Lí thuyết di truyền liên kết giới tính, tế bào chấ...
- Câu 1 : Quan sát tế bào sinh dưỡng của 1 con châu chấu bình thường người ta đếm được 23 NST. Con châu chấu này sẽ cho bao nhiêu loại giao tử khác nhau ?Nếu các cặp NST tương đồng có cấu trúc khác nhau và không xảy ra trao đổi chéo trong quá trình giảm phân.
A 1024
B Không có giao tử do giảm phân bất thường
C 4096
D 2048
- Câu 2 : Hiện tượng con đực mang NST giới tính X còn con cái mang cặp NST giới tính XX được gặp ở loài :
A động vật có vú.
B chim, bướm, ếch nhái .
C châu chấu , rệp
D bọ nhậy
- Câu 3 : Quan sát tế bào sinh dưỡng của 1 con châu chấu bình thường người ta đếm được 23 NST. Đây là bộ NST của châu chấu thuộc giới tính nào ?
A Châu chấu mang đột biến thể 3 nhiễm
B Châu chấu cái
C Châu chấu mang đột biến thể 1 nhiễm
D Châu chấu đực.
- Câu 4 : Cặp NST giới tính qui định giới tính nào dưới đây là không đúng?
A Ở người: XX là nữ, XY là nam
B Ở ruồi giấm: XX là đực, XY là cái
C Ở châu chấu: XO là đực, XX là cái
D Ở gà: XX là trống, XY là mái
- Câu 5 : Đặc điểm nào dưới đây không đúng khi nói về cặp nhiễm sắc thể (NST) giới tính ?
A Chỉ gồm 1 cặp NST.
B Một số trường hợp con đực chỉ có 1 NST giới tính X
C Con đực luôn luôn mang cặp NST giới tính XY, con cái mang cặp NST giớí tính XX.
D Khác nhau ở 2 giới tính.
- Câu 6 : Giới tính của cơ thể được xác định chủ yếu do yếu tố
A Cơ chế NST giới tính
B Môi trường trong cơ thể
C Môi trường ngoài cơ thể
D Cả môi trường trong và ngoài cơ thể.
- Câu 7 : Khi gen trên ADN của lục lạp ở thực vật bị đột biến sẽ không dẫn đến kết quả nào dưới đây ?
A Sự phân phối ngẫu nhiên và không đồng đều của những lạp thể này thông qua quá trình nguyên phân sẽ sinh ra hiên tượng lá có đốm xanh, đốm trắng.
B Làm cho toàn cây hoá trắng do không tổng hợp được diệp lục..
C Lục lạp sẽ mất khả năng tổng hợp diệp lục làm xuất hiện màu trắng.
D Trong một tế bào có mang gen đột biến sẽ có hai loại lục lạp xanh và trắng.
- Câu 8 : Hiện tượng di truyền lạp thể đã được phát hiện bởi
A Côren và Bo.
B Mocgan.
C Oatxơn và Críc
D Menđen.
- Câu 9 : Trong di truyền qua tế bào chất,
A Vai trò của cơ thể mang nhiễm sắc thể giới tính XX đóng vai trò quyết định.
B Vai trò chủ yếu thuộc về cơ thể cái
C Vai trò của bố và mẹ là như nhau
D Sự di truyền qua các tính trạng chịu sự chi phối của quy luật Menđen
- Câu 10 : Cho một cặp côn trùng thuần chủng đều có kiểu hình thân xám lai với nhau, đời con có tỉ lệ.
A Gen qui định cặp tính trạng này nằm trên NST giới tính.
B Thân xám là tính trạng trội, thân đen là tính trạng lặn
C Tính trạng di truyền theo dòng mẹ
D Chỉ có ở giới cái, tính trạng thân xám mới biểu hiện trội hoàn toàn
- Câu 11 : Trong trường hợp bố mẹ đem lai đều thuần chủng và mỗi gen qui định một tính trạng. Xét hai phép lai.- Lai thuận: Cái lông xám x đực lông đen thu được F1 100% lông xám.- Lai nghịch: Cái lông đen x đực lông xám thu được F1 cái lông xám : đực lông đenTính trạng màu sắc lông của loài sinh vật trên di truyền theo qui luật:
A Hoán vị gen
B Di truyền liên kết giới tính
C Di truyền tế bào chất
D Tương tác gen
- Câu 12 : Cho một cặp côn trùng thuần chủng đều có kiểu hình thân xám lai với nhau, đời con có tỉ lệ.- Ở giới đực: 50% thân xám : 50% thân đen- Ở giới cái: 100% thân xám.Kết luận nào sau đây là đúng nhât?
A Gen qui định cặp tính trạng này nằm trên NST giới tính.
B Thân xám là tính trạng trội, thân đen là tính trạng lặn
C Tính trạng di truyền theo dòng mẹ
D Chỉ có ở giới cái, tính trạng thân xám mới biểu hiện trội hoàn toàn
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen