Đề thi giữa kì 1 Lịch Sử 9 có đáp án (Lần 2) !!
- Câu 1 : Hội nghị Ianta diễn ra trong bối cảnh nào?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai đã kết thúc.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai đang diễn ra ác liệt.
D. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.
- Câu 2 : Nội dung nào không phải là vấn đề cần giải quyết trong phe Đồng minh vào đầu năm 1945?
A. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
B. Thực hiện chế độ quân quản ở các nước phát xít bại trận.
C. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
D. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
- Câu 3 : Tham dự hội nghị Ianta (2/1945) gồm nguyên thủ đại diện cho các quốc gia nào?
A. Anh, Pháp, Mỹ.
B. Anh, Pháp, Liên Xô.
C. Liên Xô, Mỹ, Anh.
D. Liên Xô, Mỹ, Pháp.
- Câu 4 : Theo thỏa thuận của hội nghị Ianta, quân đội nước nào sẽ chiếm đúng các vùng lãnh thổ Tây Đức, Nhật Bản, Nam Triều Tiên?
A. Mỹ.
B. Anh.
C. Pháp.
D. Liên Xô.
- Câu 5 : Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta, quân đội nước nào sẽ chiếm đóng các vùng lãnh thổ Đông Đức, Đông Âu, Bắc Triều Tiên?
A. Mỹ.
B. Anh.
C. Pháp.
D. Liên Xô.
- Câu 6 : Nhận định nào sau đây không đúng về tác động của “Chiến tranh lạnh” do Mỹ phát động?
A. Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng.
B. Mỹ đã thiết lập “Thế giới đơn cực” để dễ bề chi phối, thống trị thế giới.
C. Các cường quốc phải chi khoản tiền khổng lồ để chế tạo sản xuất vũ khí.
D. Nhân dân các nước châu Á, châu Phi, chịu bao khó khăn, đói nghèo và bệnh tật.
- Câu 7 : Con người đã ứng dụng thành tựu khoa học cơ bản để phục vụ lợi ích như thế nào?
A. Ứng dụng thành tựu khoa học cơ bản để chế tạo vũ khí nguyên tử.
B. Ứng dụng thành tựu khoa học cơ bản để chế tạo vũ khí.
C. Ứng dụng thành tựu khoa học cơ bản để phục vụ đời sống con người.
D. Ứng dụng thành tựu khoa học cơ bản để chinh phục vũ trụ.
- Câu 8 : Thành tựu về khoa học – kỹ thuật quan trọng nhất của thế kỷ XX là gì?
A. Phương pháp sinh sản vô tính.
B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. Công bố “Bản đồ gen người”.
D. Phát minh ra máy tính điện tử.
- Câu 9 : Sáng chế về vật liệu mới quan trọng hàng đầu trong cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật từ năm 1945 đến nay là gì?
A. Chất polime.
B. Hợp kim.
C. Nhôm.
D. Vải tổng hợp.
- Câu 10 : Trong lĩnh vực chinh phục vũ trụ, con người đã đạt thành tựu gì?
A. Thử thành công bom nguyên tử.
B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên của Trái Đất và đưa con người bay vào vũ trụ.
C. Chế tạo thành công máy bay siêu âm.
D. Xây dựng trạm vũ trụ trên khoảng không.
- Câu 11 : Nội dung nào không phải ý nghĩa của cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật hiện đại từ năm 1945 đến nay?
A. Là cột mốc chói lọi trong lịch sử văn minh nhân loại.
B. Mang lại những tiến bộ phi thường.
C. Đạt được những thành tựu kỳ diệu, tạo nên những thay đổi to lớn trong cuộc sống.
D. Đưa tới những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư lao động.
- Câu 12 : Nội dung nào không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A. Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế.
B. Sự ra đời của các tổ chưc liên kết kinh tế.
C. Sự ra đời của Liên minh châu Âu (EU).
D. Việc duy trì sự liên minh Mỹ và Nhật.
- Câu 13 : Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là do
A. Pháp là nước thắng trận nhưng bị chiến tranh tàn phá.
B. Việt Nam có nguồn nhân công lớn và rẻ mạt.
C. Việt Nam là nước giàu có về tài nguyên thiên nhiên.
D. Việt Nam là nơi có vị trí chiến lược quan trọng ở Đông Nam Á.
- Câu 14 : Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam khi nào?
A. Đã hoàn thành xâm lược Việt Nam.
B. Chiến tranh thế giới thứ nhất bắt đầu.
C. Chiến tranh thế giới thứ nhất đang trong giai đoạn quyết liệt nhất.
D. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
- Câu 15 : Thực dân Pháp tăng cường đầu tư vốn trong những lĩnh vực nào trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam?
A. Công nghiệp chế tạo máy móc.
B. Công nghiệp khai mỏ và trồng cao su.
C. Công nghiệp tiêu dùng.
D. Ngoại thương.
- Câu 16 : Giai cấp công nhân Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất có những đặc điểm riêng là
A. ra đời tương đối sớm so với các giai cấp khác.
B. sống tập trung, có tinh thần kỷ luật.
C. đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến.
D. chịu ba tầng áp bức, có quan hệ tự nhiên, gắn bó với giai cấp nông dân.
- Câu 17 : Mục đích của Pháp phát triển giao thông vận tải trong cuộc khai thác lần thứ hai là
A. chuyên chở vật liệu và lưu thông hàng hóa thuận lợi.
B. mở mang hệ thống đường sá Việt Nam ngang tầm thế giới.
C. giải quyết nạn thất nghiệp ở Việt Nam.
D. phục vụ cho công cuộc khai thác thuộc địa.
- Câu 18 : Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào cách mạng Việt Nam phát triển là do
A. ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga và cách mạng Trung Quốc.
B. ảnh hưởng từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp.
C. có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. thực dân Pháp bị suy yếu sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
- Câu 19 : Đặc điểm cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản Việt Nam giai đoạn 1919-1925 là
A. chủ yếu đòi quyền lợi về kinh tế nhưng dễ thỏa hiệp với Pháp.
B. chủ yếu đòi quyền lợi về chính trị.
C. chủ yếu đấu tranh dưới hình thức khởi nghĩa vũ trang.
D. dễ thỏa hiệp với Pháp.
- Câu 20 : Sự kiện nào là sự kiện nổi bật trong phong trào yêu nước, dân chủ công khai (1919-1925) của tầng lớp tiểu tư sản?
A. Xuất bản báo “Người nhà quê”.
B. Đấu tranh đòi thả nhà cầm quyền Pháp trả tự do cho Phan Bội Châu và đưa tang Phan Châu Trinh.
C. Thành lập nhà xuất bản Nam Đồng thư xã.
D. Khởi nghĩa Yên Bái của Việt Nam Quốc dân Đảng.
- Câu 21 : Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son (tháng 8/1925) nhằm mục đích
A. đòi tăng lương, cải thiện điều kiện làm việc của công nhân.
B. đòi giảm giờ làm, cải thiện đời sống công nhân.
C. ngăn cản tàu chiến Pháp chở lính sang tham gia đàn áp phong trào đấu tranh cách mạng của nhân dân và thủy thủ Trung Quốc.
D. giành chính quyền ở Sài Gòn về tay công nhân.
- Câu 22 : Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (tháng 8/1925) đánh dấu sự phát triển phong trào công nhân Việt Nam
A. bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang tự giác.
B. bước đầu chuyển từ đấu tranh tự giác sang tự phát.
C. hoàn thành chuyển từ đấu tranh tự phát sang tự giác.
D. hoàn thành chuyển từ đấu tranh tự giác sang tự phát.
- Câu 23 : Nguyên nhân khách quan giúp nền kinh tế các nước Tây Âu phục hồi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. được đền bù chiến phí tư các nước bại trận.
B. tinh thần lao động tự lực của nhân dân các nước Tây Âu.
C. sự viện trợ của Mĩ trong kế hoạch Mác-san.
D. sự giúp đỡ của Liên Xô.
- Câu 24 : Chính sách ưu tiên hàng đầu của các nước Tây Âu về chính trị sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân.
B. Tăng cường bóc lột bằng các hình thức thuế.
C. Tiến hành tổng tuyển cử tự do.
D. Củng cố chính quyền của giai cấp tư sản, liên minh chặt chẽ với Mĩ.
- Câu 25 : Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta, Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của
A. Mỹ.
B. Liên Xô.
C. Trung Quốc.
D. các nước phương Tây.
- Câu 26 : Mục đích của Liên hợp quốc được nêu rõ trong Hiến chương là
A. không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào.
B. giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
C. bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
D. duy trì hòa bình, an ninh thế giới và phát triển quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các nước.
- Câu 27 : Cơ quan nào của Liên hợp quốc giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới?
A. Ban thư ký.
B. Đại hội đồng.
C. Tòa án quốc tế.
D. Hội đồng Bảo an.
- Câu 28 : Các nước là Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc hiện nay là
A. Mỹ, Anh, Pháp, Trung Quốc, Nga.
B. Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp, Đài Loan.
C. Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp, Trung Quốc.
D. Nga, Mỹ, Anh, Trung Quốc, Nhật Bản.
- Câu 29 : Nội dung nào không phải hậu quả tiêu cựu của cách mạng khoa học – kỹ thuật hiện đại từ năm 1945 đến nay?
A. Việc chế tạo các loại vũ khí và các phương tiện quân sự có sức tàn phá và hủy diệt sự sống.
B. Nạn ô nhiễm môi trường.
C. Tỷ lệ lao động trong nông nghiệp, công nghiệp giảm dần, tỷ kệ lao động trong các ngành dịch vụ ngày càng tăng lên.
D. Xuất hiện những tai nạn lao động và tai nạn giao thông, bệnh dịch mới đối với con người.
- Câu 30 : Hãy cho biết đặc điểm lớn nhât của cách mạng khoa học – kỹ thuật từ năm 1945 đến nay?
A. Diễn ra ở một số lĩnh vực quan trọng.
B. Diễn ra trên tất cả các lĩnh vực.
C. Diễn ra với tốc độ và quy mô chưa từng thấy.
D. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
- Câu 31 : Thành tựu quan trọng nào của cách mạng khoa học – kỹ thuật từ năm 1945 đến nay đã tham gia tích cực vào việc giải quyết lương thực cho loài người?
A. Tạo ra những vật liệu mới.
B. Tạo ra những công cụ sản xuất mới.
C. Tạo ra những nguồn năng lượng mới.
D. Cách mạng xanh trong nông nghiệp.
- Câu 32 : Mặt hạn chế trong quá trình diễn ra cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật từ năm 1945 đến nay là
A. làm thay đổi cơ cấu dân cư.
B. hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa.
C. làm thay đổi chất lượng nguồn nhân lực.
D. chế tạo những loại vũ khí hiện đại có sức công phá, hủy diệt lớn.
- Câu 33 : Mặt tích cực cơ bản nhất của xu thế toàn cầu hóa là gì?
A. Thúc đẩy rất nhanh, mạnh sự phát triển nền kinh tế thế giới.
B. Thúc đẩy rất nhanh sự phát triển nền kinh tế thế giới, đưa lại sự tăng trưởng cao.
C. Thúc đẩy rất nhanh sự hợp tác giữa các quốc gia đưa đến sự tăng trưởng cao.
D. Thúc đẩy rất mạnh sự phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất, đưa lại sự tăng trưởng cao.
- Câu 34 : Cuộc khai thác thuộc địa của Pháp tiến hành ở Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất được gọi là
A. chương trình khai thác lần thứ nhất.
B. chương trình khai thác lần thứ hai.
C. chương trình phục hưng kinh tế.
D. chương trình khôi phục kinh tế Việt Nam.
- Câu 35 : Pháp bỏ vốn nhiều nhất vào ngành nào trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam?
A. Thương mại.
B. Giao thông vận tải.
C. Công nghiệp nặng.
D. Nông nghiệp và khai mỏ.
- Câu 36 : Chính sách làm cho nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc vào kinh tế Pháp trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam là
A. phát triển công nghiệp tiêu dùng.
B. phát triển công nghiệp nhẹ.
C. chủ yếu là phát triển thương nghiệp.
D. hạn chế sự phát triển công nghiệp nặng.
- Câu 37 : Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam vào thời điểm nào?
A. Đã hoàn thành xâm lược Việt Nam.
B. Chiến tranh thế giới thứ nhất bắt đầu.
C. Chiến tranh thế giới thứ nhất đang trong giai đoạn quyết liệt nhất.
D. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
- Câu 38 : Người sáng lập Công hội bí mật đầu tiên tại Sài Gòn - Chợ Lớn năm 1920 là
A. Ngô Gia Tự.
B. Tôn Đức Thắng.
C. Phan Văn Trường.
D. Trần Văn Giàu.
- Câu 39 : Mục đích của phong trào yêu nước theo khuynh hướng tư sản do tư sản dân tộc lãnh đạo trong những năm 1919-1925 ở Việt Nam là gì?
A. Giành lấy vị thế kinh tế, chính trị tốt hơn.
B. Đòi quyền độc lập tự do.
C. Lật đổ chế độ phong kiến, đuổi Pháp về nước.
D. Đòi thành lập chế độ quân chủ lập hiến, mở đường cho chủ nghĩa tư bẳn phát triển.
- Câu 40 : Giai cấp lãnh đạo phong trào “chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa” (1919), đấu tranh chống Pháp độc quyền cảng Sài Gòn và xuất khẩu lúa gạo Nam Kỳ (1923) là
A. giai cấp tư sản mại bản.
B. giai cấp tư sản dân tộc.
C. tầng lớp tiểu tư sản.
D. giai cấp công nhân.
- Câu 41 : Năm 1923, giai cấp tư sản Việt Nam đã tổ chức hoạt động đấu tranh nào dưới đây:
A. Bãi công của công nhân Ba Son.
B. Thành lập các nhà xuất bản tiến bộ.
C. Kêu gọi quần chúng ủng hộ tư tưởng quân chủ chuyên chế.
D. Chống độc quyền cảng Sài Gòn, độc quyền xuất cảng lúa gạo.
- Câu 42 : Từ năm 1945 đến năm 1950, tình hình kinh tế, chính trị các nước Tây Âu có gì nổi bật?
A. Nền kinh tế bị tàn phá nặng nề do ảnh hưởng của cuộc chiến tranh thế giới.
B. Giai cấp tư sản tiến hành củng cố chính quyền và các hoạt động khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
C. Nền kinh tế phát triển mạnh vượt mức so với trước chiến tranh.
D. Giai cấp tư sản tiến hành các hoạt động đàn áp nhân dân lao động.
- Câu 43 : Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ thành lập năm 1949 nhằm mục đích gì?
A. Chống lại phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
B. Chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.
C. Chống lại Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam.
D. Chống lại các nước xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
- Câu 44 : Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu đã phải dựa vào đâu để phát triển kinh tế?
A. Dựa vào nội lực của chính mình.
B. Dựa vào nhân dân lao động trong nước.
C. Dựa vào các thuộc địa.
D. Nhận viện trợ của Mĩ theo “kế hoạch phục hưng châu Âu”.
- Câu 45 : Trụ sở chính của Liên Hợp quốc đặt ở đâu?
A. Niu-óoc.
B. Xan Phran-xi-scô.
C. Oa-sinh-tơn.
D. Ca-li-phóoc-li-a.
- Câu 46 : Cơ sở nào dẫn đến sự hình thành Trật tự thế giới hai cực Ianta?
A. Những quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta (Liên Xô).
B. Những thỏa thuận của ba cường quốc sau Hội nghị Ianta.
C. Những thỏa thuận về việc đóng quân, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở Hội nghị Ianta.
D. Những quyết định của Hội nghị Ianta cùng những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc.
- Câu 47 : Quyết định của Hội nghị Ianta đưa đến sự phân chia hai cực trong quan hệ quốc tế như thế nào?
A. Liên Xô tham gia chống Nhật ở châu Á.
B. Thành lập Liên hợp quốc để giữ gìn hòa bình và an ninh thế giới.
C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
D. Thỏa thuận việc đóng quân, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
- Câu 48 : Dưới tác động của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại, sau “Chiến tranh lạnh” các nước ra sức điều chỉnh chiến lược
A. lấy quân sự làm trọng điểm.
B. lấy chính trị làm trọng điểm.
C. lấy kinh tế làm trọng điểm.
D. lấy văn hóa, giáo dục làm trọng điểm.
- Câu 49 : Đâu là mặt hạn chế của xu thế toàn cầu hóa?
A. Cơ cấu kinh tế các nước có sự biến động không đều.
B. Đặt ra yêu cầu phải tiến hành cải cách để nâng cao sức cạnh tranh.
C. Thúc đẩy sự thay đổi về kinh tế và xã hội hóa của lực lượng sản xuất.
D. Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.
- Câu 50 : Tổ chức nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A. Khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA).
B. Diễn đàn hợp tác Á-ÂU (ASEM).
C. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây dương (NATO).
D. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mỹ (NAFTA).
- Câu 51 : Điểm khác biệt giữa cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại nửa sau thế kỷ XX với cách mạng công nghiệp thế kỷ XVIII là gì?
A. Khoa học gắn liền với kỹ thuật.
B. Có nhiều phát minh lớn cho nhân loại.
C. Kỹ thuật đi trước mở đường cho sản xuất.
D. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
- Câu 52 : Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, Pháp thi hành chính sách như thế nào về văn hóa-giáo dục?
A. Khai hóa dân tộc Việt Nam.
B. Pháp-Việt đuề huề.
C. Văn hóa nô dịch.
D. Phát triển văn hóa truyền thống.
- Câu 53 : Tư bản Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam vì lý do chủ yếu nào dưới đây?
A. Đầu tư xây dựng các đô thị mới ở Việt Nam.
B. Củng cố địa vị của Pháp trong thế giới tư bản.
C. Tiếp tục kiểm soát thị trường Đông Dương.
D. Để bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.
- Câu 54 : Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, kinh tế Việt Nam có những chuyển biến mới là do nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây?
A. Chính sách tăng cường đầu tư vào công nghiệp của tư bản.
B. Chính sách đầu tư vốn của tư bản Pháp.
C. Chính sách tăng thuế khóa của tư bản Pháp.
D. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp.
- Câu 55 : Do tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929), kinh tế Việt Nam có đặc điểm gì?
A. Kinh tế tư bản chủ nghĩa du nhập.
B. Phát triển cân đối giữa các ngành.
C. Phát triển chậm và lệ thuộc vào Pháp.
D. Phát triển mất cân đối, lệ thuộc vào Pháp.
- Câu 56 : Trong những năm 1919-1925, giai cấp tiểu tư sản ở Việt Nam đấu tranh nhằm mục đích
A. giành độc lập dân tộc.
B. đòi những quyền tự do, dân chủ.
C. “chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa”.
D. ủng hộ cuộc đấu tranh của nhân dân Trung Quốc.
- Câu 57 : Sự kiện nào dưới đây đánh dấu bước tiến mới của giai cấp công nhân Việt Nam trong những năm 1919-1925?
A. Công nhân Ba Son bãi công.
B. Công hội thành lập ở Sài Gòn - Chợ Lớn.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập.
D. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ra đời.
- Câu 58 : Đảng Lập hiến của Bùi Quang Chiêu thỏa hiệp với thực dân Pháp vì lý do nào dưới đây?
A. Thực dân Pháp nhượng bộ một số quyền lợi.
B. Thực dân Pháp đàn áp các hoạt động của Đảng.
C. Giai cấp tư sản không ủng hộ chủ trương của Đảng.
D. Nhân dân không tham gia các hoạt động của Đảng.
- Câu 59 : Trong những năm 1919-1925, giai cấp nào dưới đây đã tổ chức các cuộc mít tinh, biểu tình, bãi khóa, lập các tổ chức chính trị?
A. Giai cấp tư sản.
B. Giai cấp nông dân.
C. Giai cấp công nhân.
D. Giai cấp tiểu tư sản.
- Câu 60 : Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang tự giác?
A. Bãi công của công nhân Ba Son (8/1925).
B. Phong trào “vô sản hóa” (1928).
C. Bãi công ở nhà máy xi măng Hải Phòng (1928).
D. Bãi công ở đồn điền cao su Phú Riềng (1929).
- Câu 61 : Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, sự kiện nào dưới đây đánh dấu một giai đoạn phát triển mới trong quá trình phát triển của phong trào cách mạng thế giới?
A. Cách mạng tháng Mười Nga thành công.
B. Quốc tế cộng sản được thành lập.
C. Đảng Cộng sản Pháp ra đời.
D. Đảng Cộng sản Trung Quốc được thành lập.
- Câu 62 : Nhận định nào sau đây đánh giá đúng sự phát triển của kinh tế của Nhật Bản từ năm 1960 - 1973?
A. Phát triển nhảy vọt.
B. Phát triển vượt bậc.
C. Phát triển thần kì.
D. Phát triển to lớn.
- Câu 63 : Kinh tế Mĩ khủng hoảng trong giai đoạn từ năm 1973 đến năm 1991 là do
A. tác động của cuộc khủng hoảng thừa của thế giới.
B. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng của thế giới.
C. tác động của cuộc khủng hoảng than đá của thế giới.
D. tác động của cuộc khủng hoảng thiếu của thế giới.
- Câu 64 : Nội dung nào không phải là chính sách đối nội của các nước tư bản Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thu hẹp các quyền tự do dân chủ.
B. Xóa bỏ các cải cách tiến bộ.
C. Ngăn cản phong trào công nhân và phong trào dân chủ.
D. Thực hiện quyền tự do dân chủ.
- Câu 65 : Tổ chức liên kết khu vực châu Âu đầu tiên được thành lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai là tổ chức nào?
A. Cộng đồng than – thép châu Âu.
B. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu.
C. Cộng đồng kinh tế châu Âu.
D. Liên minh châu Âu.
- Câu 66 : Liên minh châu Âu là tổ chức
A. liên minh quân sự.
B. liên minh kinh tế - chính trị.
C. liên minh giáo dục – văn hóa – y tế.
D. liên minh về khoa học – kĩ thuật.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 1 Liên Xô và các nước Đông Âu từ 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 3 Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 4 Các nước Châu Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 5 Các nước Đông Nam Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 6 Các nước châu Phi
- - Trắc nghiệm Bài 7 Các nước Mĩ La - tinh - Lịch sử 9
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 8 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 9 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 10 Các nước Tây Âu