40 Câu trắc nghiệm ôn tập Chương Bằng chứng và cơ...
- Câu 1 : Đâu là ví dụ của hướng tiến hóa phân kỳ?
A. Ngà voi và sừng tê giác.
B. Cánh chim và cánh côn trùng.
C. Cánh dơi và tay người.
D. Vòi voi và vòi bạch tuột.
- Câu 2 : Nguyên nhân hình thành nên các cơ quan tương tự là gì?
A. Do hình thành từ một quần thể gốc, nên vẫn thực hiện chung chức năng tới thời điểm hiện tại.
B. Do đặc trong những môi trường ngoại cảnh khác nhau, nên chọn lọc tự nhiên tác động theo những hướng khác nhau, tích lũy đột biến khác nhau.
C. Các loài khác nhau nhưng sống trong những điều kiện môi trường giống nhau, chọn lọc tự nhiên tác động theo cùng một hướng, tích lũy những đột biến tương tự nhau.
D. Do hình thành từ một quần thể gốc, nhưng đặt trong những môi trường khác nhau nên các cơ quan phân hóa và thực hiện chức năng khác nhau.
- Câu 3 : Có bao nhiêu ví dụ đúng về những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 4 : Có bao nhiêu bằng chứng không phải là bằng chứng giải phẫu học so sánh?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 5 : Trên chuyến hành trình của mình, Đacquyn đã nghiên cứu hòn đảo Galapagôt và ông đã ghi nhận được nhưng thông số sau:Có bao nhiêu nhận xét đúng về Galapagôt?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 6 : Các đảo lục địa cách đất liền một eo biển, các đảo đại dương được nâng lên và chưa bao giờ có sự liên hệ với đất liền. Nhận xét nào sau đây là không đúng về thành phần loài trên 2 loại đảo trên?
A. Đảo lục địa có hệ sinh vật đa dạng hơn đảo đại dương.
B. Đảo đại dương thường hình thành những loài đặc hữu.
C. Đảo đại dương có nhiều loài ếch nhái, bò sát và thú lớn, ít các loài chim và côn trùng.
D. Đảo lục địa có nhiều loài tương tự với đại lục địa gần đó, ví dụ như quần đảo Anh có nhiều loài tương tự như ở lục địa Châu Âu.
- Câu 7 : Phát biểu nào sai trong các phát biểu sau?
A. Các loài có quan hệ họ hàng càng gần gũi thì thời gian giống nhau trong quá trình phát triển phôi thai càng dài.
B. Những loài có quan hệ họ hàng gần nhau thì càng có những đặc điểm giống nhau trong cấu trúc gen, ADN, protein và ngược lại.
C. Đặc điểm của hệ động thực vật trên đảo hoàn toàn phụ thuộc vào điều kiện địa lý sinh thái của vùng đó.
D. Những tài liệu về bằng chứng địa lý sinh học đã chứng minh mỗi loài sinh vật được phát sinh tại một thời điểm xác định trong lịch sử, tại một vùng nhất định.
- Câu 8 : Vây cá mập là cơ quan di chuyển của lớp cá vây; vây cá ngư long là biến đổi chi trước của lớp bò sát; vây cá voi là biến đổi chi trước của lớp thú. Ba ví dụ trên là bằng chứng về:
A. Cơ quan tương tự.
B. Cơ quan thoái hóa.
C. Cơ quan tương đồng
D. Cơ quan cùng nguồn.
- Câu 9 : Cho các phát biểu sau:Phát biểu nào đúng?
A. (1), (2), (5).
B. (2), (3), (7).
C. (1), (2), (4).
D. (1), (6), (7).
- Câu 10 : Có bao nhiêu bằng chứng tế bào học trong các bằng chứng sau?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 11 : Bằng chứng có độ tin cậy và thuyết phục nhất trong các bằng chứng gián tiếp cho nghiên cứu hóa thạch là:
A. Hóa thạch.
B. Phôi sinh học.
C. Tế bào học.
D. Phân tử.
- Câu 12 : Ví dụ nào sau đây không phải là cơ quan thoái hóa?
A. Răng khôn ở người.
B. Manh tràng của thú ăn thịt.
C. Túi bụng của Kangguru.
D. Chi sau của thú biển.
- Câu 13 : Có bao nhiêu bằng chứng sinh học phân tử cho thấy nguồn gốc thống nhất của sinh giới?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 14 : Nội dung của thuyết tế bào học là:
A. Tất cả các cơ thể từ đơn bào đến động vật, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.
B. Tất cả cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.
C. Tất cả cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động vật, nấm đều được cấu tạo từ tế bào.
D. Tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến nấm, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.
- Câu 15 : Phát biểu nào dười đây là không đúng?
A. Điều kiện sống của loài khỉ thay đổi, một vài cơ quan nào đó mất đi chức năng ban đầu, tiêu giảm dần và chỉ để lại vài dấu tích ở vị trí xưa kia của chúng, tạo nên cơ quan thoái hóa.
B. Trường hợp một cơ quan thoái hóa phát triển mạnh và biểu hiện ở một cá thể nào đó gọi là lại tổ
C. Cơ quan thoái hóa là những cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành.
D. Cơ quan tương đồng và cơ quan tương tự là hoàn toàn trái ngược nhau và không bao giờ tìm thấy những sự trùng hợp giữa 2 cơ quan này.
- Câu 16 : Cho các hiện tượng sau:Có các nhận định sau về các hiện tượng trên đây:
A. 0
B. 2
C. 4
D. 1
- Câu 17 : Sự tương đồng về nhiều đặc điểm giải phẫu giữa các loài là bằng chứng:
A. Cho thấy các loài này phát triển theo hướng thoái bộ sinh học.
B. Cho thấy các loài này phát triển theo hướng tiến bộ sinh học.
C. Gián tiếp cho thấy các loài sinh vật hiện nay đều được tiến hóa từ một tổ tiên chung.
D. Trực tiếp cho thấy các loài hiện nay đều tiến hóa từ một tổ tiên chung.
- Câu 18 : Cơ quan thoái hóa không còn giữ chức năng gì nhưng vẫn được di truyền từ thế hệ nay sang thế hệ khác vì:
A. Tất cả các đặc điểm trên cơ thể sinh vật đều truyền cho đời con thông qua cơ chế phiên mã và dịch mã. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ tính trạng ra khỏi cơ thể sinh vật.
B. Tất cả các đặc điểm trên cơ thể sinh vật đều được di truyền cho đời sau nhờ quá trình nguyên phân. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ tính trạng này ra khỏi cơ thể.
C. Tất cả các đặc điểm trên cơ thể sinh vật đều do gen quy định. Chọn lọc tự nhiên chỉ có thế tác động dựa trên kiểu hình có lợi có hại của sinh vật.
D. Tất cả các đặc điểm trên cơ thể sinh vật đều di truyền cho đời con nhờ quá trình giảm phân và thụ tinh. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ tính trạng ra khỏi cơ thể sinh vật.
- Câu 19 : Ở cây ngô đôi khi xuất hiện những hạt ngô trên bông cờ, điều này chứng minh được điều gì?
A. Chứng minh được đột biến xảy ra thường xuyên trong mọi cơ thể sinh vật.
B. Chứng minh được hoa ngô trước khi là loài đơn tính thì đã từng là loài hoa lưỡng tính.
C. Chứng minh được ngô là loài dễ xảy ra đột biến.
D. Chứng minh hướng tiến hóa quay về tổ tiên xưa hơn là hoàn thiện để phù hợp với ngoại cảnh.
- Câu 20 : Dựa trên những sai khác về cấu trúc phân tử hemoglobin: Dạng vượn người nào sau đây gần gũi với loài người nhất?
A. Vượn.
B. Đười ươi.
C. Gôrila.
D. Tinh tinh.
- Câu 21 : Thuyết thực bào nội cộng sinh được phát biểu như sau: tế bào nhân thực được tiến hóa nhờ vào sự cộng sinh với các tế bào nhân sơ. Các tế bào chứa ADN như ti thể, lục lạp là những phần cộng sinh của nhóm vi khuẩn hiếu khí (ti thể) hay vi khuẩn lam (lạp thể) cổ xưa. Nhận xét đúng về giả thuyết trên?
A. Đây là bằng chứng sinh học phân tử, chứng minh nguồn gốc chung của sinh giới.
B. Đây là bằng chứng giải phẫu học so sánh, chứng minh nguồn gốc khác nhau của loài tự dưỡng và dị dưỡng.
C. Đây là bằng chứng sinh học tế bào, chứng minh nguồn gốc chung của sinh giới.
D. Đây là bằng chúng sinh học phân tử, chứng minh nguồn gốc khác nhau của loài tự dưỡng và dị dưỡng.
- Câu 22 : Cơ quan tương tự được hình thành do:
A. Các loài được hưởng cùng một kiểu gen từ loài tổ tiên.
B. Các loài sống trong những môi trường có điều kiện giống nhau.
C. Đột biến đã tạo ra các gen tương tự nhau ở các loài có cách sống khác nhau.
D. Chọn lọc tự nhiên đã duy trì các gen tương tự nhau ở các loài khác nhau.
- Câu 23 : Có bao nhiêu ví dụ về hướng tiến hóa hội tụ?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
- Câu 24 : Nói về bằng chứng phôi sinh học so sánh, phát biếu nào sau đây là đúng?
A. Phôi sinh học so sánh chỉ nghiên cứu những đặc điểm khác nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài động vật.
B. Phôi sinh học so sánh chỉ nghiên cứu những đặc điểm giống nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài động vật.
C. Phôi sinh học so sánh nghiên cứu những đặc điểm giống và khác nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài động vật.
D. Phôi sinh học so sánh nghiên cứu những đặc điểm khác nhau trong giai đoạn đầu, giống nhau trong giai đoạn sau của quá trình phát triển phôi.
- Câu 25 : Đâu không phải là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Protein của loài đều cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
B. ADN của các loài sinh vật đều đuợc cấu tạo từ 4 nucleotit.
C. Mã di truyền của đa số các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau.
D. Cơ thể sống đều đuợc cấu tạo từ tế bào.
- Câu 26 : Khi nói về bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Những cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau, bắt đầu từ một nguồn gốc chung gọi là cơ quan tương tự.
B. Cơ quan thoái hóa phản ánh tiến hóa đồng quy (tiến hóa hội tụ).
C. Nhưng loài có họ hàng càng gần nhau thù trình tự axit amin hay trình tự các nucleotit càng có xu huớng khác xa nhau.
D. Tất cả các vi khuẩn, động vật, thực vật đều đuợc cấu tạo từ tế bào.
- Câu 27 : Cho các dữ kiện sau:Gọi a là số các dữ kiện là bằng chứng giải phẫu học so sánh; b là số dữ kiện là bằng chúng về cơ quan thoái hóa. Mối quan hệ giữa a và b là:
A. a + b = 9.
B. a-b = 1.
C. a + 2 = 2b.
D. 2a - 3b = 1
- Câu 28 : Các cơ quan thoái hóa không còn giữ chức năng gì vẫn đuợc di truyền từ đời này sang đời khác mà không bị chọn lọc tự nhiên đào thải, giải thích nào sau đây đúng?
A. Cơ quan này thường không gây hại cho cơ thể sinh vật, thời gian tiến hóa chưa đủ dài để các yếu tố ngẫu nhiên loại bỏ các gen quy định cơ quan thoái hóa.
B. Cơ quan thoái hóa không có chức năng gì nên tồn tại trong quần thể sẽ không ảnh hưởng đến sự tiến hóa của quần thể.
C. Nếu loại bỏ cơ quan thoái hóa sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của cơ quan khác trong cơ thể.
D. Cơ quan thoái hóa là cơ quan khác nguồn gốc tạo ra sự đa dạng di truyền nên được chọn lọc tự nhiên giữ lại.
- Câu 29 : Cho các phát biểu sau:Số phát biểu sai:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 30 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng với quan điểm hiện tại về chọn lọc tự nhiên?
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
- Câu 31 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng khi nói về nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hoá?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 32 : Theo Đacquyn nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là:
A. Đột biến gen.
B. Đột biến cấu trúc NST.
C. Đột biến số lượng NST.
D. Biến dị cá thể.
- Câu 33 : Một số nhận xét về chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo như sau:Có bao nhiêu nhận xét sai?
A. 3
B. 6
C. 4
D. 5
- Câu 34 : Cho những quan niệm học thuyết Đacquyn:1. Biến dị cá thể là những sai khác giữa các cá thể cùng loài phát sinh trong đời sống cá thể của sinh vật.
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
- Câu 35 : Hạn chế lớn nhất của học thuyết Đacquyn là:
A. Chưa xác định được mọi loài trên trái đất đều có chung nguồn gốc.
B. Không đề cập đến tác động của ngoại cảnh trong suốt quá trình sinh trưởng của loài.
C. Chưa thể hiểu rõ về nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền biến dị.
D. Chưa khắc sâu vào đấu tranh sinh tồn.
- Câu 36 : Chọn lọc tự nhiên đứng trên quan điểm của Đacquyn về bản chất là:
A. Sự phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.
B. Sự phân hóa khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể.
C. Sự phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các có thể trong quần thể.
D. Sự phân hóa khả năng sống sót của các cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.
- Câu 37 : Khái niệm của chọn lọc tự nhiên:
A. Là quá trình đào thải các biến dị có hại, tích lũy những biến dị có lợi cho cơ thể sinh vật.
B. Là quá trình phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể.
C. Là quá trình hình thành nên các đặc điểm thích nghi của sinh vật và hình thành loài mới.
D. Là một quá trình có thể tác động lên mọi sinh vật.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen