thuần chủng trong tổng số những cây thân cao hoa màu đỏ ở F2 là:
A
B
C
D
- Câu 24 : Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho cây thân cao dị hợp tự thụ phấn ở đời con có 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Trong số các cây F1 lấy hai cây thân cao, xác suất để cả hai cây này đều có kiểu gen đồng hợp là:
A
B
C
D
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen