Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề số 14 (...
- Câu 1 : Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng vì
A chúng đều có kích thước như nhau giữa các loài.
B chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn thực hiện chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm.
C chúng đều có hình dạng giống nhau giữa các loài.
D chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên và nay chức năng vẫn được duy trì.
- Câu 2 : Phương pháp nuôi cấy mô thực vật có ưu điểm nổi trội là
A Nhân nhanh các giống cây quí hiếm từ một cây có kiểu gen quí và các cây này có kiểu gen rất khác nhau tạo ra quần thể có tính di truyền rất đa dạng phong phú.
B Các cây con tất cả các cặp gen đều ở trạng thái di hợp tử nên có ưu thế lai cao.
C Các cây con tát cả các cặp gen đều ở trạng thái đồng hợp tử nên tính di truyền ổn định
D Nhân nhanh các giống cây quí hiếm từ một cây có kiểu gen quí và các cây này đều đồng nhất về kiểu gen, sạch dịch bệnh.
- Câu 3 : Cho gen A quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt trắng. Thế hệ ban đầu (P0) có 1 cá thể mang kiểu gen Aa và 2 cá thể mang kiểu gen aa. Cho chúng tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ, sau đó cho ngẫu phối ở thế hệ thứ 3. Theo lí thuyết ở thế hệ thứ 4 quần thể có:
A 0,31 hạt đỏ: 0,69 hạt trắng.
B 0,5 hạt đỏ: 0,5 hạt trắng.
C 0,168 hạt đỏ: 0,832 hạt trắng.
D 0,75% hạt đỏ: 0,25% hạt trắng.
- Câu 4 : Ở một loài thực vật, alen A quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen a quy định quả chua; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST thường. Thực hiện phép lai giữa hai cây P: AaBB × aabb, thu được các cây F1, tứ bội hoá thành công các cây F1 bằng dung dịch consixin. Chọn một trong các cây F1 đã được tứ bội hoá cho tự thụ phấn. Tỷ lệ phân li kiểu hình ở F2 là
A 105: 35: 35: 1 hoặc 9: 3: 3: 1
B 105: 35: 35: 1 hoặc 35: 1.
C 9: 3: 3: 1 hoặc 35: 1.
D 1225: 35: 35: 1 hoặc 35: 1.
- Câu 5 : Các cá thể trong quần thể cùng chung ổ sinh thái, nhưng rất hiếm khi xảy ra đấu tranh trực tiếp. Lí do chủ yếu nào dưới đây khẳng định điều đó?
A Do cùng huyết thống, không cách li nhau về di truyền.
B Đấu tranh trực tiếp sẽ dẫn đến sự diệt vong của loài.
C Nguồn thức ăn luôn thỏa mãn cho sự phát triển số lượng tối đa của quần thể.
D Các cá thể của quần thể không phân bố tập trung, tránh sự cạn kiệt nguồn sống
- Câu 6 : Một loài thực vật có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\frac{{DE}}{{de}}\) tự thụ. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội hoàn toàn lấn át gen lặn và tần số hoán vị f(A-b) = 20%, f(D-E) = 40% thì ở đời con F1 tỉ lệ kiểu hình mang toàn tính trội là
A 56,25%
B 30,09%
C 42,75%
D 75%
- Câu 7 : Bệnh mù màu ở một quần thể người tỉ lệ nam mắc bệnh là 30%. Tỉ lệ nữ không biểu hiện bệnh nhưng có mang gen bệnh trong quần thể này là
A 30 %
B 60 %
C 42 %
D 20%
- Câu 8 : Các nội dung chủ yếu của phương pháp tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp là1 . Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau2 Sử dụng các tác nhân đột biến để gây biến dị có di truyền lên các giống3 . Lai các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau và chọn lọc những tổ hợp gen mong muốn4 . Cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần các dòng có tổ hợp gen mong muôn để tạo ra giống thuần chủng5 .Chọn lọc các đột biến tốt phù hợp với yêu cầuPhương án đúng theo thứ tự là :
A 1,3,4,5
B 1,3,4
C 2,3,4
D 3,4,1
- Câu 9 : Ở ngô, chiều dài bắp do 1 gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn quy định: alen A: bắp dài, alen a: bắp ngắn; màu hạt do 1 cặp gen trội lặn hoàn toàn khác quy định: alen B: hạt màu vàng, alen b: hạt trắng. Hai gen này trên 2 cặp NST khác nhau. Thực hiện phép lai P: ♀Aabb × ♂aaBb. Nhận xét nào sau đây không đúng?
A Trong hạt thu được có kiểu gen hợp tử là Aabb, kiểu gen nội nhũ là Aaabbb.
B Trong hạt thu được có kiểu gen hợp tử là aaBb, kiểu gen nội nhũ là aaaBbb.
C Lấy toàn bộ hạt thu được gieo thành thế hệ cây F1, xác xuất để thu được cây cho bắp dài, hạt trắng là 25%.
D Trong hạt thu được có kiểu gen hợp tử là AaBb, kiểu gen nội nhũ là AAaBbb.
- Câu 10 : Lai hai cá thể đều dị hợp về hai cặp gen (Aa, Bb). Trong tổng số cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen trên chiếm tỷ lệ 9%. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường và không có đột biến xảy ra, kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là không đúng?
A Hoán vị gen đã xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 36%.
B Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.
C Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 18%.
D Hoán vị gen có thể xảy ra ở một bên hoặc cả hai bên bố và mẹ với tần số 36% hoặc 40%.
- Câu 11 : Giả sử có một giống lúa có gen A gây bệnh vàng lùn. Để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh trên, người ta thực hiện các bước sau:1. Xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến rồi gieo hạt mọc cây.2. Chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh.3. Cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh.4. Cho các cây kháng bệnh lai với nhau hoặc cho tự thụ phấn để tạo dòng thuần.Quy trình tạo giống theo thứ tự:
A 1→ 3→ 2→ 4
B 1→ 3→ 4→ 2.
C 2→ 3→ 4→ 1.
D 1→ 2→ 3→ 4.
- Câu 12 : Theo mô hình của Jacốp và Mônô, một Opêron Lac. không có thành phần nào sau đây?
A Gen điểu hòa R tổng hợp prôtêin ức chế (hay prôtêin điều hòa)
B Nhóm các gen cấu trúc Z, Y, A
C Vùng khởi động (P) và vùng vận hành(O)
D Vùng vận hành O.
- Câu 13 : Cho phả hệ:Biết tô màu gia tộc bên trái mắc bệnh K do gen trội nằm trên NST thường, tô màu đen gia tộc bên phải mắc bệnh H do gen lặn nằm trên NST giới tính X ( để trắng là không biểu hiện bệnh )Khả năng đứa con trai thế hệ thứ IV mắc cả 2 bệnh Kvà H là :
A 6,25 %
B 12,5 %
C 50%
D 25 %
- Câu 14 : Nếu cấu trúc di truyền của quần thể qua 3 thế hệ tự thụ phấn là 0,35 AA : 0,1 Aa : 0,55 aa, thì cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ xuất phát là
A 0,2 Aa : 0,8 aa
B 0,55 AA : 0,1 Aa : 0,35 aa
C 0,8 Aa : 0,2 aa
D 0,35 AA : 0,1 Aa : 0,55 aa
- Câu 15 : Phong tục nào gây bất lợi cho đa dạng sinh học và giảm chất lượng môi trường cần xóa bỏ?
A Tự do hái lộc trong đêm giao thừa
B Thả cá xuống sông, ao hồ nhân ngày tết “Chạp ông Công”
C Lễ Phóng sinh các loài nhân ngày tết “Xá tội vong nhân”.
D Lễ Tịch điền.
- Câu 16 : Giao tử bình thường của loài vịt nhà có chứa 40 nhiễm sắc thể đơn. Một hợp tử của loài vịt nhà nguyên phân bình thường 4 lần và đã sử dụng của môi trường nguyên liệu tương đương 1185 nhiễm sắc thể đơn. Tên gọi nào sau đây đúng với hợp tử trên?
A Thể lưỡng bội 2n
B Thể đa bội 3n.
C Thể đột biến 1 nhiễm.
D Thể đột biến 3 nhiễm.
- Câu 17 : Cho cây hoa đỏ, quả tròn lai với cây hoa trắng, quả dài, người ta thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình như sau: 1/4 cây hoa đỏ, quả tròn : 1/4 cây hoa đỏ, quả dài : 1/4 cây hoa trắng, quả tròn : 1/4cây hoa trắng, quả dài. Từ kết quả trên có thể nhận định:(1) gen quy định màu hoa và hình dạng quả di truyền độc lập nhau.(2) chưa xác định hết tính chất di truyền của các gen là trội hoàn toàn hay trội không hoàn toàn.(3) có thể các tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen liên kết không hoàn toàn nhau với tần số hoán vị là 50%.(4) một tính trạng do 2 cặp gen tương tác và liên kết hoàn toàn nhau, tính trạng còn lại do một cặp gen quy định.Kết luận đúng là:
A (1), (2), (3)
B (1), (2), (3), (4)
C (1), (2)
D (1), (3)
- Câu 18 : Khi lai cây hoa thuần chủng màu hồng với cây hoa màu trắng, người ta thu được F1 toàn cây có hoa màu đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn thì thu được F2 phân li kiểu hình với tỉ lệ: 9 đỏ : 3 hồng : 4 trắng. Cho các cây hoa đỏ F2 giao phấn ngẫu nhiên đời con thu được cây cho hoa màu đỏ chiếm tỉ lệ
A 56/81.
B 40/81
C 64/81
D 32/81
- Câu 19 : Ở một loài động vật cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trắng thuần chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1lai phân tích, đời Fb thu được 50% con đực mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ, 25% con cái mắt trắng. Nếu cho F1 giao phối tự do thì ở F2, loại cá thể đực mắt trắng chiếm tỉ lệ
A 18,75%.
B 25%
C 37,5%
D 31,25%
- Câu 20 : Nghiên cứu một quần thể động vật sinh sản hữu tính ở trạng thái cân bằng di truyền, có kích thước cực lớn với hai alen A và a, các phép thử cho thấy có 60% giao tử được tạo ra trong quần thể mang alen A. Người ta tạo một mẫu nghiên cứu bằng cách lấy ngẫu nhiên các cá thể của quần thể ở nhiều vị trí khác nhau với tổng số cá thể thu được chiếm 20% số cá thể của quần thể. Tỉ lệ số cá thể trong mẫu nghiên cứu mang kiểu gen dị hợp về 2 alen trên là
A 0,096.
B 0,240
C 0,048
D 0,480.
- Câu 21 : Ở ngô 2n = 20 NST, trong quá trình giảm phân có 6 cặp NST tương đồng đều xảy ra trao đổi chéo đơn thì số loại giao tử được tạo ra là:
A 210 loại
B 216 loại.
C 213 loại.
D 214 loại.
- Câu 22 : Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục, các gen nằm trên NST thường. Cặp bố mẹ đem lai đều có kiểu gen Ab/aB hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số như nhau. Kết quả nào dưới đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình quả vàng, bầu dục ở đời con?
A 7,29%
B 12,25%
C 5,25%.
D 9%
- Câu 23 : Nếu kết quả của phép lai thuận và lai nghịch khác nhau thì kết luận nào dưới đây là đúng nhất?
A Gen quy định tính trạng nằm trong ti thể.
B Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X
C Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính hoặc trong ti thể.
D Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính Y.
- Câu 24 : Khi thực hiện thao tác ghép cành, vì sao người ta cần phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép?
A Để hạn chế mất nước ở cành ghép.
B Loại bỏ sâu bệnh trên lá cây.
C Để tránh gió, mưa làm lay cành ghép.
D Để tiết kiệm nguồn khoáng chất cung cấp cho lá.
- Câu 25 : Ở một loài côn trùng, alen A quy định tính trạng mắt dẹt trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt lồi, alen B quy định mắt xám trội hoàn toàn so với b quy định mắt trắng. Biết rằng không có đột biến xảy ra, thể mắt lồi bị chết ngay sau khi được sinh ra. Tiến hành phép lai (P): AaBb × AaBb , người ta thu được 540 cá thể con sống sót. Tính theo lý thuyết, số lượng cá thể con có mắt dẹt, màu xám là?
A 135.
B 405.
C 180.
D 68.
- Câu 26 : Khi nói về xinap, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Xinap là diện tiếp xúc của các tế bào bên cạnh nhau.II. Tốc độ truyền tin qua xinap hóa học chậm hơn tốc độ lan truyền xung trên sợi trục thần kinh.III. Tất cả các xinap đều chứa chất trung gian học là axêtincôlin.IV. Do có chất trung gian hóa học ở màng trước và thụ thể ở màng sau nên tin chỉ được truyền qua xinap từ màng trước qua màng sau.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 27 : Trong quá trình giảm phân bình thường của 3 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen aa\(\frac{{De}}{{dE}}\) chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, khi quá trình giảm phân này kết thúc sẽ tạo raI. Tối đa 6 loại giao tử.II. 12 tinh trùng.III. Các loại giao tử với tỉ lệ 5:5:1:1.IV. Các loại giao tử với tỉ lệ 2:2:1:1
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 28 : Cơ chế hoạt động của enzim có thể tóm tắt thành một số bước sau:(1) Tạo ra các sản phẩm trung gian(2) Tạo nên phức hợp enzim – cơ chất(3) Tạo sản phẩm cuối cùng và giải phóng enzimTrình tự các bước lần lượt là?
A (1) → (3) → (2)
B (2) → (1) → (3)
C (2) → (3) → (1)
D (1) → (2) → (3)
- Câu 29 : Áp suất thẩm thấu của máu được duy trì ổn định chủ yếu nhờ vai trò của cơ quan nào sau đây
A Tuyến ruột và tuyến tuỵ
B Gan và thận
C Phổi và thận
D Các hệ đệm
- Câu 30 : Ở sinh vật nhân sơ, phát biểu nào dưới đây là chính xác khi nói về cấu trúc của một gen hoặc một operon điểnhình?
A Các gen cấu trúc có mặt trong một operon thường mã hóa các chuỗi polypeptide có chức năng không liên quan tới nhau.
B Triplet mã hóa cho bộ ba kết thúc trên mARN nằm tại vùng mã hóa của gen.
C Trong một operon, mỗi gen cấu trúc có một vùng điều hòa riêng.
D Chiều dài của gen mã hóa luôn bằng chiều dài của mARN mà gen đó quy định.
- Câu 31 : Sự sống đầu tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường hóa học theo các bước:I. Trùng phân các đơn phân hữu cơ thành các đại phân tử.II. Tương tác giữa các đại phân tử hình thành nên các tế bào sơ khai với các cơ chế nhân đôi, phiên mã, dịch mã, trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản.III. Từ các chất vô cơ hình thành các đơn phân hữa cơ.
A I→II→III.
B III→I→II.
C II→III→I.
D III→II→I.
- Câu 32 : Các sinh vật nào sau đây có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ?(1) Nấm (2) Thực vật (3) Vi khuẩn tự dưỡng (4) Vi khuẩn dị dưỡng
A (2), (3)
B (1),(2)
C (2), (3), (4)
D (1), (2), (3)
- Câu 33 : Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưõrng trong 1 chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật sản xuất như sau: Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 275×105 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 2: 28×105 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 3: 21×104 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 4: 165×102 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 5: 1490 kcal. Tỉ lệ thất thoát năng lượng cao nhất trong quần xã là:
A giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1
B giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 và bậc dinh dưỡng cấp 3
C giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 và bậc dinh dưỡng cấp 2
D giữa bậc dinh dưỡng cấp 5 và bậc dinh dưỡng cấp 4.
- Câu 34 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người, mỗi bệnh do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng alen quy định bệnh M nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Người số (13) chắc chắn mang alen lặn.II. Người số (9) dị hợp về 2 cặp gen.III. Người số (10) có kiểu gen khác với kiểu gen của người số (11).IV. Người số (8) không mang alen gây bệnh P
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 35 : Một cơ thể có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12, trong đó có 2 chiếc nhiễm sắc thể bị đột biến; nhiễm sắc thể số 1 bị đột biến mất đoạn, nhiễm sắc thể số 2 bị đột biến đảo đoạn. Giả sử cơ chế đột biến này giảm phân bình thường tạo ra giao tử và không xảy ra hiện tượng trao đổi chéo. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Loại giao tử mang nhiễm sắc thể đột biến chiếm tỉ lệ 75%.II. Loại giao tử mang một nhiễm sắc thể đột biến chiếm tỉ lệ 50%.III. Loại giao tử chỉ mang nhiễm sắc thể bị đột biến đảo đoạn chiếm 12,5%.IV. Có tối đa 192 loại giao tử mang nhiễm sắc thể đột biến.
A 1
B 2
C 3
D 4
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen