Đề thi thử THPTQG 2017 môn Địa lý - Trường THPT Ng...
- Câu 1 : Nước ta 3/4 diện tích là đồi núi lại có nhiều rừng ngập mặn, rừng phi lao ven biển cho nên
A rừng ở nước ta rất dễ bị cháy.
B lâm nghiệp có vai trò quan trọng nhất trong cơ cấu nông nghiệp.
C lâm nghiệp có mặt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ
D việc trồng và bảo vệ rừng sử dụng một lực lượng lao động đông đảo.
- Câu 2 : Đâu là hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp có quy mô lớn nhất ở nước ta?
A Trung tâm công nghiệp.
B Vùng công nghiệp.
C Khu công nghiệp.
D Điểm công nghiệp
- Câu 3 : Quần đảo Hoàng Sa thuộc
A thành phố Đà Nẵng.
B tỉnh Quảng Ngãi.
C tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
D tỉnh Khánh Hoà.
- Câu 4 : Rừng ngập mặn U Minh có ở địa phận của tỉnh
A Đắc Lắc
B Bà Rịa- Vũng Tàu.
C Cà Mau.
D Đồng Tháp.
- Câu 5 : Số lượng các vùng nông nghiệp ở nước ta hiện này là
A 9.
B 6.
C 8.
D 7.
- Câu 6 : Cây Chè được xếp vào nhóm cây nào sau đây?
A Cây rau đậu.
B Cây thực phẩm.
C Cây lương thực.
D Cây công nghiệp.
- Câu 7 : Hoạt động khai thác thủy sản biển phát triển được ở tất cả các tỉnh thuộc vùng
A Đông Nam Bộ.
B Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C Tây Nguyên.
D Bắc Trung Bộ.
- Câu 8 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết vùng nào sau đây chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió Tây khô nóng ở nước ta?
A Duyên hải Nam Trung Bộ.
B Bắc Trung Bộ.
C Trung du miền núi Bắc Bộ.
D Tây Nguyên.
- Câu 9 : Khu công nghiệp nào sau đây thuộc tỉnh Bắc Giang?
A Quang Minh.
B Hiệp Hòa.
C Quang Châu.
D Việt Yên.
- Câu 10 : Cho biểu đồ:Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A Sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp theo giá thực tế phân theo ngành của nước ta.
B Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta.
C Sự thay đổi giá trị sản xuất nông nghiệp theo giá thực tế phân theo ngành của nước ta.
D Quy mô sản xuất nông nghiệp theo giá thực tế phân theo ngành của nước ta.
- Câu 11 : Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là nơi có nghề làm muối rất lí tưởng vì
A có thềm lục địa thoai thoải kéo dài sang tận Sing-ga-po.
B có nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có vài sông nhỏ đổ ra biển.
C không có bão lại ít chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc.
D có những dãy núi cao ăn lan ra tận biển nên bờ biển khúc khuỷu.
- Câu 12 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22 và kiến thức đã học, hãy cho biết nhà máy điện chạy bằng dầu có công suất lớn nhất hiện nay là
A Phú Mỹ.
B Phả Lại.
C Hiệp Phước.
D Hoà Bình.
- Câu 13 : Đông Nam Bộ trở thành vùng dẫn đầu cả nước về hoạt động công nghiệp do
A khai thác một cách có hiệu quả các thế mạnh vốn có.
B có dân số đông, lao động dồi dào và có trình độ tay nghề cao.
C có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất nước.
D giàu có nhất nước về nguồn tài nguyên thiên nhiên.
- Câu 14 : Vùng có mật độ dân số cao nhất cả nước là
A Đồng bằng sông Cửu Long.
B Đồng bằng sông Hồng.
C Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D Tây Nguyên.
- Câu 15 : Đâu không phải là sản phẩm chuyên môn hóa của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A Thủy sản nuôi trồng.
B Cây ăn quả.
C Cây lúa.
D Cây cà phê.
- Câu 16 : Nhiệt độ trung bình năm của lần lượt các địa điểm : Lũng Cú, Bỉm Sơn, Hà Tiên lần lượt là
A 26,9ºC ; 25,9ºC ; 24ºC.
B 21,3ºC ; 26,9ºC ; 25,9ºC.
C 21,3ºC ; 23,5ºC ; 26,9ºC.
D 21,3ºC ; 23,5ºC ; 24ºC.
- Câu 17 : Biên giới trên đất liền của nước ta không tiếp giáp với
A Campuchia.
B Trung Quốc.
C Lào.
D Thái Lan.
- Câu 18 : Theo cách phân loại hiện hành công nghiệp nước ta có
A 2 nhóm với 29 ngành.
B 3 nhóm với 29 ngành.
C 2 nhóm với 28 ngành.
D 3 nhóm với 28 ngành.
- Câu 19 : Cho bảng số liệu:Số dân và tốc độ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta, giai đoạn 2000- 2012 Để thể hiện tình hình phát triển dân số nước ta theo bảng số liệu trên, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A Biểu đồ cột ghép.
B Biểu đồ kết hợp cột và đường biểu diễn.
C Biểu đồ hình tròn.
D Biểu đồ đường biểu diễn.
- Câu 20 : Lãnh thổ nước ta nằm hoàn toàn trong vùng
A nội chí tuyến.
B ôn đới.
C ngoại chí tuyến.
D xích đạo.
- Câu 21 : Sản lượng lúa của nước ta trong những năm gần đây tăng chủ yếu là do
A đa dạng hóa kinh tế nông thôn.
B đẩy mạnh công nghiệp xay xát.
C đẩy mạnh thâm canh tăng năng suất.
D tăng diện tích lúa hè thu.
- Câu 22 : Ý nào sau đây không đúng về chất lượng nguồn lao động nước ta?
A Công nhân kĩ thuật lành nghề còn thiếu nhiều.
B Lao động đã qua đào tạo chiếm tỉ lệ cao.
C Lực lượng lao động có trình độ cao còn ít.
D Trình độ lao động đang được nâng cao.
- Câu 23 : Trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành công nghiệp, ngành có xu hướng tăng tỉ trọng là
A công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước.
B công nghiệp chế biến và công nghiệp khai thác.
C công nghiệp khai thác.
D công nghiệp chế biến.
- Câu 24 : Sự hiện diện của dãy Trường Sơn đã làm cho vùng Bắc Trung Bộ
A chịu ảnh hưởng của bão nhiều hơn các vùng khác.
B có nhiều ưu thế để phát triển mạnh ngành chăn nuôi.
C có mùa mưa chậm dần sang thu đông và gió tây khô nóng.
D đồng bằng bị thu hẹp và chia cắt thành các đồng bằng nhỏ.
- Câu 25 : Cho bảng số liệu: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng lãnh thổ (Đơn vị: %)Từ số liệu ở bảng trên, nhận xét nào sau đây đúng về xu hướng thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng lãnh thổ nước ta qua các năm?
A Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp vùng Đông Nam Bộ giảm nhiều nhất.
B Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của các vùng đều tăng, trừ Đông Nam Bộ
C Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp vùng ĐBSCL tăng nhiều nhất.
D Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của các vùng đều giảm, trừ Tây Nguyên.
- Câu 26 : Năm 2005, tỉ lệ dân thành thị cao nhất xếp theo thứ tự là vùng
A Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ.
B Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
C Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên
D Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Câu 27 : Để giảm tình trạng di dân tự do vào đô thị, giải pháp lâu dài và chủ yếu là
A hạn chế sự gia tăng dân số tự nhiên cả ở nông thôn và thành thị.
B phát triển mạng lưới đô thị hợp lí, đẩy mạnh công nghiệp hóa nông thôn.
C xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng ở đô thị.
D phát triển và mở rộng mạng lưới các đô thị để tăng sức chứa dân cư.
- Câu 28 : Thành phần dân tộc của Việt Nam phong phú và đa dạng là do
A nơi gặp gỡ của nhiều luồng di cư lớn trong lịch sử.
B có nền văn hóa đa dạng, giàu bản sắc dân tộc.
C
loài người định cư khá sớm.
D tiếp thu các tinh hoa văn hóa của thế giới.
- Câu 29 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hai đô thị có quy mô dân số (năm 2007) lớn nhất vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A Thái Nguyên, Hạ Long.
B Lạng Sơn, Việt Trì
C Thái Nguyên, Việt Trì.
D Việt Trì, Bắc Giang.
- Câu 30 : Cho bảng số liệu:Số lượng đàn trâu, bò phân theo vùng ở nước ta năm 2014 (Đơn vị: nghìn con)Từ số liệu ở bảng trên, nhận xét nào sau đây không đúng về hiện trạng phân bố đàn trâu, bò ở nước ta năm 2014?
A Trừ Trung du và miền núi Bắc Bộ, tất cả các vùng còn lại đều có số lượng đàn bò lớn hơn nhiều so với đàn trâu, nhất là các vùng ở phía nam.
B Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có đàn trâu chiếm hơn 57,7% cả nước.
C Trâu được nuôi nhiều hơn ở các vùng phía bắc để đáp ứng nhu cầu về loại thịt này.
D Bắc Trung Bộ là vùng có tổng số đàn trâu, đàn bò lớn thứ hai cả nước.
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 42 Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 43 Các vùng kinh tế trọng điểm
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 39 Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 37 Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 41 Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
- - Trắc nghiệm Bài 36 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Bài 35 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 2 Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 6 Đất nước nhiều đồi núi
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 7 Đất nước nhiều đồi núi (tt)