Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học của trường N...
- Câu 1 : Trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực; quá trình dịch mã được bắt đầu bằng bộ ba nào trên mARN và aa nào mở đầu chuỗi polipeptit?
A AUG và axit amin Met.
B AGU và axit foocmin-Met
C AGU và axit amin Met
D AUG và axit foocmin-Met
- Câu 2 : Cá rô phi nuôi ở Việt Nam có các giá trị giới hạn dưới và giới hạn trên về nhiệt độ lần lượt là 5,6oC và 42oC. Khoảng giá trị nhiệt độ từ 5,6oC đến 42oC được gọi là:
A Khoảng thuận lợi về nhiệt độ
B Khoảng gây chết
C Khoảng chống chịu về nhiệt độ
D Giới hạn sinh thái về nhiệt độ
- Câu 3 : Ở cà chua, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp, B quả tròn, b quả bầu dục. Giả sử hai cặp gen này nằm trên một nhiễm sắc thể. Khi cho lai hai cây cà chua F1 thân cao, quả tròn với nhau thì F2 thu được 65% số cây thân cao, quả tròn; 15% thân thấp, quả bầu dục, 10% thân cao, quả bầu dục, 105 thân thấp quả tròn. Kiểu gen của hai cây cà chua F1 và tần số hoán vị gen của chúng là:
A (f=30%) x (liên kết hoàn toàn)
B (f= 20%) x (liên kết hoàn toàn)
C (f= 40%) x (liên kết hoàn toàn)
D (f= 30%) x (f= 40%)
- Câu 4 : Ở phép lai giữa ruồi giấm XDXd và ruồi giấm XDY cho F1 có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng chiếm thỉ lệ 4,375%. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu?
A 30%
B 35%
C 20%
D 40%
- Câu 5 : Ở động vật, để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo ra các cá thể:
A Có kiểu gen khác nhau
B Có kiểu hình khác nhau
C Có kiểu hình giống nhau
D Có cùng kiểu gen
- Câu 6 : Giá trị thích nghi của một đột biến có thể thay đổi tùy thuộc vào yếu tố nào?
A Môi trường sống
B Tổ hợp gen chứa đột biến
C Tác nhân gây ra đột biến
D Môi trường và tổ hợp gen chứa đột biến
- Câu 7 : Một cặp vợ chồng đều mang nhóm máu A và đều có kiểu gen dị hợp về nhóm máu. Họ sinh được hai đứa con (có nhóm máu A và nhóm máu O). Xác suất để có một đứa con nhóm máu A, một đứa con nhóm máu O là bao nhiêu?
A
B
C
D
- Câu 8 : Cây ba nhiễm (thể ba) có kiểu gen AaaBb giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết tỷ lệ giao tử có kiểu gen AB là:
A
B
C
D
- Câu 9 : Giả sử một quần thể cây đậu Hà Lan có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là 0,3AA : 0,3Aa : 0,4aa. Khi quần thể này tự thụ phấn liên tiếp, tính theo lí thuyết tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ F3 ?
A 0,1450AA : 0,3545Aa : 0,500aa
B 0,43125AA : 0,0375Aa : 0,53125aa
C 0,2515AA : 0,1250Aa : 0,6235aa
D 0,5500AA : 0,1500Aa : 0,3000aa
- Câu 10 : Trong việc tạo ưu thế lai, lai thuận và lai nghịch giữa các dòng thuần có mục đích:
A Xác định vai trò của các gen di truyền liên kết với giới tính
B Xác định được các gen trên nhiễm sắc thể thường hay trên nhiễm sắc thể giới tính
C Đánh giá vai trò của các gen trong nhóm gen liên kết
D Để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế cao nhất
- Câu 11 : Những tế bào nào sau đây mang bộ NST lệch bội được hình thành trong nguyên phân?
A n+1, n-2; 2n+1, 2n-2
B 2n+1, 2n-1; n+1, 2n-1
C 2n+1, 2n-1; 2n+1, n-1
D 2n+1, 2n-1; 2n+2, 2n-2
- Câu 12 : Phát biểu nào sau đây không đúng về sự kiện xảy ra trong giai đoạn tiến hóa hóa học?
A Do tác dụng của các nguồn anwng lượng tự nhiên mà từ các chất vô cơ hình thành nên những hợp chất hữu cơ đơn giản đến phức tạp như axit amin, nucleotit
B Có sự tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hóa học
C Trong khí quyển nguyên thủy của trái đất chưa có hoặc có rất ít oxi
D Quá trình hình thành các chất hữu cơ bằng con đường hóa học mới chỉ là giả thuyết chưa được chứng minh bằng thực nghiệm
- Câu 13 : Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật có thể dẫn đến:
A Tăng kích thước quần thể tới mức tối đa
B Duy trì số lượng cá thể trong quần thể ở mức độ phù hợp
C Giảm kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu
D Tiêu diệt lẫn nhau giữa các cá thể trong quần thể, làm cho quần thể bị diệt vong
- Câu 14 : Loại đột biến gen nào dưới đây làm thay đổi số lượng liên kết hydro nhiều nhất của gen:
A Thêm 1 cặp A-T và mất 1 cặp G-X
B Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T
C Thêm 1 cặp G-X và 1 cặp A-T
D Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
- Câu 15 : Cho các phép lai :1- x 2- x 3- x 4- x Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn phép lai nào có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1?
A 1, 3
B 1, 2
C 1, 3, 4
D 1
- Câu 16 : Tạo giống thuần chủng bằng phương pháp dựa trên nguồn biến dị tổ hợp chỉ áp đụng có hiệu quả đối với:
A Bào tử, hạt phấn
B Vật nuôi và cây trồng
C Vật nuôi và vi sinh vật
D Cây trồng và vi sinh vật
- Câu 17 : Trong lịch sử phát triển cỉa vi sinh vật trên Trái Đất, cây có mạch dẫn và động vật đầu tiên chuyển lên sống trên cạn vào đại nào?
A Đại nguyên sinh
B Đại tân sinh
C Đại cổ sinh
D Đại trung sinh
- Câu 18 : Thế nào là cơ quan tương tự?
A Là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau
B Là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự
C Là những cơ quan có cùng nguồn gốc, nằm ở vị trí tương ứng trên cơ thể,có kiểu cấu tạo giống nhau
D Là những cơ quan có cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau
- Câu 19 : Một gen có chiều dài 5100Ao, mạch (1) có A= 255, G= 360. Nếu mạch (1) là mạch gốc và gen phiên mã 5 lần. Tính số nu mỗi loại U và X môi trường phải cung cấp cho quá trình phiên mã?
A U= 1275; X= 1800
B U= 1380; X= 2160
C U= 1200; X= 1440
D U= 1380; X= 14402700
- Câu 20 : Trong một thí nghiệm lai giữa các cây cà chua quả đỏ có kiểu gen dị hợp với nhau người ta thu được 1200 quả đỏ lẫn vàng. Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng. Số lượng quả đỏ thuần chủng theo lý thuyết có trong số quả trên là:
A 500
B 300
C 60
D 400
- Câu 21 : Vai trò chủ yếu của cách li trong quá trình tiến hóa là:
A Tạo nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa nhỏ
B Nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn lọc
C Củng cố và tăng cường phân hóa kiểu gen
D Phân hóa khả năng sinh sản của các kiểu gen
- Câu 22 : Trong cơ chế điều hòa của gen ở tế bào nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là:
A Tổng hợp protein ức chế tác động lên vùng gen điều hòa
B Tổng hợp protein ức chế tác động lên vùng gen cấu trúc
C Gắn với các protein ức chế làm cản trở hoạt động của enzim phiên mã
D Quy định tổng hợp protein ức chế tác động lên vùng vận hành
- Câu 23 : Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến thoái vị giống vì:
A Các gen lặn đột biến có hại bị các gen trội át chế trong kiểu gen dị hợp
B Xuất hiện ngày càng nhiều các đột biến có hại
C Các gen lặn đột biến có hại biểu hiện thành kiểu hình do chúng được đưa về trạng thái đồng hợp
D Tập trung các gen trội có hại ở thế hệ sau
- Câu 24 : Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố di truyền trong tế bào các nhân tố di truyền không hòa trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử. Menđen đã kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách nào?
A Cho F1 giao phấn với nhau
B Cho F1 lai phân tích
C Cho F1 tự thụ phấn
D Cho F2 tự thụ phấn
- Câu 25 : Trong quá trình dịch mã, năng lượng ATP được sử dụng cho hoạt động nào sau đây?
A Hoạt hóa axit amin và hình thành liên kết peptit giữa các axit amin trong chuỗi polipeptit
B Tạo ra các tiểu phần của riboxim và hoạt hóa axit amin
C Tạo ra các tiểu phần của riboxim, Hoạt hóa axit amin và hình thành liên kết peptit giữa các axit amin trong chuỗi polipeptit
D Hình thành liên kết peptit giữa các axit amin và hình thành các tiểu phần riboxom
- Câu 26 : Giới hạn thái là gì?
A Là khoảng giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một số nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được
B Là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gian
C Là khoảng giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật vẫn tồn tại được
D Là khoảng giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với nhiều nhân tố sinh thái môi trường. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được
- Câu 27 : Theo quan niệm tiến hóa của Đacuyn, động lực nào thúc đẩy chọn lọc tự nhiên?
A Đột biến là nguyên nhân chủ yếu tạo nên tính đa hình về kiểu gen trong quần thể
B Đấu tranh sinh tồn
C Đột biến là nguyên liệu quan trọng cho chọn lọc tự nhiên
D Đột biến làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể.
- Câu 28 : Xét 2 cặp gen: cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 3 và Bb nằm trên cặp NST số 5. Có 1 tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân, cặp NST số 3 không phân li ở kì sau trong giảm phân I nhưng cặp số 5 vẫn phân li bình thường nếu là tế bào sinh tinh thì tế bào này có thể sinh ra những loại giao tử nào?
A AaBb, O
B AaB, b hoặc Aab, B
C AaB, Aab, O
D AAB, b hoặc aaB, b
- Câu 29 : Trong hình thành loài bằng con đường địa lí, nếu có sự tham gia của biến động di truyền thì:
A Không thể hình thành loài mới được do sự biến động làm giảm độ đa dạng di truyền
B Hình thành loài mới sẽ diễn ra chậm hơn do sự phân hóa kiểu gen diễn ra chậm
C Hình thành loài mới sẽ diễn ra nhanh hơn do sự phân hóa kiểu gen diễn ra nhanh
D Cùng một lúc sẽ hình thành nhiều loài mới do sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên
- Câu 30 : Bản chất của mã di truyền là :
A Các axit amin được mã hóa trong gen
B Một bộ ba mã hóa cho một axit amin
C Trình tự sắp xếp các nucleotit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong protein
D Ba nucleotit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hóa cho một axit amin
- Câu 31 : Ở lúa alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp, alen B quy định hạt đục, alen b quy định hạt trong, alen D quy định hạt tròn, alen d quy định hạt dài, quá trình giảm phân xảy ra hoán vị với tần số 30%. Cho lai một cặp bố mẹ như sau Aa x aa loại kiểu hình mang cả ba tính trạng lặn xuất hiện với tỷ lệ bằng bao nhiêu?
A 35%
B 7,5%
C 15%
D 37,5%
- Câu 32 : Bệnh phenikito niệu là bệnh di truyền nguyên nhân do:
A Đột biến gen trội nằm ở NST giới tính Y
B Đột biến gen trội nằm ở NST thường
C Đột biến gen lặn nằm ở NST thường
D Đột biến gen trội nằm ở NST giới tính X
- Câu 33 : Một quần thể ngẫu phối, cân bằng di truyền, một gen có 2 alen (alen A và alen a),ở thế hệ xuất phát tần số alen A= 0,4; a= 0,6. Sau 1 thế hệ ngẫu phối chọn lọc loại bỏ hoàn toàn kiêu rhinhf lặn (không có khả năng sinh sản) ra khỏi quần thể thì tần số alen a trong quần thể ở thế hệ thứ nhất là :
A 0,146
B 0,375
C 0,284
D 0,186
- Câu 34 : Trong quá giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 18%. Tính theo lí thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ chế này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen các alen D và d là bao nhiêu?
A 820
B 180
C 360
D 640
- Câu 35 : Sự phát sinh đột biến gen phụ thuộc vào các yếu tố nào?
A Sức đề kháng của từng cơ thể
B Điều kiện sống của sinh vật
C Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình
D Cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến và cấu trúc của gen
- Câu 36 : Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 có sự phân tính chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A
B
C
D
- Câu 37 : Bộ NST lưỡng bội của một loài có 2n= 8 NST. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, ở kì đầu của giảm phân I có một cặp NST đã xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm. Số loại giao tử tối đa có thể tạo ra khi 1 tế bào phát sinh giao tử là bao nhiêu?
A 8
B 32
C 16
D 4
- Câu 38 : Một gen có chiều dài 0,408 micromet, gen đột biến tạo thành alen mới có khối lượng phân tử là 720 000 đvc và giảm 1 liên kết hydro. Đột biến trên thuộc dạng nào?
A Thêm một cặp A-T
B Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T
C Thêm 1 cặp G-X
D Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
- Câu 39 : Tại sao trên các đảo và quần đảo đại dương hay tồn tại những loài đặc trưng không có ở nơi nào khác trên Trái Đất?
A Do trong cùng điều kiện tự nhiên, chọn lọc tự nhiên diễn ra theo hướng tương tự nhau.
B Do cách li sinh sản giữa các quần thể trên từng đảo nên mỗi đảo hình thành loài đặc trưng
C Do các loài này có nguồn gốc từ trên đảo và không có điều kiện phát tán đi nơi khác
D Do cách li địa lí và chọn lọc tự nhiên diễn ra trong môi trường đặc trưng của đảo qua thời gian
- Câu 40 : Lai phân tích F1 dị hợp 2 cặp gen cùng quy định một tính trạng được tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1. Kết quả này phù hợp với kiểu tương tác có tỉ lệ
A 9:3:3:1
B 9:7
C 9:6:1
D 12:3:1
- Câu 41 : Phát biểu nào sau đây không đúng về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa tổng hợp
A Đột biến làm thay đổi tần số các alen rất chậm
B Chọn lọc tự nhiên xác định chiều hướng và nhịp độ tiến hóa
C Đột biến luôn làm phát sinh các đột biến có lợi
D Đột biến và giao phối không ngẫu nhiên tạo nguồn nguyên liệu tiến hóa
- Câu 42 : Các gen phân li độc lập, mỗi gen qui định một tính trạng. Tỉ lệ kiểu hình A-bbccD- tạo nên từ phép lai AaBbCcdd x AABbCcDd là bao nhiêu?
A
B
C
D
- Câu 43 : Cho phép lai ♂AaBbCcDdEe x ♀aaBbccDdEe. Các cặp gen qui định các tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau xác định tỷ lệ kiểu gen dị hợp F1?
A
B
C
D
- Câu 44 : Những trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau được gọi là cơ chế nào?
A Cách li cơ học
B Cách li sinh sản
C Cách li tập tính
D Cách li trước hợp tử
- Câu 45 : Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, tiến hóa nhỏ là quá trình:
A Biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới
B Biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới
C Hình thành các nhóm phân loại trên loài
D Biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình
- Câu 46 : Trong một điều tra trên một quần thể thực vật, người ta ghi nhận có mặt của 80 cây có kiểu gen là AA, 20 cây có kiểu gen aa và 100 cây có kiểu gen Aa (trên tổng số 200 cây). Biết rằng cây có kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau,quần thể cách li với các quần thể khác và tần số đột biến coi như không đáng kể. Hãy cho biết tần số kiểu gen Aa sau một thế hệ ngẫu phối là bao nhiêu?
A 55,66%
B 66,25%
C 45,5%
D 25,76%
- Câu 47 : Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen trên 2 NST tương đồng qquy định tính trạng màu hoa. Kiểu gen A-B-: hoa đỏ, A-bb: hoa hồng, aaB- và aabb: hoa trắng. Phép lai P: aaBb x AaBb cho tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 là bao nhiêu?
A 3 đỏ : 4 hồng : 1 trắng
B 1 đỏ : 3 hồng : 4 trắng
C 4 đỏ : 3 hồng : 1 trắng
D 3 đỏ : 1 hồng : 4 trắng
- Câu 48 : Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menden, nếu cho tất cả các cây hoa đỏ F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì kết quả phân li kiểu hình ở F3 được dự đoán:
A 6 hoa đỏ : 1 hoa trắng
B 15 hoa đỏ : 1 hoa trắng
C 7 hoa đỏ : 1 hoa trắng
D 8 hoa đỏ : 1 hoa trắng
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen