Để thi chính thức THPT QG môn Sinh học năm 2017 -...
- Câu 1 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, một alen có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể bởi tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A Đột biến
B Giao phối không ngẫu nhiên,
C Chọn lọc tự nhiên
D Các yếu tố ngẫu nhiên
- Câu 2 : Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Cây tứ bội được phát sinh từ loài này có bộ nhiễm sắc thể là
A 4n
B n
C 3n
D 2n
- Câu 3 : Trong lịch sử phát triền của sinh giới qua các đại địa chất, lưỡng cư và côn trùng phát sinh ở kỉ nào sau đây?
A Kỉ Silua.
B Kỉ Đêvôn.
C Kỉ Pecmi
D Kỉ Ocđôvic.
- Câu 4 : Quan hệ giữa cây phong lan sống trên cây thân gỗ và cây thân gỗ này là quan hệ
A hội sinh
B kí sinh
C ức chế - cảm nhiễm.
D cộng sinh.
- Câu 5 : Ở người, hội chứng bệnh nào sau đây chỉ xuất hiện ở nữ giới?
A Hội chứng Tơcnơ
B Hội chứng AIDS
C Hội chứng Đao.
D Hội chứng Claiphentơ
- Câu 6 : Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể được gọi là
A mật độ cá thể của quần thể.
B kích thước tối thiểu của quần thể.
C kiểu phân bố của quàn thể.
D
kích thước tối đa của quần thể.
- Câu 7 : Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô →Sâu ăn lá ngô →Nhái →Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp cao nhất?
A Cây ngô.
B Nhái.
C Diều hâu
D Sâu ăn lá ngô
- Câu 8 : Khi nói về chuỗi thức ăn vàlưới thức ăn, phát biều nào sau đây sai?
A Quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thi lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.
B Trong lưới thức ăn, một loài sinh vật có thể là mắt xích của nhiều chuỗi thức ăn
C Lưới thức ăn của quần xã rừng mưa nhiệt đới thường phức tạp hơn lưới thức ăn của quần xã thảo nguyên.
D
Trong chuỗi thức ăn, bậc dinh dưỡng cao nhất luôn có sinh khối lớn nhất.
- Câu 9 : Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào →Tôm→ Cá rô→Chim bói cá. Khi nói về chuỗi thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Quan hệ sinh thái giữa tất cả các loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ cạnh tranh.II. Quan hệ dinh dưỡng giữa cá rô và chim bói cá dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học.III. Tôm, cá rô và chim bói cá thuộc các bậc dinh dưỡng khác nhau.IV. Sự tăng, giảm số lượng tôm sẽ ảnh hưởng đến sự tăng, giảm số lượng cá rô.
A 4
B 3
C 2
D 1
- Câu 10 : Hệ sinh thái nào sau đây thường có độ đa dạng loài cao nhất?
A Rừng rụng lá ôn đới.
B Rừng mưa nhiệt đới.
C Rừng lá kim phương Bắc.
D Đồng rêu hàn đới.
- Câu 11 : Phép lai P: \({{Ab} \over {aB}} \times {{ab} \over {ab}}\) , thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, cácalen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Theo lí thuyết, F1 có số cá thể mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ
A 30%
B 40%
C 10%.
D 20%.
- Câu 12 : Ví dụ nào sau đây minh họa cho kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì ?
A Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh sau cháy rừng vào năm 2002.
B Ở Việt Nam, số lượng cá thể của quần thể ếch đồng tăng vào mùa mưa, giảm vào mùa khô.
C Số lượng sâu hại lúa ưên một cánh đồng lúa bị giảm mạnh sau một lần phun thuốc trừ sâu.
D Số lượng cá chép ở Hồ Tây bị giảm mạnh do ô nhiễm môi trường nước vào năm 2016.
- Câu 13 : Phép lai P: XAXa × XaY, thu được F1. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; Quá trình giảm phân hình thành giao tử đực diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong số các cá thể F1, có thể xuất hiện cá thể có kiểu gen nào sau đây?
A XaXaY.
B XAXAXa.
C XaXaY
D XAXaXa.
- Câu 14 : Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.
B Kích thước quần thể thường dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa.
C Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao.
D Các quần thể cùng loài luôn có kích thước quần thể giống nhau.
- Câu 15 : Nuôi cấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbDDee để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lí các mô đơn bội này bằng cônsixin để gây lưỡng bội hoá, thu được 80 cây lưỡng bội. Cho biết không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, khi nói về 80 cây này, phát biểu nào sau đây sai?
A Mỗi cây giảm phân bình thường chỉ cho 1 loại giao tử.
B Trong các cây này, có cây mang kiểu gen AAbbDDee.
C Các cây này có kiều gen đồng hợp tử về cà 4 cặp gen trên.
D Các cây này có tối đa 9 loại kiểu gen.
- Câu 16 : Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật được kí hiệu: A, B, C, D, E, F, G, H, I. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ănII. Có 2 loài tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn.III. Loài D có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4.IV. Loài F tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài G.
A 2
B 1
C 3
D 4
- Câu 17 : Khi nói về opêron Lac ở vi khuần E. coli có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?I. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac.II. Vùng vận hành (O) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) không phiên mã.IV. Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc z đều phiên mã 12 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 12 lần.
A 4
B 2
C 3
D 1
- Câu 18 : Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định, Tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen D, d quy định, Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ, thân cao : 3 cây hoa hồng, thân cao : 3 cây hoa hồng, thân thấp : 1 cây hoa trắng, thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F1 có bao nhiêu loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, thân cao?
A 9
B 3
C 4
D 2
- Câu 19 : Một loài thực vật. alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, kiểu gen Bb quy định hoa hồng; haỉ cặp gen này phân li độc lập, Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F gồm 100% cây thân cao, hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A F2 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa hồng.
B Trong tồng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, số cây thuần chủng chiếm 25%.
C F2 có 18,75% số cây thân cao, hoa trắng
D F2 có 12,5% số cây thân thấp, hoa hồng.
- Câu 20 : Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a, bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình trội như sau:Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A Tần số kiểu gen Aa của quần thể I lớn hơn tần số kiểu gen Aa của quần thể II.
B Quần thể IV có tần số kiểu gen Aa lớn gấp 2 lần tần số kiểu gen aa.
C Quần thể III có tần số kiểu gen AA bằng tần số kiểu gen aa.
D
Tần số kiểu gen Aa của quần thể III nhỏ hơn tần số kiểu gen Aa của quần thể II.
- Câu 21 : Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hỉệu là Aa, Bh, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể ba?I.AaaBbDdEe. II. ABbDdEe. III. AaBBbDdEe.IV.AaBbDdEe. V. AaBbDdEEe. VI. AaBbDddEe
A 5
B 3
C 2
D 4
- Câu 22 : Một loài thực vật, cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết ràng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vi gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A Hai cặp gen đang xét cùng nẳm trên một cặp nhiễm sắc thể.
B Trong quá trinh giảm phân của cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
C Trong tồng số cây thân cao, quả chua ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 4/7
D F1có 10 loạỉ kiểu gen
- Câu 23 : Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể như sau:Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể đều không thay đổi, không có hiện tượng xuất cư và nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I Quần thể A có kích thước nhỏ nhất.II Kích thước quần thề B lớn hơn kích thước quần thể C.III. Nếu kích thước của quần thể B và quần thể D đều tăng 2%/năm thì sau một năm kích thước của hai quần thể này sẽ bằng nhau.IV. Thứ tự sắp xếp của các quần thể từ kích thước nhỏ đến kích thước lớn là: A, C, B, D.
A 4
B 1
C 2
D 3
- Câu 24 : Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của quần thề này qua các thế hệ, người ta thu được kết quả ở bảng sau:Cho rằng quần thể này không chịu tác động của nhân tố đột biến, di - nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên. Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng?
A Cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.
B Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên,
C Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.
D Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.
- Câu 25 : Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F1có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Thế hệ P đang ở trạng thái cân bằng di truyền.II. Thế hệ P có số cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm 70%.III. Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 12,5%.IV. Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 1/256.
A 1
B 3
C 2
D 4
- Câu 26 : Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 2/3.II. Các cây hoa đỏ không thuần chủng ở F2 có 3 loại kiểu gen.III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cà các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 11/27.IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo ti lệ: 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
A 3
B 2
C 1
D 4
- Câu 27 : Một gen có 1200 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 200 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 15% tồng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Mạch 1 của gen có A/G = 15/26. II.Mạch 1 của gen có (T + X)/(A + G) = 19/41.III Mạch 2 của gen có A/X = 2/3 IV.Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = 5/7.
A 4
B 2
C 3
D 1
- Câu 28 : Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thề đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen, Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2có kiều hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sấc thể giới tính,II. Trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.III. Nếu cho cá thể đực F1giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể cái lông quăn, đen chiếm 50%IV. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm 5%.
A 2
B 4
C 3
D 1
- Câu 29 : Ở ruồi gỉấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội trội hoàn toàn so với alen d quy định măt trắng. Phép lai P: \({{AB} \over {ab}}{X^D}{X^d} \times {{AB} \over {ab}}{X^D}Y\) , thu được F1. Trong tổng số ruồi F1, số ruồi thân xám. cánh cụt, mắt đỏ chiếm 3,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái, Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúngI. F1 có 40 loại kiểu gen.II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.III. F1 có 10% số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ,IV. F1 có 25% số cá thẻ cái mang kiểu hình trội về hai tính trạng.
A 2
B 3
C 4
D 1
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen