Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề số 18 -...
- Câu 1 : Hiện tượng nào sau đây chắc chắn không làm thay đổi tần số alen của 1 quần thể?
A Có sự giao phối ngẫu nhiên giữa các cá thể trong quần thể.
B Có sự trao đổi các cá thể giữa quần thể đang xét với 1 quần thể lân cận cùng loài.
C Có sự đào thải những cá thể kém thích nghi trong quần thể.
D Có sự tấn công của 1 loài vi sinh vật gây bệnh dẫn đến giảm kích thước quần thể.
- Câu 2 : Trong quá trình dịch mã, phân tử tARN có anticôđon 3'XUG5' sẽ vận chuyển axit amin được mã hóa bởi triplet nào trên mạch khuôn?
A 3'XTG5'
B 3'XAG5'
C 3'GTX5'
D 3'GAX5'
- Câu 3 : Theo lí thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có 2 loại kiểu gen?
A Aa × aa
B aa × AA.
C Aa × Aa.
D AA × AA.
- Câu 4 : Trong lịch sử phát triển sinh giới qua các đại địa chất, chim phát sinh ở?
A đại Thái cổ.
B đại Trung sinh
C đại Tân sinh
D đại Nguyên sinh
- Câu 5 : Một loài thực vật có 12 nhóm gen liên kết. Theo lí thuyết, bộ NST lưỡng bội của loài này là
A 2n = 12
B 2n = 24
C 2n = 36
D 2n = 6
- Câu 6 : Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn đơn ?
A Bò sát.
B Thú.
C Lưỡng cư.
D Cá.
- Câu 7 : Cá rô phi Việt Nam có giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ
A 3,2°C – 38°C
B 20°C – 30°C
C 5,6°C – 42°C
D 20°C – 35°C
- Câu 8 : Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính, phát biểu nào sau đây đúng ?
A Cặp NST giới tính giống nhau ở hai giới.
B NST giới tính chỉ chứa gen quy định tính trạng thường.
C NST giới tính chứa gen quy định giới tính và có thể chứa các gen khác.
D Gen trên NST giới tính luôn tồn tại thành từng cặp alen.
- Câu 9 : Nhóm sinh vật nào sau đây hô hấp bằng phổi?
A Giun đốt.
B Ruột khoang.
C Côn trùng.
D Bò sát.
- Câu 10 : Cho biết bộ NST 2n của châu chấu là 24, NST giới tính của châu chấu cái là XX, của châu chấu đực là XO. Người ta lấy tinh hoàn của châu chấu bình thường để làm tiêu bản NST. Trong các kết luận sau đây được rút ra khi làm tiêu bản và quan sát tiêu bản bằng kính hiển vi, có bao nhiêu kết luận đúng?I. Nhỏ dung dịch ocxein axetic 4% - 5% lên tinh hoàn để nhuộm trong 15 phút có thể quan sát được NST.II. Trên tiêu bản có thể tìm thấy cả tế bào chứa 12 NST kép và tế bào chứa 11 NST kép.III. Nêu trên tiêu bản, tế bào có 23 NST kép xếp thành 2 hàng thì tế bào này đang ở kì giữa I của giảm phân.TV, Quan sát bộ NST trong các tế bào trên tiêu bản bằng kính hiển vi có thể nhận biết được một số kì của quá trình phân bào.
A 2
B 3
C 1
D 4
- Câu 11 : Cặp nhiễm sắc thể giới tính ruồi giấm đực là
A XX
B OX
C OY
D XY
- Câu 12 : Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự: Val → Trp → Lys→ Pro. Biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Trp - UGG ; Val - GUU; Lys - AAG ; Pro - XXA. Đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên có trình tự nuclêôtit là
A 5’ XAA- AXX - TTX - GGT 3’.
B 5’ TGG -XTT - XXA - AAX 3’.
C 5’ GUU - UGG- AAG - XXA 3’.
D 5’ GTT - TGG - AAG - XXA 3’.
- Câu 13 : Cho các kiểu phân bố cá thể như sau:I. Theo nhóm II. Theo chiều thẳng đứng III. Theo chiều ngang IV. Đồng đều V. Ngẫu nhiên.Trong quần xã có các kiểu phân bố:
A I và II
B I, IV và V
C II, III và V
D II và III
- Câu 14 : Người bị hội chứng Đao thuộc dạng thể đột biến nào sau đây ?
A Thể tam bội.
B Thể ba.
C Thể tứ bội
D Thể một.
- Câu 15 : Loài nào sau đây không phải là sinh vật sản xuất?
A Lúa.
B Chuột.
C Ngô.
D Tảo lam.
- Câu 16 : cho các phát biểu sau :1) Menđen đã tiến hành phép lai kiểm chứng ở F3 để kiểm chứng giả thuyết đưa ra2) Tương tác của gen alen theo kiểu cộng gộp và bổ sung3) Gen trong tế bào chất có quá nhiều alen4) Các gen trên cùng một NST thường di truyền cùng nhau5) Trao đổi chéo là một cơ chế tạo biến dị tổ hợp, tạo nên nguồn biến dị không di truyền cho tiến hóa6) Các gen được tập hợp trên cùng một nhiễm sắc thể luôn di truyền cùng nhau nên giúp duy trì sự ổn định của loài7) Bệnh động kinh do đột biến điểm gen trong ti thểSố phát biểu đúng :
A 6
B 5
C 3
D 4
- Câu 17 : Phát biểu nào dưới đây nói về vai trò của cách li địa trong quá trình hình thành loài là đúng nhất
A Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính làm phân hoá thành phần kiểu gen của quần thể
B Cách li địa lí luôn luôn dẫn đến cách li sinh sản
C Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
D Không có cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới
- Câu 18 : Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng quả đỏ, gen a quy định tính trạng quả vàng, gen B quy định tính trạng thân cao, b quy định tính trạng thân thấp. Hai gen này cùng nằm trên 1 NST và di truyền liên kết hoàn toàn với nhau. Đem 1 cây có kiểu gen AB/ab xử lí cônsixin thu được cây tứ bội, sau đó đem cây tứ bội tự thụ phấn được F1. Cho biết cây tứ bội giảm phân bình thường tạo giao tử đều có khả năng sống sót và khả năng thụ tinh, các hợp tử F1 đều có khả năng sống sót như nhau. Tỉ lệ kiểu hình thu được ở F1 là:
A 9 quả đỏ, thân cao : 1 quả vàng, thân thấp
B 35 quả đỏ, thân cao : 1 quả vàng, thân thấp.
C 5 quả đỏ, thân cao : 1 quả vàng, thân thấp
D 7 quả đỏ, thân cao : 1 quả vàng, thân thấp.
- Câu 19 : Một gen ở sinh vật nhân sơ gồm 1200 cặp nuclêôtit trong đó có 480 nuclêôtit loại ađênin. Trên mạch 1 của gen có adenin chiếm 10% số nuclêôtit của mạch, trên mạch 2 có 300 nuclêôtit loại guanin. Tỉ lệ \(\frac{{G + T}}{{A + X}}\) của mạch 2 là
A 1/3
B 2/3
C 5/7
D 7/13
- Câu 20 : Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbddhh sẽ cho kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ:
A 15/32
B 81/256
C 27/64
D 11/32
- Câu 21 : Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng trong bảng sau:Một đoạn gen sau khi bị đột biến điểm đã mang thông tin mã hóa chuỗi pôlipeptit có trình tự axit amin: Pro -Gly - Lys - Phe. Biết rằng đột biến đã làm thay thế một nuclêôtit ađênin (A) trên mạch gốc bằng guanin (G).Trình tự nuclêôtit trên đoạn mạch gốc của gen trước khi bị đột biến có thể là
A 5' GAG XXX GGG AAA 3'.
B 3’ GAG XXX TTT AAA 5'.
C 5’ GAG TTT XXX AAA 3’.
D 3’ XXX GAG TTT AAA 5’.
- Câu 22 : Cho biết 2 cặp gen Aa, Bb thuộc một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 20cM, không xảy ra đột biến, hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái là như nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Nếu bố và mẹ đều dị hợp về 1 trong 2 cặp gen thì đời con có thể có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 4:4:1:1II. Nếu đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 51% : 24% : 24% : 1% thì bố và mẹ đều dị hợp về cả 2 cặp gen.III. Nếu đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1 thì có thể bố và mẹ đều dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen.IV. Nếu một trong 2 cơ thể bố mẹ dị hợp về 2 cặp gen thì đời con chắc chắn có 4 loại kiểu hình.
A 4
B 2
C 3
D 1
- Câu 23 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ.Cho phép lai:\(\frac{{AB}}{{ab}}Dd \times \frac{{Ab}}{{aB}}Dd\), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 1,5%. Biết không xảy ra đột biến, hoán vị gen hai bên với tần số như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?(1) Ở F1 thu được 30 kiểu gen và 8 kiểu hình.(2) Ở F1 tỉ lệ kiểu hình chỉ có hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 28%.(3) Ở F1 cây thân cao, hoa đỏ, quả to dị hợp về ba cặp gen chiếm tỉ lệ 12%.(4) Ở F1 trong tổng số cây thu được thì cây thân cao, hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 14%.
A 1
B 3
C 2
D 4
- Câu 24 : Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho 5 cây đậu Hà Lan hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu trường hợp tỉ lệ kiểu hình ở F1 - dưới đây là đúng?I. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. II. 4 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.III. 17 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng. IV. 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.V. 19 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. VI. 100% cây hoa trắng.
A 5
B 2
C 3
D 4
- Câu 25 : Thực hiện phép lai P: ♀ \({{AB} \over {ab}}\)XDXd × ♂ \({{Ab} \over {ab}}\)XDY, thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. F1 có tối đa 28 loại kiểu gen.II. Nếu tần số hoán vị gen là 20% thì F1 có 33,75% số cá thể mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng.III. Nếu F1 có 3,75% số cá thể mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng thì P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.IV. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì F1 có 31,25% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng.
A 2
B 3
C 1
D 4
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen