Đề thi thử THPTQG 2017 môn Địa lý - Trường THPT Tr...
- Câu 1 : Gió mùa Tây Nam xuất phát từ cao áp cận chí tuyến nửa cầu Nam xâm nhập vào nước ta từ tháng:
A 5 – 10.
B 6- 10.
C 5 – 9.
D 6 – 9.
- Câu 2 : Nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cho cả hai miền Nam, Bắc và mưa vào tháng 9 ở Trung Bộ là:
A gió Tây Nam cùng với dải hội tụ nhiệt đới.
B gió Tây Nam cùng với bão.
C gió Đông Bắc cùng với dải hội tụ nhiệt đới.
D gió Tây Nam cùng với Biển Đông.
- Câu 3 : Nửa sau mùa đông, gió mùa Đông Bắc thổi vào nước ta có tính chất lạnh ẩm, vì:
A gió thổi qua lục địa Trung Hoa rộng lớn.
B gió thổi qua biển Nhật Bản và biển Hoàng Hải.
C gió di chuyển về phía đông.
D gió càng về gần phía nam.
- Câu 4 : Cho biểu đồ sau:Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A Lượng bốc hơi trung bình tháng của Thành phố Hồ Chí Minh.
B Nhiệt độ trung bình tháng của Thành phố Hồ Chí Minh.
C Cân bằng ẩm trung bình tháng của Thành phố Hồ Chí Minh.
D Lượng mưa trung bình tháng của Thành phố Hồ Chí Minh.
- Câu 5 : Điểm giống nhau về tự nhiên của vùng ven biển phía Đông Trường Sơn Nam và vùng Tây Nguyên là:
A có một mùa khô sâu sắc.
B mùa mưa vào thu đông (từ tháng IX, X – I,II).
C mùa mưa vào hạ thu (từ tháng V – X).
D về mùa hạ có gió Tây khô nóng.
- Câu 6 : Đặc điểm nào sau đây đúng với khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc (từ 160B trở ra)?
A Về mùa khô có mưa phùn.
B Quanh năm nóng.
C Không có tháng nào nhiệt độ dưới 200C.
D Có hai mùa mùa và khô rõ rệt.
- Câu 7 : Cho bảng số liệu:LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI, CÂN BẰNG ẨM CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂMNƯỚC TA (Đơn vị: mm)Giải thích nào sau đây đúng nhất về lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm qua bảng số liệu trên?
A Cân bằng ẩm cao nhất ở Huế do lượng bốc hơi thấp nhất.
B Cân bằng ẩm ở các địa điểm trên cao (dương) do nước ta nước ta nằm trong vùng nhiệt đới.
C Lượng mưa cao nhất ở Huế do ảnh hưởng mạnh của bão.
D Lượng bốc hơi cao nhất ở thành phố Hồ Chí Minh do nằm gần xích đạo, nhiệt độ cao.
- Câu 8 : Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa, do:
A trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu.
B bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều.
C đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi xuống.
D các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa.
- Câu 9 : Ở ven biển, dạng địa hình nào thuận lợi cho việc nuôi trồng thuỷ hải sản?
A Các đảo ven bờ.
B Vịnh cửa sông.
C Các tam giác châu với bãi triều rộng lớn.
D Các rạn san hô.
- Câu 10 : Ở đồng bằng ven biển miền Trung, từ phía biển vào, lần lượt có các dạng địa hình:
A vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng, cồn cát và đầm phá, vùng thấp trũng.
B vùng thấp trũng, cồn cát và đầm phá, vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng.
C cồn cát và đầm phá, vùng thấp vũng, vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng.
D cồn cát và đầm phá, vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng, vùng thấp trũng.
- Câu 11 : Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc khác với Tây Bắc ở điểm nào?
A Mùa đông bớt lạnh, nhưng khô hơn.
B Mùa đông lạnh đến sớm hơn ở các vùng núi thấp.
C Mùa hạ đến sớm, đôi khi có gió tây, lượng mưa giảm.
D Khí hậu lạnh chủ yếu do độ cao của địa hình.
- Câu 12 : Đặc điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng sông Hồng?
A Do phù sa của hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình bồi tụ; khai phá từ lâu và biến đổi mạnh.
B Vùng trong đê không được phù sa bồi tụ, gồm các bậc ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước. Vùng ngoài đê được phù sa bồi hàng năm.
C Chịu tác động mạnh của thủy triều.
D Rộng khoảng 15 nghìn km2, cao ở rìa tây và tây bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô.
- Câu 13 : Căn cứ vào Atlat trang 13, ở vùng núi Đông Bắc, lần lượt từ Đông sang Tây là các cánh cung núi
A Đông Triều, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Sông Gâm.
B Sông Gâm, Bắc Sơn, Ngân Sơn, Đông Triều.
C Đông Triều, Bắc Sơn, Ngân Sơn, Sông Gâm.
D Sông Gâm, Bắc Sơn, Đông Triều, Ngân Sơn.
- Câu 14 : Sông ngòi nhiều nước giàu phù sa do:
A diện tích đồi núi thấp là chủ yếu và mưa nhiều.
B mưa nhiều trên địa hình đồi núi có độ dốc lớn.
C khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
D trong năm có hai mùa khô, mưa đắp đổi nhau.
- Câu 15 : Động vật nào sau đây không tiêu biểu cho phần lãnh thổ phía Nam?
A Trăn, rắn, cá sấu.
B Thú lớn (voi, hổ, báo)
C Thú có móng vuốt.
D Thú có lông dày (gấu, chồn .. )
- Câu 16 : Căn cứ vào Atltat Việt Nam trang 4-5, nước ta là cửa ngõ ra biển thuận lợi cho các nước:
A Lào, Đông Nam Thái Lan, Campuchia và Tây Nam Trung Quốc.
B Lào, Đông Nam Thái Lan, Campuchia và Đông Nam Trung Quốc.
C Lào, Đông Bắc Thái Lan, Campuchia và Đông Nam Trung Quốc.
D Lào, Đông Bắc Thái Lan, Campuchia và Tây Nam Trung Quốc.
- Câu 17 : Cho biểu đồ sau:Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về nhiệt độ ở Hà Nội?
A Nhiệt độ không đều qua các tháng.
B Hà Nội có 4 tháng lạnh.
C Nhiệt độ cao nhất ở tháng VI, thấp nhất ở tháng II, biên độ nhiệt lớn.
D Hà Nội có mùa đông lạnh, nhiệt độ thấp và mùa hạ nóng, nhiệt độ cao
- Câu 18 : Điểm nào sau đây không đúng với hệ sinh thái rừng ngập mặn?
A Cho năng suất sinh vật cao.
B Giàu tài nguyên động vật.
C Có nhiều loài cây gỗ quý.
D Phân bố ven biển.
- Câu 19 : Nguyên nhân làm cho khí hậu nước ta có đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa là
A trong năm Mặt Trời luôn đứng cao trên đường chân trời và vị trí nước ta nằm gần trung tâm gió mùa châu Á.
B nước ta ở trong vùng nội khí tuyến, nằm gần trung tâm gió mùa châu Á, tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn.
C trong năm Mặt Trời hai lần đi qua thiên đỉnh và vị trí nước ta tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn.
D vị trí nước ta nằm gần trung tâm gió mùa châu Á và tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn.
- Câu 20 : Căn cứ vào Atlat trang 13-14, theo thứ tự từ Nam ra Bắc lần lượt là các vịnh biển
A Hạ Long, Cam Ranh, Vân Phong, Xuân Đài, Diễn Châu.
B Cam Ranh, Vân Phong, Diễn Châu, Xuân Đài, Hạ Long.
C Cam Ranh, Vân Phong, Xuân Đài, Diễn Châu, Hạ Long.
D Hạ Long, Diễn Châu, Xuân Đài, Vân Phong, Cam Ranh.
- Câu 21 : Đặc điểm chung của vùng núi Trường Sơn Bắc là:
A gồm các khối núi và cao nguyên xếp tầng đất đỏ ba dan.
B gồm các dãy núi song song và so le theo hướng Tây Bắc – Đông Nam.
C có các cánh cung lớn mở ra về phía Bắc và Đông.
D địa hình cao nhất nước ta với các dãy núi lớn hướng Tây Bắc – Đông Nam
- Câu 22 : Cho bảng số liệu sau:ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP CỦA NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP Ở VIỆT NAMĐể thể hiện số dự án và vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài giai đoạn 1991 - 2006, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A Biểu đồ đường.
B Biểu đồ miền.
C Biểu đồ kết hợp cột và đường.
D Biểu đồ cột.
- Câu 23 : Đây không phải là một trong những định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới.
A Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế để tăng thêm sức mạnh quốc gia.
B Đẩy mạnh phát triển kinh tế ở các vùng núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa.
C Phát triển nền văn hoá mới đậm đà bản sắc dân tộc.
D Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn với phát triển tri thức.
- Câu 24 : Cho bảng số liệu sau:TỐC ĐỘ TĂNG GDP CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2006 – 2010Đơn vị: %Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tốc độ tăng trưởng GDP của nước ta giai đoạn 2006 – 2010?
A Tốc độ tăng trưởng GDP nước ta không đều qua các năm.
B Tốc độ tăng trưởng GDP nước ta cao nhưng không ổn định.
C Tốc độ tăng trưởng GDP nước ta không cao và có xu hướng giảm.
D Tốc độ tăng trưởng GDP nước ta cao nhất ở năm 2007, thấp nhất vào năm 2009.
- Câu 25 : Giới hạn nước ta trên biển là:
A Khoảng 8o34’B, và từ khoảng 101oĐ đến trên 119o20’Đ.
B Khoảng 6o50’B, và từ khoảng 101oĐ đến trên 118o20’Đ.
C Khoảng 8o34’B, và từ khoảng 101oĐ đến trên 117o20’Đ.
D Khoảng 6o50’B, và từ khoảng 101oĐ đến trên 117o20’Đ.
- Câu 26 : Theo chiều từ Bắc vào Nam nước ta là các con sông:
A Hồng, Cả, Trà Khúc, Vàm Cỏ Đông.
B Hồng, Trà Khúc, Vàm Cỏ Đông, Cả.
C Cả, Trà Khúc, Vàm Cỏ Đông, Hồng.
D Vàm Cỏ Đông, Hồng, Cả, Trà Khúc.
- Câu 27 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, đi từ Bắc vào Nam theo biên giới Việt - Lào, ta đi qua lần lượt các cửa khẩu:
A Bờ Y, Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang.
B Tây Trang, Cầu Treo, Lao Bảo, Bờ Y.
C Cầu Treo, Tây Trang, Lao Bảo, Bờ Y.
D Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang, Bờ Y.
- Câu 28 : Hệ quả của quá trình xâm thực mạnh ở núi là:
A tổng lượng cát bùn lớn.
B dòng chảy mạnh.
C hệ số bào mòn nhỏ.
D tạo thành nhiều phụ lưu.
- Câu 29 : Khí hậu có sự phân hóa theo chiều Bắc – Nam ở nước ta là do:
A càng vào Nam, càng gần xích đạo đồng thời với sự tác động mạnh mẽ của gió mùa Tây Nam.
B góc nhập xạ tăng đồng thời với sự giảm sút ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, đặc biệt từ 160B trở vào.
C sự tăng lượng bức xạ mặt trời đồng thời với sự giảm sút ảnh hưởng của khối phía lạnh về phía Nam.
D sự di chuyển của dải hội tụ từ Bắc vào Nam đồng thời cùng với sự suy giảm ảnh hưởng của khối khí lạnh.
- Câu 30 : Điểm nào sau đây không đúng khi nói khi về biển đông đối khí hậu nước ta?
A Biển Đông làm tăng độ ẩm của không khí.
B Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa đông bắc.
C Biển Đông làm giảm độ lục địa của các vùng phía tây đất nước.
D Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn.
- Câu 31 : Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên:
A khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa đông bớt nóng, khô và mùa hạ nóng, mưa nhiều.
B có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá.
C nền nhiệt độ cao, cán cân bức xạ quanh năm dương.
D có sự phân hóa tự nhiên rõ rệt.
- Câu 32 : Điểm nào sau đây không đúng với thiên nhiên vùng biển và thềm lục địa nước ta?
A Đường bờ biển Nam Trung Bộ bằng phẳng.
B Vùng biển lớp gấp 3 lần diện tích phần đất liền.
C Thềm lục địa phía bắc và phía nam có đáy nông, mở rộng.
D Thềm lục địa ở miền Trung thu hẹp, tiếp giáp vùng biển nước sâu.
- Câu 33 : Câu nào sau đây không đúng với Biển Đông?
A Biển Đông làm cho thiên nhiên nước ta không có sự thống nhất giữa đất liền và biển.
B Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và khép kín của Biển Đông thể hiện qua các yếu tố hải văn.
C Biển Đông giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản. Sinh vật đa dạng về thành phần loài và có năng suất sinh học cao.
D Biển Đông rộng (3,447 triêụ km2), tương đối kín, nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Câu 34 : Địa hình đồi núi nước ta bị xói mòn, cắt xẻ rất mạnh do:
A nhiệt độ cao, mưa nhiều.
B hoạt động sản xuất của con người.
C vận động Tân kiến tạo.
D lượng mưa lớn, tập trung theo mùa.
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 42 Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 43 Các vùng kinh tế trọng điểm
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 39 Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 37 Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 41 Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
- - Trắc nghiệm Bài 36 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Bài 35 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 2 Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 6 Đất nước nhiều đồi núi
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 7 Đất nước nhiều đồi núi (tt)