Đề thi thử THPT QG môn Sinh trường THPT Yên Lạc -...
- Câu 1 : Hậu quả thường xảy ra đối với trẻ em khi thiếu iôt là
A các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển.
B các đặc điểm sinh dục phụ nam kém phát triển.
C người nhỏ bé hoặc khổng lồ.
D chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém.
- Câu 2 : Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể là 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ
A 0,5%
B 2%.
C 0,25%
D 1%
- Câu 3 : Việc loại khỏi NST những gen không mong muốn trong công tác chọn giống được ứng dụng từ dạng đột biến
A lặp đoạn NST
B mất đoạn nhỏ.
C đảo đoạn NST
D chuyển đoạn NST.
- Câu 4 : Dạng đột biến gen nào sau đây có thể làm thay đổi một axit amin nhưng không làm thay đổi số lượng axit amin trong chuỗi pôlipeptit tương ứng?
A Thay thế cặp nuclêôtit thứ 14 của gen bằng một cặp nucleotit khác.
B Mất ba cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen
C Mất một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen.
D Thêm một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen.
- Câu 5 : Một loài có 2n = 16. Biết rằng các NST có cấu trúc khác nhau, không xảy ra đột biến trong giảm phân. Khi nói về giảm phân tạo thành giao tử, một học sinh đưa ra các nhận định, theo lý thuyết có bao nhiêu nhận định chưa chính xác? (1). Nếu không có trao đổi chéo giữa các cặp NST thì số giao tử tối đa là 256. (2). Một cặp đã xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm thì số giao tử tối đa là 512. (3). Hai cặp đã xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm thì số giao tử tối đa là 1024. (4) Hai cặp có trao đổi chéo kép không đồng thời tại 2 điểm thì số giao tử tối đa là 256 (5). Hai cặp có trao đổi chéo kép đồng thời tại 2 điểm thì số giao tử tối đa là 576.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 6 : Xét các phát biểu sau(1). Mã di truyền có tính thoái hoá tức là một mã di truyền có thể mã hoá cho một hoặc một số loại axit amin(2). Tất cả các ADN đều có cấu trúc mạch kép(3). Phân tử tARN đều có cấu trúc mạch kép và đều có liên kết hiđrô (4). Ở trong cùng một tế bào, ADN là loại axit nucleic có kích thước lớn nhất(5). ARN thông tin có cấu trúc mạch thẳngCó bao nhiêu phát biểu đúng?
A 2
B 1
C 4
D 3
- Câu 7 : Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Số loại thể một kép (2n-1-1) có thể có ở loài này là:
A 21
B 7
C 14
D 42
- Câu 8 : Một chuỗi polinucleotit tổng hợp nhân tạo từ hỗn hợp dung dịch chứa U và X theo tỉ lệ 4:1. Số đơn vị mã chứa 2U1X và tỉ lệ mã di truyền 2U1X lần lượt là
A 8 và 48/125
B 8 và 16/125
C 8 và 64/125
D 3 và 48/125
- Câu 9 : Một tế bào có 2n = 6 NST, kí hiệu là AaBbDd tham gia nguyên phân. Giả sử một NST của cặp Aa và một NST của cặp Bb không phân ly trong quá trình nguyên phân. Có thể gặp các tế bào con có thành phần nhiễm sắc thể là:
A AaBbDd và AAaBbbdd hoặc AAaBBDd và abbDd.
B AaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và AaBbbDd.
C AAaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và aBBbDd.
D AAaaBBDd và AaBBbDd hoặc AAaBDd và aBBbDd.
- Câu 10 : Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lý thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1?(1)AAAa x AAAa. (2) Aaaa x Aaaa.(3) AAaa x AAAa. (4) AAaa x Aaaa.Đáp án đúng là:
A (3), (4).
B (1), (4)
C (2), (3)
D (1), (2).
- Câu 11 : Cho dữ kiện về các diễn biến trong quá trình dịch mã:1- Sự hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất. 2- Hạt bé của ribôxôm gắn với mARN tại mã mở đầu 3- tARN có anticodon là 3' UAX 5' rời khỏi ribôxôm.4- Hạt lớn của ribôxôm gắn với hạt bé. 5- Phức hợp [fMet-tARN] đi vào vị trí mã mở đầu.6- Phức hợp [aa2-tARN] đi vào ribôxôm. 7- Mêtionin tách rời khỏi chuổi pôlipeptit8- Hình thành liên kết peptit giữa aa1 và aa2. 9- Phức hợp [aa1-tARN] đi vào ribôxôm.Trình tự nào sau đây là đúng?
A 2-4-1-5-3-6-8-7.
B 2-5-9-1-4-6-3-7-8.
C 2-5-4-9-1-3-6-8-7.
D 2-4-5-1-3-6-7-8.
- Câu 12 : Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), có bộ NST có kí hiệu AaBbDdEe. Do đột biến đã làm xuất hiện các thể đột biến sau đây:.(1)Thể một nhiễm, bộ NST có ký hiệu là AaBbDEe.(2). Thể bốn nhiễm, bộ NST có ký hiệu là AaBBbbDdEe; AaBBBbDdEe; AaBbbbDdEe.(3). Thể bốn nhiễm kép, bộ NST có thể có ký hiệu là AaBBbbDddEe.(4). Thể ba nhiễm kép, bộ NST có thể có ký hiệu là AaaBBbDdEe.(5). Thể không nhiễm, bộ NST có ký hiệu là AaBb.(6). Thể ba nhiễm, bộ NST có ký hiệu là AaaBbDdEe hoặc AAaBbDdEe.Trong các nhận định trên có bao nhiêu nhận định đúng?
A 2
B 3
C 4
D 1
- Câu 13 : Có hai loại prôtêin bình thường có cấu trúc khác nhau được dịch mã từ 2 phân tử mARN khác nhau. Biết hai phân tử mARN được phiên mã từ 1 gen trong nhân tế bào và các quá trình phiên mã, dịch mã diễn ra bình thường. Hiện tượng này xảy ra do?
A Hai prôtêin được tạo ra từ một gen nhưng ở hai riboxom khác nhau nên có cấu trúc khác nhau.
B Một đột biến xuất hiện trước khi gen phiên mã làm thay đổi chức năng của gen.
C mARN sơ khai được xử lý theo những cách khác nhau tạo nên các phân tử mARN khác nhau.
D Các mARN được phiên mã từ một gen ở các thời điểm khác nhau.
- Câu 14 : Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa trắng F1 thì số cây thân cao, hoa trắng đồng hợp chiếm tỉ lệ
A 2/3.
B 1/3
C 3/16
D 1/8
- Câu 15 : Một gen có tỷ lệ \({{A + T} \over {G + X}}\) = 2/ 3. Một đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng tỷ lệ = 65,2 % . Đây là dạng đột biến
A thêm 1 cặp G-X
B mất một cặp nuclêôtit.
C thay thế cặp G – X bằng cặp A – T.
D thay thế cặp A –T bằng cặp G – X.
- Câu 16 : Cho các thông tin sau: (1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân. (2) Không làm thay đổi số lượng và thành phần gen có trong mỗi nhóm gen liên kết. (3) Làm thay đổi chiều dài của ADN. (4) Làm thay đổi nhóm gen liên kết. (5) Được sử dụng để lập bản đồ gen. (6) Có thể làm ngừng hoạt động của gen trên NST. (7) Làm xuất hiện loài mới.Có bao nhiêu thông tin chính xác khi nói về đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.
A 4
B 2
C 5
D 3
- Câu 17 : Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở F1. Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là
A tính trạng ưu việt.
B tính trạng lặn
C tính trạng trội.
D tính trạng trung gian.
- Câu 18 : Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín của động vật là
A Tim → tĩnh mạch → mao mạch → động mạch → tim
B Tim → động mạch → tĩnh mạch → mao mạch → tim
C Tim → động mạch → mao mạch →tĩnh mạch → tim
D Tim → mao mạch →tĩnh mạch → động mạch → tim
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen