Đề thi HK2 môn Lịch sử lớp 11 THPT Lý Thái Tổ - Bắ...
-   Câu 1 :  Người lãnh đạo chủ yếu của cuộc khởi nghĩa Hương Khê là  A Hoàng Hoa Thám. B Tôn Thất Thuyết. C Phan Đình Phùng. D Nguyễn Thiện Thuật. 
-   Câu 2 :  Sau Hiệp ước 1862, phong trào đấu tranh của nhân dân 3 tỉnh miền Đông Nam Kì có gì khác so với giai đoạn trước?  A Nhân dân tự tổ chức kháng chiến. B Nhân dân đầu hàng thực dân Pháp. C Hợp tác với triều đình chống Pháp. D Chống pháp và chống phong kiến đầu hàng. 
-   Câu 3 :  Theo Hiệp ước Giáp Tuất (1874) Pháp sẽ  A Được toàn quyền xử trí đội quân Cờ đen. B Rút quân khỏi Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc Kì. C Rút quân khỏi sáu tỉnh Nam Kì. D Giúp triều đình giải quyết vụ Giăng Đuy-puy. 
-   Câu 4 :  Sau Hiệp ước 1862, phong trào đấu tranh nào của nhân dân ở 3 tỉnh miền Đông Nam Kỳ đã làm Pháp gặp khó khăn trong việc quản lý vùng đất mới  A Bám sát địch quấy rối và tiêu diệt. B Phong trào” tị địa”. C Vườn không nhà trống. D Bất hợp tác với giặc. 
-   Câu 5 :  Cuộc khởi nghĩa nào không nào không nằm trong phong trào Cần vương  A Yên Thế. B Hương Khê. C Bãi Sậy. D Ba Đình. 
-   Câu 6 :  Năm 1882, Pháp đã cử tướng nào đưa quân ra Bắc Kì lần thứ hai?  A Ri-vi-e. B Giăng Đuy-puy. C Gác-ni-ê. D Ét-pê-răng. 
-   Câu 7 :  Phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta (1858-1883) chủ yếu do lực lượng nào tổ chức, lãnh đạo?  A Triều đình. B Nông dân. C Văn thân, sĩ phu yêu nước. D Địa chủ, phú nông. 
-   Câu 8 :  Hãy chọn phương án phù hợp để hoàn thiện đoạn dữ liệu sau: Âm mưu của Pháp là chiếm… làm căn cứ rồi tấn công ra…., nhanh chóng buộc triều đình nhà Nguyễn đầu hàng.  A Lăng Cô …. Huế. B Gia Định …..Hà Nội. C Huế …. Hà Nội. D Đà Nẵng…..Huế. 
-   Câu 9 :  Quy mô của cuộc khởi nghĩa Hương Khê diễn ra trong 4 tỉnh nào  A Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị. B Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị. C Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình. D Thanh Hóa, Quảng Nam, Hà Tĩnh, Quảng Trị. 
-   Câu 10 :  Đêm mồng 4 rạng sáng 5/7/1885 phe chủ chiến tấn công quân Pháp ở đâu?  A Tòa Khâm sứ. B Tân Hòa. C Hương Khê. D Thuận An. 
-   Câu 11 :  Năm 1882, ai là người giữ chức Tổng Đốc Hà Nội?  A Hoàng Tá Viêm. B Nguyễn Tri Phương. C Hoàng Diệu. D Lưu Vĩnh Phúc. 
-   Câu 12 :  Hiệp ước Hác- măng (1883) và Pa-tơ-nốt (1884) phản ánh điều gì?  A Pháp hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam. B Pháp hoàn thành việc thiết lập chế độ bảo hộ ở Việt Nam. C Pháp hoàn thành công cuộc bình định Việt Nam. D Pháp hoàn thành việc xây dựng bộ máy chính quyền thực dân. 
-   Câu 13 :  Lãnh đạo của phong trào Cần vương trong giai đoạn 1885-1888 là  A Văn thân, sĩ phu yêu nước. B Hàm nghi và Tôn Thất Thuyết. C Địa chủ, phú nông. D Quan lại phong kiến. 
-   Câu 14 :  Sự kiện nào đánh dấu Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) lan rộng ra toàn thế giới?  A Nhật Bản tấn công Trân Châu cảng. B Đức tấn công Ba Lan, buộc Anh và Pháp phải tuyên chiến với Đức. C Mĩ tuyên chiến với Nhật sau đó là Đức, Italia. D Phát xít Đức tấn công Liên Xô. 
-   Câu 15 :  Sự kiện nào trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) được coi là thời cơ cho cách mạng tháng Tám?  A 15/8/1945 Nhật Bản đầu hàng không điều kiện. B Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản (6/8/1945 và 9/8/1945). C 5/1943 quét sạch quân Đức –Ita-li-a ra khỏi lục địa châu Phi. D 9/5/1945 Đức kí văn bản đầu hàng vô điều kiện. 
-   Câu 16 :  Qua công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, phương thức sản xuất nào từng bước du nhập vào Việt Nam?  A Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa. B Phương thức sản xuất phong kiến. C Phương thức sản xuất nhỏ, tự cung tự cấp. D Phương thức sản xuất thực dân. 
-   Câu 17 :  Nguyên nhân cơ bản nhất khiến Pháp chú ý đến việc xây dựng hệ thống giao thông ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất là?  A Thuận lợi cho lưu thông hàng hóa, thống nhất thị trường. B Thúc đẩy giao lưu kinh tế giữa các vùng. C Phục vụ công cuộc khai thác và mục đích quân sự. D Phục vụ việc phát triển công nghiệp của Pháp ở Việt Nam. 
-   Câu 18 :  Trước cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, xã hội Việt Nam có 2 giai cấp cơ bản nào?  A Địa chủ phong kiến và nông dân. B Địa chủ phong kiến và công nhân. C Địa chủ phong kiến và tư sản. D Công nhân, nông dân. 
-   Câu 19 :  Phe chủ chiến trong triều đình dựa vào đâu để có thể mạnh tay hành động chống Pháp?  A Được nhà Thanh giúp đỡ đánh Pháp. B Sự ủng hộ của vua quan triều đình. C Phong trào phản đối hai hiệp ước của nhân dân. D Thực dân Pháp đang lơ là vì đã hoàn thành cuộc xâm lược. 
-   Câu 20 :  Từ 1888-1896, lãnh đạo phong trào Cần vương có điểm gì khác so với giai đoạn trước  A Do các văn thân, sỹ phu yêu nước và nông dân lãnh đạo. B Do các văn thân, sỹ phu yêu nước tiến bộ lãnh đạo. C Có sự chỉ đạo của triều đình (Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết). D Không có sự chỉ đạo của triều đình (Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết). 
-   Câu 21 :  Dưới tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất, tầng lớp nào có quan hệ gắn bó mật thiết với nông dân Việt Nam?  A Tư sản. B Công nhân. C Tiểu tư sản. D Địa chủ phong kiến. 
-   Câu 22 :  Ba tỉnh miền Tây Nam Kì bị Pháp chiếm gọn trong 5 ngày (từ 20 đến 24/6/1867) gồm các tỉnh nào?  A Vĩnh Long, Gia Định, Hà Tiên. B An Giang, Định Tường, Biên Hòa. C Gia Định, Định Tường, Biên Hòa. D Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên. 
-   Câu 23 :  Sau hai Hiệp ước 1883, 1884 người đứng đầu phe chủ chiến chủ trương chống Pháp trong triều đình Huế là  A Hoàng Hoa Thám. B Tôn Thất Thuyết. C Hàm Nghi. D Phan Đình Phùng. 
-   Câu 24 :  Để loại trừ sự can thiệp của nhà Thanh vào Việt Nam, năm 1884 Pháp đã kí với chính quyền Mãn Thanh văn bản nào?  A Điều ước Bắc Kinh. B Quy ước Thiên Tân. C Điều ước Tân Sửu. D Điều ước Nam Kinh. 
-   Câu 25 :  Người lãnh đạo chủ yếu của cuộc khởi nghĩa Yên Thế là  A Đinh Công Tráng. B Cường Để. C Đề Nắm. D Hoàng Hoa Thám. 
-   Câu 26 :  Cuộc khởi nghĩa nào là tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương?  A Bãi Sậy. B Ba Đình. C Yên Thế. D Hương Khê. 
-   Câu 27 :  Khi tiến hành chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất Pháp cử ai sang làm Toàn quyền Đông Dương?  A Gác-ni-e. B Pôn-Đu-me. C An-be Xa-rô. D Cuốc-xy. 
-   Câu 28 :  Khi thành Hà Nội bị giặc chiếm (1873), các sĩ phu văn thân yêu nước đã tổ chức nhân dân kháng chiến dưới hình thức nào?  A Ngày đêm bám sát địch quấy rối và tiêu diệt địch. B Lập Nghĩa hội, bí mật tổ chức chống Pháp. C Bỏ đi nơi khác sống, không chịu hợp tác với Pháp. D Bất hợp tác với Pháp, không bán lương thực. 
-   Câu 29 :  Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân làm bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?  A Chính sách nhượng bộ của Anh, Pháp sự trung lập của Mĩ. B Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa. C Thế giới hình thành hai khối quân sự đối đầu nhau, chạy đua vũ trang. D Hậu quả của khủng hoảng kinh tế thế giới làm chủ nghĩa phát xít ra đời, đẩy mạnh xâm lược. 
-   Câu 30 :  Đặc điểm cơ bản của nông nghiệp Việt Nam giữa thế kỉ XIX trước khi thực dân Pháp xâm lược Việt Nam là:  A Tổ chức lễ cày tịch điền, khuyến khích sản xuất. B Nhà nước quan tâm đến đê điều. C Chú ý bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp. D Đất đai khai khẩn tập trung trong tay cường hào, địa chủ. 
-   Câu 31 :  Nguyên nhân ban đầu của khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913) là  A Tinh thần yêu nước, đấu tranh chống Pháp giành độc lập tự do cho dân tộc. B Hưởng ứng chiếu Cần vương đứng lên giúp vua kháng chiến. C Phản đối hai Hiệp ước 1883, 18884. D Chống lại chính sách bình đình, cướp bóc của Pháp. 
-   Câu 32 :  Chính sách nào của nhà Nguyễn đã gây ra mâu thuẫn, làm rạn nứt khối đoàn kết dân tộc và gây bất lợi cho cuộc kháng chiến?  A Chính sách “bế quan tỏa cảng”. B Nhà nước nắm độc quyền thương nghiệp. C Thực hiện “cấm đạo”, đuổi giáo sĩ phương Tây. D Tổ chức khai khẩn quy mô nhưng ruộng đất tập trung trong tay địa chủ. 
-   Câu 33 :  Năm 1882, Pháp lấy cớ gì để kéo quân ra Bắc Kì lần II  A Giúp triều đình giải quyết vụ Giăng Đuy-puy. B Giúp triều đình cải cách đất nước. C Vu cáo triều đình vi phạm Hiệp ước 1862. D Vu cáo triều đình vi phạm Hiệp ước 1874. 
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 24 Việt Nam trong những năm chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)
- - Trắc nghiệm Bài 25 Sơ kết lịch sử Việt Nam (1858-1918) - Lịch sử 11
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 23 Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến chiến tranh thế giới thứ nhất (1914)
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 22 Xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 1 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 2 Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 3 Trung Quốc
- - Trắc nghiệm Bài 4 Các nước Đông Nam Á (Cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX) - Lịch sử 11
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 7 Những thành tựu văn hoá thời Cận đại
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 8 Ôn tập lịch sử thế giới cận đại
