Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 42 (có đáp án): Vấn đề p...
- Câu 1 : Loại khoáng sản đang có giá trị nhất ở biển Đông nước ta hiện nay là
A. dầu mỏ, khí tự nhiên.
B. muối.
C. cát thủy tinh.
D. titan.
- Câu 2 : Vùng biển nước ta giàu tài nguyên sinh vật biển là do
A. thềm lục địa nông, độ mặn nước biển lớn.
B. nước biển ấm, nhiều ánh sáng, giàu ôxi.
C. Có nhiều vũng vịnh, đầm phá.
D. Có các dòng hải lưu.
- Câu 3 : Nguồn lợi tổ yến của nước ta phân bố chủ yếu ở
A. các đảo trên vịnh Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đông Nam Bộ.
- Câu 4 : Nghề làm muối ở nước ta phát triển nhất ở vùng nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
- Câu 5 : Nhân tố nào không là điều kiện thuận lợi để nước ta phát triển tổng hợp kinh tế biển?
A. Vùng biển nước ta là nơi hình thành các cơn bão nhiệt đới.
B. Vùng biển nước ta rộng, nước biển ấm, nguồn lợi sinh vật biển phong phú.
C. Vùng biển nước ta có nhiều sa khoáng, thềm lục địa có dầu khí.
D. Vùng biển có nhiều vũng vịnh kín, thuận lợi cho xây dựng hải cảng, nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp.
- Câu 6 : Nước ta cần phải khai thác tổng hợp kinh tế biển không phải vì
A. khai thác tổng hợp mới đem lại hiểu quả kinh tế cao.
B. môi trường vùng biển dễ bị chia cắt.
C. môi trường đảo do diện tích nhỉ và biệt lập nên rất nhạy cảm dưới tác động của con người.
D. tiện cho việc đầu tư vốn và kĩ thuật.
- Câu 7 : Việc khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo ở nước ta chưa cần phải quan tâm tới việc
A. khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ.
B. khai thác quá mức các đối tượng có nguồn lợi kinh tế.
C. sử dụng các phương tiện đánh bắt mang tính hủy diệt nguồn lợi.
D. mở rộng hợp tác với nhiều nước hơn nữa.
- Câu 8 : Nước ta cần phải đẩy mạnh đánh bắt xa bờ vì
A. nguồn lợi hải sản ven bờ đã hết.
B. mang lại hiệu quả kinh tế cao lại bảo vệ được vùng trời, vùng biển và thềm lục địa.
C. góp phần bảo vệ môi trường và vùng biển.
D. nước ta có nhiều ngư trường xa bờ hơn.
- Câu 9 : Điều kiện nào không phải là yếu tố thuận lợi để phát triển đánh bắt và nuôi trồng thủy sản ở nước ta?
A. Vùng biển rộng, giàu tài nguyên hải sản.
B. Nhiều ngư trường.
C. Nhiều bão, áp thấp và các đợt không khí lạnh.
D. Nhiều vũng vịnh, đầm phá ven bờ.
- Câu 10 : Vấn đề đặt ra trong khai thác dầu khí ở thềm lục địa nước ta là
A. tránh để xảy ra các sự cố môi trường trong thăm dò, khai thác, vận chuyển và chế biến dầu khí.
B. tăng cường hợp tác với các nước để được chuyển giao công nghệ hiện đại.
C. xây dựng nhà máy lọc dầu tại nơi khai thác.
D. hợp tác toàn diện lao động nước ngoài.
- Câu 11 : Việc xác định chủ quyền của nước ta đối với các đảo và quần đảo có ý nghĩa rất lớn vì
A. các đảo và quần đảo nước ta có tiềm năng kinh tế rất lớn.
B. đây là cơ sở để khẳng định chủ quyền của nước ta với vùng biển và thềm lục địa.
C. các đảo và quần đảo đều nằm xa với đất liền.
D. các đảo và quần đảo là bộ phận không thể tách rời trong vùng biển nước ta.
- Câu 12 : Các đảo và quần đảo của nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Hầu hết là có cư dân sinh sống.
B. Tập trung nhiều nhất ở vùng biển phía nam.
C. Có ý nghĩa lớn trong việc bảo vệ và phát triển kinh tế đất nước.
D. Có ý nghĩa lớn trong khai thác tài nguyên khoáng sản.
- Câu 13 : Các đảo đông dân ở nước ta là
A. Trường Sa.
B. Cát Bà, Lý Sơn.
C. Côn Đảo, Thổ Chu.
D. Kiên Hải, Côn Đảo.
- Câu 14 : Huyện đảo Vân Đồn và Cô Tô thuộc tỉnh (thành phố) nào của nước ta?
A. Quảng Trị.
B. Quảng Ninh.
C. Quảng Ngãi.
D. Quảng Nam.
- Câu 15 : Huyện đảo Cồn Cỏ thuộc tỉnh nào của nước ta?
A. Quảng Trị.
B. Quảng Ninh.
C. Quảng Ngãi.
D. Quảng Nam.
- Câu 16 : Huyện đảo thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu là
A. Phú Quốc.
B. Phú Quý.
C. Cô Tô.
D. Côn Đảo.
- Câu 17 : Các huyện đảo của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. Lý Sơn và Phú Quý.
B. Phú Quốc và Kiên Hải.
C. Hoàng Sa và Trường Sa.
D. Vân Đồn và Cô Tô.
- Câu 18 : Việc khẳng định chủ quyền của nước ta đối với các đảo và quần đảo có ý nghĩa
A. là cơ sở để khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, hải đảo và thềm lục địa.
B. là cơ sở để khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo.
C. là cơ sở để nước ta tiến hành mở cửa, hội nhập, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
D. là cơ sở để nước ta giao lưu kinh tế với các nước trong khu vực và trên thế giới.
- Câu 19 : Vì sao nước ta phải khai thác tổng hợp kinh tế biển, đảo?
A. Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng.
B. Tài nguyên biển đang bị suy thoái nghiêm trọng.
C. Nước ta giàu có về tài nguyên biển.
D. Biển Đông là biển chung của nhiều quốc gia.
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 42 Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 43 Các vùng kinh tế trọng điểm
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 39 Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 37 Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 41 Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
- - Trắc nghiệm Bài 36 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Bài 35 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 2 Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 6 Đất nước nhiều đồi núi
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 7 Đất nước nhiều đồi núi (tt)