Đề thi thử THPT Quốc Gia ĐH Môn Sinh năm 2015 - Đ...
- Câu 1 : Ở một locut trên nhiễm sắc thể thường có (n +1) alen. Tần số của một alen là còn tần số của mỗi alen còn lại là . Giả sử quần thể ở trạng thái cân bằng, thì tần số của các cá thể đồng hợp tử là bao nhiêu?
A
B
C
D
- Câu 2 : Gen là
A Phân tử ADN mang thông tin mã hóa một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN.
B Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa một chuỗi pôlipeptit.
C Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN.
D Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa một phân tử ARN.
- Câu 3 : Ở người u nang là một bệnh hiếm gặp do alen lặn a quy định, alen tương ứng quy định trạng thái bình thường tính trạng di truyền theo quy luật Men đen. Một người đàn ông bình thường có bố bị bệnh lấy vợ bình thường và họ dự định sinh con.
A 0,5%; 75%
B 0,25%; 75%
C 2,5%; 25%
D 0,25%; 25%.
- Câu 4 : Trong các loại biến dị sau, loại nào không được học thuyết tiến hóa hiện đại coi là nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên?
A 3; 4.
B 3
C 4
D 1; 5; 6
- Câu 5 : Ở một loài động vật, các gen được xét đều có 3 alen, trong đó 2 gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường và một gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở đoạn không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y. Số kiểu gen và số kiểu giao phối chứa các gen nói trên trong quần thể lần lượt là:
A 270; 135
B 405; 36450
C 2160; 36450.
D 405; 2160.
- Câu 6 : Tháp dân số Việt nam thuộc dạng nào? Yếu tố quan trọng nhất dẫn đến hiện tượng đó là gì?
A Tháp dân số trẻ. Do tỷ lệ sinh sản tăng.
B Tháp dân số trẻ. Do chính sách nhập cư tạo điều kiện cho người nước ngoài nhập quốc tịch Việt nam gia tăng.
C Tháp dân số trẻ. Do tỷ lệ tử vong thấp vì chất lượng đời sống nâng cao một cách nhanh chóng.
D Tháp dân số trẻ. Do nâng cao tỷ lệ sinh sản và tử vong, giữa nhập cư và di cư.
- Câu 7 : Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến chuyển đoạn?
A 1; 2; 5.
B 1; 3; 4.
C 1; 3; 5
D 1; 2; 3; 4.
- Câu 8 : Các prôtein được tổng hợp trong tế bào vi khuẩn đều
A Bắt đầu bằng axit amin mở đầu và kết thúc khi gặp bộ ba kết thúc ở vùng kết thúc của gen.
B Có mêtiônin ở vị trí đầu tiên bị cắt bởi enzim
C Bắt đầu bằng axit amin foocmin mêtiônin.
D Bắt đầu bằng axit amin mêtiônin.
- Câu 9 : Lai ruồi cái cánh thường, mắt đỏ với ruồi đực cánh xoăn, mắt trắng. F1 được 100% cánh thường, mắt đỏ. F1 ngẫu phối được F2 với tỷ lệ như sau:
A Hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, tần số hoán vị tính được là 25%.
B Hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, tần số hoán vị tính được là 20%.
C Tính trạng hình dạng cánh do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, tính trạng màu mắt do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.
D Hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X xảy ra hiện tượng liên kết hoàn toàn.
- Câu 10 : Những nguyên nhân cơ bản có thể gây nên bệnh ung thư ở người là:
A 1; 2; 4; 5; 6.
B 2; 4; 5; 6.
C 1; 3; 5; 6.
D 1; 4; 5; 6.
- Câu 11 : Sự sai khác về các axit amin trong chuỗi polipeptit giữa các loài trong bộ linh trưởng so với người:
A Khỉ Rhezus và khỉ sóc có thể được tiến hóa từ một loài tổ tiên.
B Các loài trong bộ linh trưởng đều có nguồn gốc gần gũi với người.
C Tinh tinh và người có thể là hai loài tiến hóa với tốc độ giống nhau.
D Khỉ sóc là loài có nguồn gốc xa nhất với loài người ngày nay.
- Câu 12 : Trong một số loài cỏ mọc trên đất nhiễm độc được xác định bởi một alen trội A, nếu trong quần thể ngẫu phối: có 60% hạt có khả năng mọc trên đất nhiễm độc thì tần số alen kháng độc và tỷ lệ cây đồng hợp tử trong số cây mọc được lần lượt là:
A 0,63; 0,23.
B 0,37; 0,23
C 0,37; 0,63.
D 0,63; 0,37.
- Câu 13 : Vì sao tổng hợp mạch ADN mới thực hiện theo hai cách khác nhau?
A Vì enzim ADN – polimeraza sử dụng mạch làm khuôn tổng hợp mạch mới theo chiều 3’->5’.
B Vì cấu trúc của phân tử ADN có hai mạch ngược chiều nhau.
C Vì enzim ADN – polimeraza sử dụng mạch làm khuôn tổng hợp mạch mới theo chiều 5’->3’.
D Vì cấu trúc phân tử ADN có hai mạch song song cần phối hợp tác động của các enzim khác nhau trong quá trình tái bản ADN.
- Câu 14 : Tại sao phải phun thuốc diệt muỗi vào thời điểm trước mùa hè?
A Mùa hè dịch sốt rét, sốt xuất huyết thường phát triển nên cần phun thuốc tiêu diệt muỗi trước khi mùa hè đến.
B Mùa xuân muỗi phát triển nhiều hơn mùa hè nên muỗi chết nhiều hơn.
C Mùa xuân nguồn thức ăn của muỗi dồi dào hơn mùa hè, phun thuốc muỗi chết nhiều hơn.
D Vì mùa xuân là mùa sinh sản của muỗi, số cá thể non trong quần thể lớn, số muỗi chết cao hơn.
- Câu 15 : Tại sao nhiều đột biến điểm như đột biến thay thế cặp nuclêôtit lại hầu như vô hại với cơ thể sinh vật?
A Vì đột biến làm thay đổi bộ ba trên gen nhưng không làm thay đổi đến cấu trúc của chuỗi polipeptit do tính đặc hiệu của mã di truyền, hoặc đột biến xảy ra ở trong vùng không mã hóa axit amin.
B Vì đột biến làm thay đổi bộ ba trên gen nhưng không làm thay đổi đến cấu trúc của chuỗi polipeptit do tính thoái hóa của mã di truyền hoặc đột biến xảy ra ở trong vùng không mã hóa axit amin.
C Vì đột biến làm biến đổi bộ ba không mã hóa cho axit amin.
D Vì bộ ba bị biến đổi sau đột biến và bộ ba ban đầu đều mã hóa cho một loại axit amin.
- Câu 16 : Ở một loài thực vật, xét hai cặp tính trạng về màu sắc quả và chiều cao thân. Nếu đem lai cây thuần chủng thân cao, quả đỏ với cây thân thấp, quả vàng thì đều thu được cây có thân cao, quả đỏ. Trong một phép lai, người ta cho giao phấn hai cây thân cao, quả đỏ có cùng kiểu gen. Kết quả thu được 15% cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng. Nhận định nào đúng cho phép lai nói trên?
A Có xảy ra hoán vị gen với tần số 30%.
B Có hoán vị gen ở quá trình giảm phân ở một trong hai cơ thể đem lai, tần số hoán vị 40%.
C Có hoán vị gen ở quá trình giảm phân ở cả hai cơ thể đem lai, tần số hoán vị 20%.
D Kiểu hình thân thấp, quả vàng được tạo bởi giao tử có gen hoán vị, tần số hoán vị gen là 30%.
- Câu 17 : Cho gà trống chân ngắn, lông vàng lai với gà mái chân ngắn, lông đốm thu được F1 có số lượng sau:
A ♂Aa XBY x ♀AaXbXb
B ♂Aa XbY x ♀AaXBX
C ♀Aa XBY x ♂AaXbXb
D ♀Aa XbY x ♂AaXBXB
- Câu 18 : Một loài động vật, xét một gen có hai alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn với alen quy định mắt trắng. Cho con cái mắt trắng lai với con đực mắt đỏ thuần chủng (P) thu được F1 toàn con mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỷ lệ 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng, tất cả các con mắt trắng đều là con cái. Biết rằng không có đột biến, biểu hiện của gen không chịu tác động của môi trường. Hãy cho biết nếu lai con cái mắt đỏ và con đực mắt trắng cùng thuần chủng rồi giao phối các con F1 với nhau thì thu được kết quả như thế nào?
A Tỷ lệ phân li kiểu hình là 3 mắt đỏ: 1 mắt trắng.
B 50% con cái có kiểu hình mắt trắng.
C 25% con cái có kiểu hình mắt trắng.
D 75% con cái có kiểu hình mắt đỏ.
- Câu 19 : Trong cơ chế phiên mã
A Enzim ARN pôlimeraza trượt dọc trên gen theo chiều 3’->5’.
B Enzim ARN pôlimeraza trượt dọc trên mạch mã gốc của gen theo chiều 5’->3’.
C Enzim ARN pôlimeraza trượt dọc trên gen theo chiều 5’->3’.
D Enzim ARN pôlimeraza trượt dọc trên mạch mã gốc của gen theo chiều 3’->5’.
- Câu 20 : Trường hợp nào sau đây có thể làm phá vỡ cân bằng di truyền theo định luật Hacđi – Van bec của quần thể?
A 2; 3; 4.
B 1; 2; 5.
C 1; 3; 5.
D 2; 3; 5.
- Câu 21 : Tại sao chọn lọc chống lại alen lặn không bao giờ bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể?
A Alen lặn biểu hiện ra thành kiểu hình có lợi được chọn lọc ủng hộ.
B Alen lặn có thể tồn tại với tần số thấp.
C Alen lặn không biểu hiện ra kiểu hình.
D Alen lặn có thể tồn tại với tần số thấp trong các cá thể sinh vật mang alen đó nhưng không biểu hiện ra kiểu hình.
- Câu 22 : Trong các phương pháp tạo giống sau đây, phương pháp nào có thể tạo giống nhanh và có hiệu quả trên quy mô rộng nhất hiện nay?
A 2
B 1
C 3
D 4
- Câu 23 : Theo quan niệm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, tiến hóa nhỏ là
A Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi của cơ thể sinh vật với môi trường.
B Quá trình diễn ra trên mọi cấp độ tổ chức sống.
C Quá trình biến đổi của sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh.
D Quá trình làm biển đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
- Câu 24 : Bộ ba mã hóa cho axit amin mở đầu trên mạch mã gốc của gen là
A 5’ XAT 3’
B 3’ GUA 5’
C 3’ XAT 5’
D 3’ AUG 5’
- Câu 25 : Để tạo con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào đó, công việc được coi khó khăn nhất đối với các nhà tạo giống là:
A Tạo dòng thuần chủng về các tính trạng nghiên cứu.
B Sử dụng con lai có ưu thế vào mục đích kinh tế.
C Tìm được tổ hợp lai thích hợp nhất.
D Duy trì lai giữa các dòng bố mẹ để tạo ưu thế lai.
- Câu 26 : Trong môi trường không có lactozơ
A Gen Z, Y, A phiên mã và dịch mã tổng hợp enzim phân giải lactozơ.
B Gen R phiên mã và dịch mã.
C Gen R phiên mã và dịch mã tổng hợp enzim phân giải lactozơ.
D Gen Z, Y, A phiên mã và dịch mã tổng hợp prôtêin ức chế.
- Câu 27 : Từ một hợp tử chứa cặp gen Aa qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 3369 nuclêôtit loại timin và 4431 loại xitôzin. Biết rằng alen A bị đột biến thành alen a, alen A dài 442 nm và có 3338 liên kết hidro. Dạng đột biến xảy ra với alen A là:
A Mất một cặp A – T.
B Thêm một cặp G – X.
C Thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X.
D Thay thế một cặp G – X bằng một cặp A – T.
- Câu 28 : Trong quần thể người, những hội chứng bệnh liên quan đến đột biến nhiễm sắc thể thường thấy ở nhiễm sắc thể 21. Điều đó là do:
A Nhiễm sắc thể 21 nhỏ, chứa ít gen hơn phần lớn các nhiễm sắc thể thường khác, sự mất cân bằng gen do thay đổi cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể 21 ít ảnh hưởng nghiêm trọng nên người vẫn có thể sống được.
B Nhiễm sắc thể 21 cấu trúc dễ bị đột biến hơn các nhiễm sắc thể thường khác.
C Nhiễm sắc thể thường khác không xảy ra đột biến.
D Nhiễm sắc thể 21 chứa gen không quan trọng như phần lớn các nhiễm sắc thể thường khác, sự mất cân bằng gen do thay đổi cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể 21 là ít nghiêm trọng nên người vẫn có thể sống được.
- Câu 29 : Để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, trong đó 50% giao tử chứa alen này và 50% giao tử chứa alen kia thì cần có điều kiện gì?
A Bố mẹ phải thuần chủng.
B Số lượng cá thể con lai phải lớn.
C Quá trình giảm phân xảy ra bình thường.
D Alen trội phải trội hoàn toàn.
- Câu 30 : Vùng mã hóa của gen ở người
A Có chứa các tín hiệu khởi động, kết thúc phiên mã.
B Có chứa trình tự nuclêôtit mang thông tin mã hóa các axit amin.
C Có cấu trúc giống với vi khuẩn.
D Không chứa trình tự nuclêôtit mang thông tin mã hóa các axit amin.
- Câu 31 : Những cơ quan thoái hóa không còn chức năng gì nhưng vẫn được di truyền từ đời này qua đời khác. Điều giải thích nào đúng nhất cho trường hợp đó?
A Vì các gen quy định cấu trúc của các cơ quan này vẫn tồn tại trong hệ gen.
B Mặc dù không có chức năng, nhưng các cơ quan này vẫn có những vai trò đảm bảo cấu trúc toàn diện của cơ thể sinh vật trong quá trình tiến hóa.
C Thời gian tiến hóa ngắn chưa đủ để chọn lọc tự nhiên loại bỏ chúng ra khỏi cơ thể sinh vật.
D Các cơ quan này không ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật nên không bị chọn lọc tự nhiên đào thải.
- Câu 32 : Khi lai hai dòng thuần chủng (P) cùng loài là cây hoa đỏ và cây hoa trắng giao phấn với nhau thu được F1 100% cây hoa đỏ. F1 giao phấn với nhau thu được F2 có tỷ lệ kiểu hình 369 hoa trắng, 272 cây hoa đỏ. Nếu lấy cây hoa đỏ dị hợp tử về tất cả các gen lai với cây hoa trắng ở P thì tỷ lệ cây hoa đỏ của phép lai này là:
A 50%
B 75%
C 12,5%
D 100%
- Câu 33 : Theo quan điểm của Đacuyn, cơ chế chọn lọc tự nhiên là:
A Trong cuộc đấu tranh sinh tồn, cá thể sinh vật nào có biến dị có lợi cho con người giúp chúng thích nghi tốt hơn dẫn đến khả năng sống sót và sinh sản cao hơn các cá thể khác, do đó để lại nhiều con cháu cho hậu thế.
B Trong cuộc đấu tranh sinh tồn, cá thể sinh vật nào có biến dị giúp chúng thích nghi tốt hơn dẫn đến khả năng sống sót và sinh sản cao hơn các cá thể khác, do đó để lại nhiều con cháu cho hậu thế.
C Trong cuộc đấu tranh sinh tồn, cá thể sinh vật nào có biến dị phát sinh trong quá trình phát triển cá thể giúp chúng thích nghi tốt hơn dẫn đến khả năng sống sót và sinh sản cao hơn các cá thể khác do đó để lại nhiều con cháu cho hậu thế.
D Trong cuộc đấu tranh sinh tồn, cá thể sinh vật nào có biến dị di truyền giúp chúng thích nghi tốt hơn dẫn đến khả năng sống sót và sinh sản cao hơn các cá thể khác, do đó để lại nhiều con cháu cho hậu thế.
- Câu 34 : Giả sử ở một nơi nào trên trái đất hiện nay, các hợp chất hữu cơ được tổng hợp từ chất vô cơ trong tự nhiên, thì các chất này có thể hình thành nên tế bào sơ khai như đã từng xảy ra trong lịch sử hình thành sự sống hay không?
A Có thể, vì quá trình đó đã từng xảy ra trong lịch sử phát sinh sự sống.
B Không thể, vì môi trường hiện tại khác xa so với khi trái đất mới hình thành và chất hữu cơ sẽ bị phân hủy.
C Không thể, vì môi trường hiện tại khác xa so với khi trái đất mới hình thành.
D Không thể, vì chất hữu cơ sẽ bị vi sinh vật phân hủy
- Câu 35 : Bộ ba kết thúc của gen trên mạch mã gốc của gen có thể là
A 3’ TTA 5’; 3’ XTA 5’; 3’ TXA 5’.
B 5’ ATT 3’; 5’ ATX 3’; 5’ AXT 3’.
C 5’ UAA 3’; 5’ UGA 3’; 5’ UAG 3’.
D 3’ ATT 5’; 3’ ATX 5’; 3’ AXT 5’.
- Câu 36 : Trong các nhân tố sau, nhân tố nào làm nghèo vốn gen của quần thể?
A 2; 5
B 1; 3; 4.
C 2; 4; 5.
D 1; 4; 5.
- Câu 37 : Trong thiên nhiên ở các quần thể thực vật, hình thức giao phối nào là phổ biến nhất?
A 3
B 1
C 2
D 4
- Câu 38 : Cây trong rừng có hiện tượng tỉa thưa, là ví dụ về mối quan hệ
A Ức chế cảm nhiễm.
B Cạnh tranh cùng loài.
C Cạnh tranh khác loài.
D Cạnh tranh cùng loài hoặc khác loài.
- Câu 39 : Cây lâu năm ở miền Bắc Việt nam, có những loài thực vật rụng lá vào mùa đông nhưng có những cây rụng lá thường xuyên. Điều khẳng định nào sau đây là đúng với hiện tượng trên?
A Cây rụng lá thường xuyên có giới hạn sinh thái rộng hơn cây rụng lá vào mùa đông.
B Cây rụng lá thường xuyên có giới hạn sinh thái hẹp hơn cây rụng lá vào mùa đông.
C Không thể khẳng định hiện tượng này liên quan đến giới hạn sinh thái của hai loài cây đã nêu.
D Cây rụng lá theo cách khác nhau là do kiểu gen quy định.
- Câu 40 : Điều nào sau đây là không đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật?
A 1
B 1; 4.
C 1; 3.
D 1; 2.
- Câu 41 : Trong các đặc điểm sau, những đặc điểm nào có thể có ở một quần thể sinh vật?
A 2; 4; 7
B 2; 4; 6.
C 2; 4; 5
D 2; 4.
- Câu 42 : Quy trình nhân bản vô tính cừu Dolly thực hiện theo thứ tự nào sau đây?
A 1 -> 2->3->4->6->5.
B 2 -> 1->4->3->6->5.
C 2 ->1->3->4->5->6.
D 2 -> 1->3->4->6->5.
- Câu 43 : Trong chu trình cacbon, lượng cacbon của hệ sinh thái có thể không được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín vì
A Khí thải công nghiệp không phải nguyên liệu cho sinh vật sản xuất.
B Một phần lắng đọng vật chất như than đá, dầu lửa…
C Một phần lắng đọng vật chất như than đá, dầu lửa, lượng cacbon dư thừa không sử dụng đến trong quang hợp.
D Một phần lớn lượng cacbon dư thừa thải vào khí quyển gây nên hiệu ứng nhà kính.
- Câu 44 : Các ví dụ sau đây:
A 2; 5
B 1; 3; 4.
C 2
D 5
- Câu 45 : Hệ sinh thái nhân tạo có sự khác biệt nhất với hệ sinh thái tự nhiên ở điểm nào?
A Con người bổ sung nguồn vật chất và năng lượng khác để nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái.
B Hệ sinh thái nhân tạo do con người tạo nên còn hệ sinh thái tự nhiên do tự nhiên tạo nên.
C Hệ sinh thái nhân tạo hiệu quả thấp hơn hệ sinh thái tự nhiên vì thường tồn tại trong thời gian ngắn.
D Hệ sinh thái nhân tạo thường ít đa dạng hơn hệ sinh thái tự nhiên.
- Câu 46 : Nhóm sinh vật nào sau đây có thể thiết lập được một chuỗi thức ăn?
A 1; 3; 4.
B 1; 2; 4.
C 1; 5; 2.
D 1; 3; 5.
- Câu 47 : Khi lai giữa chuột lông ngắn, quăn nhiều với chuột lông dài, thẳng được F1 đồng loạt là chuột ngắn, quăn nhiều. Cho chuột F1 giao phối với chuột có kiểu gen chưa biết được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ:
A Các tính trạng được di truyền theo quy luật tương tác gen, bốn cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể và xảy ra liên kết hoàn toàn.
B Bốn cặp gen quy định các tính trạng đều phân li độc lập.
C Các tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen và có xảy ra liên kết không hoàn toàn.
D Hai cặp gen phân li độc lập do vậy tạo 16 tổ hợp giao tử.
- Câu 48 : Những phát biểu nào sau đây mô tả về thể dị đa bội?
A 2; 3; 5.
B 2; 4; 5.
C 1; 2; 4.
D 1; 4; 5.
- Câu 49 : Những cấu tạo nào sau đây được coi là ví dụ về cơ quan tương tự?
A 5
B 1; 5
C 2; 3; 4.
D 1; 3; 5.
- Câu 50 : Ở một locut trên nhiễm sắc thể thường có (n +1) alen. Tần số của một alen là còn tần số của mỗi alen còn lại là . Giả sử quần thể ở trạng thái cân bằng, thì tần số của các cá thể đồng hợp tử là bao nhiêu?
A
B
C
D
- Câu 51 : Ở người u nang là một bệnh hiếm gặp do alen lặn a quy định, alen tương ứng quy định trạng thái bình thường tính trạng di truyền theo quy luật Men đen. Một người đàn ông bình thường có bố bị bệnh lấy vợ bình thường và họ dự định sinh con.Xác suất bị bệnh của con đầu lòng của cặp bố mẹ nêu trên là bao nhiêu?Nếu đứa trẻ đầu lòng bị bệnh thì đứa trẻ thứ hai không mắc bệnh với xác suất là bao nhiêu?Biết rằng trong quần thể của họ cứ 100 người bình thường có một người dị hợp về gen gây bệnh.
A 0,5%; 75%
B 0,25%; 75%
C 2,5%; 25%
D 0,25%; 25%.
- Câu 52 : Trong các loại biến dị sau, loại nào không được học thuyết tiến hóa hiện đại coi là nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên?(1) Đột biến gen; (2) Biến dị cá thể; (3) Thường biến; (4) Biến dị đồng loạt; (5) Biến dị tổ hợp; (6) Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
A 3; 4.
B 3
C 4
D 1; 5; 6
- Câu 53 : Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến chuyển đoạn?(1) Có thể làm thay đổi trật tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể.(2) Có thể làm mất một số gen trên nhiễm sắc thể.(3) Có thể làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết.(4) Vừa có thể làm tăng vừa làm giảm số gen trên nhiễm sắc thể.(5) Có thể làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
A 1; 2; 5.
B 1; 3; 4.
C 1; 3; 5
D 1; 2; 3; 4.
- Câu 54 : Lai ruồi cái cánh thường, mắt đỏ với ruồi đực cánh xoăn, mắt trắng. F1 được 100% cánh thường, mắt đỏ. F1 ngẫu phối được F2 với tỷ lệ như sau:Nhận định nào sau đây đúng cho trường hợp trên?
A Hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, tần số hoán vị tính được là 25%.
B Hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, tần số hoán vị tính được là 20%.
C Tính trạng hình dạng cánh do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, tính trạng màu mắt do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.
D Hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X xảy ra hiện tượng liên kết hoàn toàn.
- Câu 55 : Những nguyên nhân cơ bản có thể gây nên bệnh ung thư ở người là:(1) Tế bào bị đột biến nhiều lần khiến tế bào không còn khả năng đáp ứng lại cơ chế điều khiển phân bào làm tế bào phân chia liên tục.(2) Tiếp xúc với hóa chất độc hại.(3) Tế bào bị đột biến nhiều lần có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển vào máu tái lập khối u ở nhiều nơi khác trong cơ thể.(4) Do đột biến gen, đột biến nhiễm sắc thể.(5) Con người tiếp xúc với tia phóng xạ.(6) Do xuất hiện của các vi rut gây ung thư.
A 1; 2; 4; 5; 6.
B 2; 4; 5; 6.
C 1; 3; 5; 6.
D 1; 4; 5; 6.
- Câu 56 : Sự sai khác về các axit amin trong chuỗi polipeptit giữa các loài trong bộ linh trưởng so với người:Dựa vào số liệu trên, điều khẳng định nào sau đây đúng nhất?
A Khỉ Rhezus và khỉ sóc có thể được tiến hóa từ một loài tổ tiên.
B Các loài trong bộ linh trưởng đều có nguồn gốc gần gũi với người.
C Tinh tinh và người có thể là hai loài tiến hóa với tốc độ giống nhau.
D Khỉ sóc là loài có nguồn gốc xa nhất với loài người ngày nay.
- Câu 57 : Cho gà trống chân ngắn, lông vàng lai với gà mái chân ngắn, lông đốm thu được F1 có số lượng sau:Gà trống: 59 con chân ngắn, lông đốm; 30 con chân dài, lông đốm.Gà mái: 60 con chân ngắn, lông vàng; 29 con chân dài, lông vàng.Biết một gen quy định một tính trạng, alen A quy định chân ngắn, a quy định chân dài, lông đốm do alen B quy định, lông vàng được quy định bởi alen b. Kiểu gen của phép lai có kết quả trên là:
A ♂Aa XBY x ♀AaXbXb
B ♂Aa XbY x ♀AaXBX
C ♀Aa XBY x ♂AaXbXb
D ♀Aa XbY x ♂AaXBXB
- Câu 58 : Trường hợp nào sau đây có thể làm phá vỡ cân bằng di truyền theo định luật Hacđi – Van bec của quần thể?(1) Người Việt nam có màu da vàng. (2) Công cái thích giao phối với chim công đực có màu sắc sặc sỡ.(3) Sâu bọ có nọc độc có màu sắc báo hiệu kẻ thù.(4) Một quần thể người trên đảo đều có mắt đen.(5) Lợn nhà giao phối với lợn rừng.Đáp án đúng:
A 2; 3; 4.
B 1; 2; 5.
C 1; 3; 5.
D 2; 3; 5.
- Câu 59 : Trong các phương pháp tạo giống sau đây, phương pháp nào có thể tạo giống nhanh và có hiệu quả trên quy mô rộng nhất hiện nay?(1) Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.(2) Tạo giống bằng phường pháp gây đột biến.(3) Tạo giống bằng công nghệ nuôi cấy mô tế bào.(4) Nuôi cấy hạt phấn.
A 2
B 1
C 3
D 4
- Câu 60 : Trong các nhân tố sau, nhân tố nào làm nghèo vốn gen của quần thể?(1) Đột biến; (2) Chọn lọc tự nhiên; (3) Di - nhập gen; (4) Yếu tố ngẫu nhiên; (5) Giao phối không ngẫu nhiên.
A 2; 5
B 1; 3; 4.
C 2; 4; 5.
D 1; 4; 5.
- Câu 61 : Quan sát một tháp sinh khối, chúng ta có thể biết được những thông tin nào sau đây?(1) Các loài trong chuỗi và lưới thức ăn.(2) Năng suất của sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.(3) Mức độ dinh dưỡng ở từng bậc và toàn bộ quần xã.(4) Quan hệ giữa các loài trong quần xã.
A 2; 4
B 1; 2
C 1; 3.
D 3; 4.
- Câu 62 : Trong thiên nhiên ở các quần thể thực vật, hình thức giao phối nào là phổ biến nhất?(1) Giao phối ngẫu nhiên; (2) Tự thụ phấn; (3) Vừa tự thụ phấn vừa giao phối ngẫu nhiên; (4) Giao phối có chọn lọc; (5) Giao phối cận huyết.
A 3
B 1
C 2
D 4
- Câu 63 : Điều nào sau đây là không đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật?(1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.(2) Nhiễm sắc thể giới tính chứa gen quy định giới tính và gen khác.(3) Ở cơ thể mang nhiễm sắc thể giới tính XO sau giảm phân tạo một loại giao tử không có nhiễm sắc thể giới tính.(4) Nhiễm sắc thể giới tính có thể đột biến về cấu trúc và số lượng.
A 1
B 1; 4.
C 1; 3.
D 1; 2.
- Câu 64 : Trong các đặc điểm sau, những đặc điểm nào có thể có ở một quần thể sinh vật?(1) Quần thể bao gồm nhiều cá thể sinh vật.(2) Quần thể là tập hợp cá thể cùng loài.(3) Quần thể gồm nhiều cá thể cùng loài phân bố ở các nơi xa nhau.(4) Các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối với nhau.(5) Các cá thể có kiểu gen giống nhau.(6) Quần thể có khu phân bố rộng, giới hạn với các chướng ngại của thiên nhiên như núi, sông, biển…(7) Trong quá trình hình thành quần thể, tất cả các cá thể cùng loài đều thích nghi với môi trường mới mà chúng phát tán tới.
A 2; 4; 7
B 2; 4; 6.
C 2; 4; 5
D 2; 4.
- Câu 65 : Quy trình nhân bản vô tính cừu Dolly thực hiện theo thứ tự nào sau đây?(1) Loại bỏ nhân của tế bào trứng.(2) Lấy trứng của cừu cho trứng ra khỏi cơ thể.(3) Lấy nhân của tế bào tuyến vú của con cừu cho nhân.(4) Tiêm nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân.(5) Cấy phôi vào tử cung của con cừu cho trứng.(6) Nuôi trứng đã được cấy nhân trong ống nghiệm thành phôi.
A 1 -> 2->3->4->6->5.
B 2 -> 1->4->3->6->5.
C 2 ->1->3->4->5->6.
D 2 -> 1->3->4->6->5.
- Câu 66 : Các ví dụ sau đây:(1) Cá cóc ở rừng nhiệt đới Tam Đảo;(2) Thực vật có hạt;(3) Cây cọ ở Phú Thọ;(4) Cây tràm ở rừng U Minh;(5) Cá trong hồ.Ví dụ nào là loài ưu thế?
A 2; 5
B 1; 3; 4.
C 2
D 5
- Câu 67 : Nhóm sinh vật nào sau đây có thể thiết lập được một chuỗi thức ăn?(1) Quả dẻ; (2) Chim gõ kiến; (3) Sóc; (4) Trăn; (5) Con xén tóc.
A 1; 3; 4.
B 1; 2; 4.
C 1; 5; 2.
D 1; 3; 5.
- Câu 68 : Khi lai giữa chuột lông ngắn, quăn nhiều với chuột lông dài, thẳng được F1 đồng loạt là chuột ngắn, quăn nhiều. Cho chuột F1 giao phối với chuột có kiểu gen chưa biết được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ:37,5% chuột lông ngắn, quăn ít.37,5% chuột lông dài, quăn ít.12,5% chuột lông dài, thẳng.6,25% chuột ngắn, thẳng.6,25 chuột lông dài, quăn nhiều.Cho biết gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường; ngoài các tính trạng đã nêu, trong loài không xét các tính trạng tương phản khác, thế hệ lai được sinh ra từ 16 kiểu tổ hợp giữa các loại giao tử đực và cái, không có sự tác động của hiện tượng tương tác át chế. Nhận định nào sau đây đúng cho trường hợp trên?
A Các tính trạng được di truyền theo quy luật tương tác gen, bốn cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể và xảy ra liên kết hoàn toàn.
B Bốn cặp gen quy định các tính trạng đều phân li độc lập.
C Các tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen và có xảy ra liên kết không hoàn toàn.
D Hai cặp gen phân li độc lập do vậy tạo 16 tổ hợp giao tử.
- Câu 69 : Những phát biểu nào sau đây mô tả về thể dị đa bội?(1) Tế bào có số lượng ADN tăng theo bội số của lượng ADN ở một loài.(2) Chất hữu cơ được tổng hợp tăng hơn so với thể lưỡng bội.(3) Bộ nhiễm sắc thể của hợp tử được tạo thành do quá trình giảm phân và thụ tinh.(4) Bộ nhiễm sắc thể của hợp tử được tạo thành do quá trình thụ tinh và đa bội.(5) Các loài thực vật có hoa trong thiên nhiên chủ yếu là dạng thể dị đa bội.
A 2; 3; 5.
B 2; 4; 5.
C 1; 2; 4.
D 1; 4; 5.
- Câu 70 : Những cấu tạo nào sau đây được coi là ví dụ về cơ quan tương tự?(1) Màng cánh dơi và màng vây cá voi.(2) Răng khôn ở người.(3) Ruột thừa ở người và ruột tịt ở động vật ăn hạt và ăn cỏ.(4) Nhiều loài rắn có dấu vết của các chi.(5) Dạ cỏ của trâu bò và manh tràng của thỏ.
A 5
B 1; 5
C 2; 3; 4.
D 1; 3; 5.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen