Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học của trường C...
- Câu 1 : Ở một loài động vật, cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trắng thuần chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời con thu được 50% con đực mắt trắng : 25% con cái mắt đỏ : 25% con cái mắt trắng. Nếu cho F1 giao phối tự do thì ở F2. Loại cá thể đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ:
A 37.5%.
B 25%.
C 18.75%
D 6.25%.
- Câu 2 : Khi nói về quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, cho các phát biểu sau:(1) Sự sống chỉ thể hiện khi xuất hiện các đại phân tử là ARN và ADN có khả năng tự nhân đôi.(2) Vật chất di truyền đầu tiên được hình thành là ADN.(3) Chọn lọc tự nhiên tác động lên tất cả các giai đoạn trong quá trình tiến hóa.(4) Kết quả của tiến hóa sinh học là hình thành nên mầm sống các tế bào nguyên thủy.Số phát biểu đúng là:
A 3
B 4
C 2
D 1
- Câu 3 : Ở ruồi, tình trạng cánh cong là trội so với cánh thẳng, nhưng ruồi cánh cong đồng hợp tử chết ngay trong trứng. Thân màu đen là tính trạng lặn đối với thân màu xám, hai cặp gen này phân ly độc lập với nhau. Tỉ lệ kiểu hình đời con của phép lai giữa hai ruồi cùng dị hợp tử về hai gen này là bao nhiêu?
A 6 cánh cong, thân xám : 2 cánh cong, thân đen : 3 cánh thẳng, thân xám : 1 cánh thẳng, thân đen.
B 3 cánh cong, thân xám : 3 cánh cong, thân đen : 1 cánh thẳng, thân xám : 1 cánh thẳng, thân đen.
C 9 cánh cong, thân xám : 3 cánh cong, thân đen : 3 cánh thẳng, thân xám : 1 cánh thẳng, thân đen.
D 9 cánh cong, thân xám : 3 cánh cong, thân đen : 1 cánh thẳng, thân xám : 1 cánh thẳng, thân đen.
- Câu 4 : Đặc điểm nào trong số các đặc điểm sau đây cho plasmit được xem là quan trọng nhất khiến người ta có thể sử dụng nó làm thể truyền trong kĩ thuật di truyền?
A Có kích thước nhỏ.
B Có chứa gen kháng chất kháng sinh
C Có cấu trúc dạng vòng.
D Có khả năng tự nhân đôi trong tế bào.
- Câu 5 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hóa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng(P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kêt luận đúng với phép lai trên?(1) F2 có 9 loại kiểu gen.(2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%.(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 6 : Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, cho các phát biểu sau:(1) Trong một quần xã, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.(2) Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi.(3) Tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu từ sinh vật sản xuất.(4) Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài.Số phát biểu đúng là:
A 2
B 1
C 3
D 4
- Câu 7 : Xét 2 cặp gen: cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 2 và Bb nằm trên cặp NST số 5. Một tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen AaBb khi giảm phân, cặp NST số 2 không phân li ở kì sau I trong giảm phân thì tế bào này có thể sinh ra những loại giao tử nào sau đây?
A AaB, b.
B AaBb, O.
C AaB,Aab, B, b.
D AaB, Aab, O.
- Câu 8 : Nguyên nhân nào là chủ yếu của sự cạnh tranh cùng loài giữa các cá thể trong quần thể?
A Tranh giành cá thể cái giữa các cá thể đực.
B Mật độ của quần thể vượt ngưỡng cực thuận.
C Có sự cạnh tranh về thức ăn, nơi ở, nhất là trong mùa sinh sản.
D Mật độ thưa thớt làm giảm khả năng giao phối.
- Câu 9 : Ở một loài thực vật, cho lai cây hoa đỏ và cây hoa trắng thuần chủng với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn, F2 thu được 245 cây hoa trắng : 315 cây hoa đỏ. Nếu lấy hạt phấn của cây F1 thụ phấn cho cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ thu được ở đời con là:
A 3/4
B 1/2
C 9/7
D 1/4
- Câu 10 : Khi nói về gen cấu trúc, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A Vùng kết thúc nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.
B Gen cấu trúc là gen mang thông tin mã hóa cho cấu trúc của phân tử protein.
C Ở sinh vật nhân sơ, gen có cấu trúc không phân mảng, vùng mã hóa không chứa các đoạn không mã hóa axit amin (intron).
D Các gen cấu trúc khác nhau chủ yếu do cấu trúc vùng mã hóa khác nhau.
- Câu 11 : Khi nghiên cứu rất nhiều cặp vợ chồng không có họ hàng gì với nahu, trong đó mỗi cặp đều có vợ hoặc chồng không bị bệnh “X” (một bệnh rất hiếm gặp), người ta thấy gia đình nào cũng có ít nhất một người con bị “X” (hoặc trai hoặc gái). Từ kết quả này ta có thể rút ra được nhận xét gì?
A Gen quy định bệnh X là gen trội nằm trên NST thường.
B Gen quy định bệnh X là gen trội nằm trên NST X.
C Gen quy định bệnh X là gen lặn nằm trên NST thường.
D Gen quy định bệnh X là gen lặn nằm trên NST X.
- Câu 12 : Giả sử tần số tương đối của các alen ở một quần thể là 0,2A : 0,8a chỉ sau một thế hệ bị biến đổi thành 0,8A : 0,2a. Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến hiện tượng trên?
A Môi trường thay đổi theo hướng chống lại cá thể đồng hợp tử lặn.
B Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng biến đổi alen A thành alen a.
C Quần thể chuyển từ tự phối sang ngẫu phối.
D Kích thước quần thể giảm mạnh do yếu tố thiên tai.
- Câu 13 : Lai hai dòng hoa trắng thuần chủng với nhau người ta thu được đời con F1 toàn hoa đỏ. Kết luận nào được rút ra từ phép lai này là đúng?
A Nếu cho các cây F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời sau sẽ là 15:1.
B Các alen quy định màu hoa trắng ở hai dòng hoa đều thuộc cùng một gen.
C Các alen quy định màu hoa trắng ở hai dòng hoa thuộc các gen khác nhau.
D Chưa đủ cơ sở để rút ra kết luận từ phép lai trên.
- Câu 14 : Biết mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn, quá trình giảm phân diễn ra bình thường, không xảy ra hoán vị gen. Cho các phép lai sau đây:(1) AaBb x aabb (2)Ab/aB x ab/ab (3) Ab/aB x Ab/ab (4)XAXa x XaY. (5) Aabb x aaBb. (6)XaXa x XAY.Có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu hình là 1:1:1:1
A 4
B 2
C 1
D 3
- Câu 15 : Ở một loài thực vật có bộ NST 2n=32. Nếu các thể đột biến lệch bội sinh sản hữu tính bình thường và các loại giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau thì khi cho thể một (2n-1) tự thụ phấn, loại hợp tử có 31 NST ở đời con chiếm tỉ lệ?
A 75%
B 25%.
C 50%.
D 100%.
- Câu 16 : Cho các phát biểu sau về sự phân bố cá thể của quần thể:(1) Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường.(2) Phân bố đồng đều làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.(3) Phân bố ngẫu nhiên giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tang của môi trường.(4) Nhóm cây bụi hoang dại, đàn trâu rừng có kiểu phân bố theo nhóm.Số phát biểu đúng là:
A 1
B 2
C 4
D 3
- Câu 17 : Một tính trạng có cường độ biểu hiện thấp hơn bình thường. Nguyên nhân có thể là do?
A Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
B Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.
D Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
- Câu 18 : Cho các phát biểu sau về đột biến:(1) Mất đoạn không làm giảm số lượng gen trên NST mà chỉ làm mất đi một đoạn nào đó của NST.(2) Lặp đoạn góp phần tạo ra gen mới cho quá trình tiến hóa.(3) Chuyển đoạn thường gây chết hoặc làm giảm khả năng sinh sản.(4) Đảo đoạn có thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên NST.(5) Để xác định vị trí của gen trên NST người ta sử dụng đột biến lặp đoạn.(6) Để loại bỏ một số gen không mong muốn ở cây trồng, người ta sử dụng đột biến chuyển đoạn.Số phát biểu đúng là:
A 4
B 3
C 2
D 5
- Câu 19 : Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên NST thường; alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:
A A. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
B 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
C 14 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
D 24 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
- Câu 20 : Khi lai hoa nòi thỏ thuần chủng: Thỏ cái có mắt hoang dại, lông hoang dại, tai to với thỏ đực có mắt mơ, lông xám, tai nhỏ được các thỏ F1 đều có mắt và lông hoang dại, tai to. Giao phối các con đực và cái F1 được F2 cho kết quả: 60 cái mắt hoang dại, lông hoang dại, tai to : 32 đực mắt hoang dại, lông hoang dại, tai to : 31 đực mắt mơ, lông xám, tai to : 22 cái mắt hoang dại, lông hoang dại, tai nhỏ: 11 đực mắt hoang dại, lông hoang dại, tai nhỏ : 10 đực mơ, lông xám, tai nhỏ. Kiểu gen của F1 trong phép lai trên là gì?
A XAbXaBDd x XABYDd.
B XABXabDd x XABYDd
C AB/abDd x AB/abDd
D XAbXaBDd x XAbYdd
- Câu 21 : Bệnh bạch tạng do một gen lặn trên NST thường quy định, alen trội tương ứng quy định kiểu hình bình thường. Nghiên cứu một quần thể cho thấy, cứ 100 người bình thường thì có 1 người mang alen bệnh. Một cặp vợ chồng bình thường trong quần thể nói trên kết hôn với nhau, xác suất họ sinh đứa con đầu lòng bị bệnh là:
A 5.10-4
B 5.10-5
C 10-4
D 2,5.10-5
- Câu 22 : Cho quần thể với tần số kiểu gen ở giới đực là 0,4Aa + 0,6aa = 1 và ở giới cái là 0,2AA + 0,5Aa + 0,3aa = 1(gen A, a nằm trên NST bình thường). Cho các phát biểu sau về quần thể trên:(1) Sau 1 thế hệ ngẫu phối quần thể trên sẽ cân bằng.(2) Khi quần thể cân bằng, tần số alen A và a lần lượt là 0,325 và 0,675.(3) Sau 1 thế hệ ngẫu phối, tần số kiểu gen dị hợp là 0,47.(4) Sau 2 thế hệ ngẫu phối, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội so với kiểu gen đồng hợp lặn gần bằng 4,314Số phát biểu đúng là:
A 4
B 1
C 2
D 3
- Câu 23 : Trong hệ sinh thái (HST) nào sau đây, dòng năng lượng qua các bậc dinh dưỡng có tính ổn định thấp nhất?
A HST rừng mưa nhiệt đới.
B HST thành phố.
C HST biển.
D HST nông ngiệp.
- Câu 24 : Loại đột biến nào thường dễ làm thay đổi chức năng của protein nhất?
A Đảo vị trí của một cặp nucleotit.
B Thêm 1 cặp nucleotit ở đầu gen.
C Thay thế một cặp nucleotit.
D Mất đi một bộ ba ở cuối gen.
- Câu 25 : Tách dòng tế bào soma của một cá thể thực vật và nuôi cấy trong ống nghiệm, từ tế bào ban đầu, nó nguyên phân liên tiếp 5 lần, ở kì sau của lần phân bào 5, người ta thấy có 544 NST đơn trong tất cả các tế bào. Đối với cá thể nghiên cứu, hiện tượng có xác suất lớn nhất xảy ra là:
A Đột biến tam nhiễm hoặc đơn nhiễm.
B Đột biến đa bội đồng nguyên.
C Đột biến tứ nhiễm hoặc khuyết nhiễm.
D Đột biến tam nhiễm kép hoặc đơn nhiễm kép.
- Câu 26 : Các loài dơi nhận biết đêm đến để đi bắt mồi chủ yếu dựa vào gì?
A Độ dài chiếu sang trong ngày giảm.
B Mặt trời dần tắt nắng.
C Nhiệt độ giảm dần.
D Cường độ ánh sáng yếu dần.
- Câu 27 : Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y. Alen B quy định màu mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng. Cho giao phối ruồi đực và cái mắt đỏ, F1 có cả ruồi mắt đỏ và mắt trắng. Cho F1 tạp giao được F2, cho các phát biểu sau về ruồi ở F2, số phát biểu đúng là:(1) Ruồi giấm cái mắt trắng chiểm tỉ lệ 18,75%.(2) Tỷ số ruồi đực mắt đỏ và ruồi cái mắt đỏ là 6/7.(3) Ruồi giấm cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 43,75%.(4) Ruồi đực mắt trắng chiểm tỉ lệ 12,5%
A 3
B 1
C 2
D 4
- Câu 28 : Nuôi ruồi giấm ở môi trường có nhiệt độ 25oC thì thời gian thế hệ là 10 ngày, ở môi trường có nhiệt độ 18oC thì thời gian thế hệ là 17 ngày. Tổng nhiệt cho một chu kỳ phát trỉển của ruồi giấm là bao nhiêu? (đơn vị: độ ngày)
A 200
B 170
C 167
D 158
- Câu 29 : Trong quần xã, mối quan hệ giữa các loài sau đây, mối quan hệ nào sau đây là không đúng?
A Cộng sinh giữa vi khuẩn lam và cây họ đậu.
B Cạnh tranh giữa lúa nước và cỏ dại.
C Hợp tác giữa chim sáo và trâu rừng.
D Kí sinh giữa phong lan và cây gỗ.
- Câu 30 : Tỉ lệ (A+T)/(G+X) trong phân tử AND là ?
A Đặc trưng cho từng gen.
B Đặc trưng cho từng loài.
C Đặc trưng cho từng quần thể.
D Đặc trưng cho từng cá thể.
- Câu 31 : Khi dùng một loại thuốc trừ sâu mới, dù với liều lượng cau cũng không hi vọng tiêu diệt toàn bộ số sáu bọ cùng một lúc. Điều này có thể giải thích dựa vào lý do nào sau đây?
A Tính đa hình về kiểu gen của quần thể giao phối.
B Khả năng thích nghi của sâu hại khi môi trường sống thay đổi.
C Khả năng thích ứng trực tiếp bằng các đột biến mới xuất hiện.
D Bản thân chúng có khả năng thích ứng với sự thay đổi của điều kiện môi trường.
- Câu 32 : Nếu kết quả phép lai thuận và phép lai nghịch là khác nhau thì ta có thể rút ra kết luận gì trong các kết luận được nêu dưới đây:
A Gen quy định tính trạng nằm ở ngoài nhân.
B Chưa rút ra được kết luận nào chính xác.
C Gen quy định tính trạng nằm trên NST X.
D Gen quy định tính trạng nằm trên NST Y.
- Câu 33 : Trong các nhân tố tiền hóa, nhân tố nào làm thay đổi tần số alen của quần thể một các nhanh nhất?
A Quá trình đột biến.
B Các cơ chế cách li.
C Quá trình chọn lọc tự nhiên.
D Quá trình giao phối.
- Câu 34 : Gai xương rồng, tua cuốn của câu mướp, nắp ấm của cây bắt mồi là ví dụ về những cơ quan nào? Dựa vào nó ta chứng minh được điều gì trong tiến hóa?
A Cơ quan tương đồng, con đường tiến hóa phân li.
B Cơ quan tương tự, con đường tiến hóa đồng quy.
C Cơ quan tương tự, con đường tiến hóa phân li.
D Cơ quan tương đồng, con đường tiến hóa đồng quy.
- Câu 35 : Diễn biến nào sau đây không phù hợp với sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể khi quần thể đạt kích thước tối đa?
A Dịch bệnh phát triển làm tăng tỉ lệ tử vong của quần thể.
B Tỉ lệ sinh sản giảm, tỉ lệ tử vong tăng.
C Các cá thể trong quần thể phát tán sang các quần thể khác.
D Tỉ lệ cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản tăng lên, tỉ lệ cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản giảm.
- Câu 36 : Nếu chuỗi thức ăn bắt đầu từ thực vật kéo dài qua 5 bậc, hiệu suất năng lượng qua mỗi bậc là 10% thì hiệu suất năng lượng ở bậc 5 so với động vật ăn cỏ chỉ đạt:
A 1/10000.
B 1/100.
C 1/1000
D 1/100000.
- Câu 37 : Điều nào sau đây là đúng khi rừng lim nguyên sinh ở Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn bị chặt hết các cây lim?
A Xuất hiện rừng cây bụi nhỏ ưa bóng.
B Diễn thế suy thoái hình thành tràng cỏ.
C Xuất hiện rừng gỗ nhỏ và bụi ưu bóng.
D Xuất hiện rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng.
- Câu 38 : Lai tế bào….
A Có thể tạo ra con lai khác loài giữa các tế bào của hai loài bất ki.
B Chỉ có thể xảy ra giữa các tế bào thực vật.
C có thể góp phần tạo ra con lai song nhị bội ở thực vật.
D Có thể tạo ra con lai khác loài chức bộ NST đơn bội của cả hai loài.
- Câu 39 : Tất cả các loài sinh vật sống trong một đầm nước nông đang bị bồi cạn thuộc về một:
A Quần xã sinh vật.
B Quần xã các loài sinh vật dị dưỡng.
C Nhóm sinh vật tiêu thụ.
D Nhóm sinh vật phân giải.
- Câu 40 : Cho các phát biểu sau về điều hòa hoạt động gen.(1) Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn dịch mã.(2) Gen điều hòa quy định tổng hợp protein ức chế. Protein này liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã làm cho các gen cấu trúc không hoạt động.(3) Trật tự nucleotit đặc thù mà tại đó enzim AND polymeraza có thể nhận biết và khởi đầu phiên mã là vùng khởi động (promoter).(4) Mô hình của operon không có chứa gen điều hòa.Số phát biểu đúng là:
A 1
B 4
C 2
D 3
- Câu 41 : : Ở một loài động vật, xét 2 locut nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính X và Y, trong đó locut thứ nhất có 3 alen và locut thứ 2 có 5 alen. Trên NST số 1 có 1 locut khác với 2 alen khác nhau. Loài động vật này ngẫu nhiên của nhiều thế hệ, giá trị chọn lọc của mỗi alen là như nhau. Theo lý thuyết, số kiểu gen tối đa liên quan đến 3 locut nói trên trong quần thể là:
A 2025.
B 225.
C 1215.
D 1035.
- Câu 42 : Yếu tố nào sau đây không góp phần vào quá trình hình thành loài khác khu vực địa lý.?
A Quần thể thích nghi chịu áp lực chọn lọc khác với quần thể mẹ.
B Các đột biến khác nhau bắt đầu phân hóa vốn gen của các quần thể cách li.
C .Dòng gen giữa hai quần thể này là rất mạnh.
D Quần thể cách li có kích thước nhỏ và phiêu bạt di truyền đang xảy ra.
- Câu 43 : Ở một loài sinh vật, xét một locut có 2 alen A và a trong đó alen A là một đoạn ADN dài 306 nm và 2338 liên kết hidro, alen a là sản phẩm đột biến từ alen A. Trong một tế bào soma chứa cặp alen Aa tiến hành nguyên phân liên tiếp 2 lần, số nucleotit cần thiết cho các quá trình tái bản của các alen nói trên là 2166A và 3228 . Alen a mang đột biến:
A Mất 1 cặp GX.
B B.Thay thế 1 cặp AT thành cặp GX.
C Mất 2 cặp AT.
D Thay thế 1 cặp GX thành 1 gặp AT.
- Câu 44 : Một quần thể có cầu trúc di truyền như sau: 0,4AaBB + 0,4aabb + ,02Aabb. Tần số kiểu gen Aabb sau một thế hệ ngẫu phối. là:
A 10%.
B 5%.
C 1%
D 20%.
- Câu 45 : Trong một quần thể lưỡng bội, giao phối tự do, xét một gen có 2 alen A và a có tần số tương ứng là 0,8 và 0,2; một gen khác nhóm liên kết với nó là 2 alen là B và b có tần số tương ứng là 0,6 và 0,4. Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, các gen nằm trên NST thường. Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội 1 tính trạng và lặn 1 tính trạng là:
A 21,36%.
B 15,36%.
C 80,64%.
D 18,72%.
- Câu 46 : Người ta thường tạo ra các dạng tam bội thể ở những loại cây trồng nào trong số các loại cây trồng sau đây:
A Cây lúa nước.
B Cây củ cải.
C Cây lúa mì.
D Cây ngô.
- Câu 47 : Phương pháp này có hiệu quả khi chọn các dạng cây có đặc tính như; kháng thuốc diệt cỏ, chịu lạnh, chịu hạn, chịu phèn, chịu mặn, kháng bệnh, sạch không nhiễm virut gây bệnh. Chúng ta đang đề cập đến phương pháp nào sau đây?
A Tạo giống bằng chọn dòng soma có biến dị.
B Nuôi cây tế bào invitro tạo mô sẹo.
C Nuôi cấy hạt phấn.
D Dung hợp tế bào trần.
- Câu 48 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người. Bệnh A do gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh B do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định.
A 9/16.
B 5/8
C 5/6.
D 3/8.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen