- Ôn tập Ứng dụng di truyền học vào chọn giống số...
- Câu 1 : Trong nghiên cứu về gen liệu pháp (thay gen bệnh ở người bằng gen lành) người ta hay sử dụng:
A plasmit làm thể truyền để chuyển gen.
B virut làm thể truyền để chuyển gen.
C cả virut và plasmit làm thể truyền để chuyển gen.
D dùng một đoạn ADN của người làm thể truyền để chuyển gen.
- Câu 2 : Nhà chọn giống thực vật có thể dùng cách nào dưới đây là tin cậy hơn cả để phát hiện ra thể đa bội trong số các cây lưỡng bội ?
A Đo kích thước lá.
B Đo chiều cao cây.
C Đo kích thước hoa.
D Đo kích thước tế bào.
- Câu 3 : Bằng cách nào người ta có thể tạo ra một loài cây mới chứa đặc điểm di truyền của cả hai loài khác nhau ?
A Bằng kĩ thuật di truyền.
B Bằng cách dung hợp hai tế bào xôma.
C Bằng cách gây đột biến đa bội.
D Bằng kĩ thuật di truyền kết hợp với kĩ thuật lai tế bào xôma.
- Câu 4 : Các cây tam bội có thể được tạo ra bằng cách nào ?
A Xử lí hạt cây 2n bằng chất cônsixin.
B Xử lí hạt cây 2n bằng chất tia phóng xạ.
C lai giữa thể tứ bội và lưỡng bội.
D Gây rối loạn giảm phân bằng chất cônsixin.
- Câu 5 : Loài lúa mì (Triticum aestivum) là một loài có bộ nhiễm sắc thể đa bội, nhưng vẫn có khả năng sinh sản bình thường (hữu thụ). Đó là nhờ:
A bộ nhiễm sắc thể của nó là đa bội lẻ.
B nó sinh sản bằng phương pháp sinh sản vô tính.
C bộ nhiễm sắc thể của nó là đa bội chẵn.
D nó là cây tự thụ phấn nên hiện tượng đa bội hóa không ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.
- Câu 6 : Giả sử bạn nhận được từ một phòng thí nghiệm nước ngoài một đoạn gen (ADN) quy định tính chịu hạn được cắt sẵn bằng một restrictaza A. Bạn muốn cài đoạn gen này vào một thể truyền plasmit, mà thể truyền này chỉ có một vị trí cắt của một restrictaza B, mà không có vị trí cắt của restrictaza A. Phân tích trình tự hai đầu đoạn gen này, bạn thấy ở mỗi đầu có một vị trí cắt của restrictaza B. Bằng cách nào bạn cài được đoạn gen này vào thể truyền ?
A Cắt đoạn ADN mang gen chịu hạn bằng restrictaza B, rồi cài trực tiếp vào thể truyền có sẵn.
B Cắt thể truyền bằng restrictaza A; cắt đoạn ADN mang gen chịu hạn bằng restrictaza B, rồi cho hai phân tử ADN nối lại với nhau.
C Cắt thể truyền hai lần bằng restrictaza B, rồi nối với đoạn AD N mang gen chịu hạn được cắt bằng restrictaza A.
D Cắt lần thứ hai đoạn ADN bằng restrictaza B, rồi cài vào thể truyền sau khi đã cắt bằng cùng loại enzim giới hạn này.
- Câu 7 : Các giống cây trồng thuần chủng:
A có thể được tạo ra bằng phương pháp lai khác thứ qua vài thế hệ.
B có tất cả các cặp gen đều ở trạng thái dị hợp tử.
C có thể được tạo ra bằng phương pháp tự thụ phấn qua nhiều đời.
D có năng suất cao nhưng kém ổn định.
- Câu 8 : Thể truyền thường được sử dụng trong kĩ thuật cáy gen là:
A động vật nguyên sinh.
B vi khuẩn E.coli.
C plasmit hoặc thể thực khuẩn.
D nấm đơn bào.
- Câu 9 : ADN tái tổ hợp trong kĩ thuật cấy gen là:
A ADN thể ăn khuẩn tổ hợp với ADN của sinh vật khác.
B ADN của thể truyền đã ghép (nối) với gen cần lấy của sinh vật khác.
C ADN plasmit tổ hợp với ADN của sinh vật khác.
D ADN của sinh vật này tổ hợp với ADN của sinh vật khác.
- Câu 10 : ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin tạo ra bằng kĩ thuật di truyền được đưa vào trong tế bào E.coli nhằm:
A ức chế hoạt động hệ gen của tế bào E.coli.
B làm bất hoạt các enzim cần cho sự nhân đôi ADN của E.coli.
C làm cho ADN tái tổ hợp kết hợp với ADN vi khuẩn.
D tạo ra nhiều sản phẩm của gen.
- Câu 11 : Những loại enzim nào sau đây được sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp ?
A ADN – pôlimeraza và amilaza.
B Restrictaza và ligaza.
C Amilaza và ligaza.
D ARN – pôlimeraza và peptidaza.
- Câu 12 : Plasmit sử dụng trong kĩ thuật di truyền:
A là vật chất di truyền chủ yếu trong tế bào nhân sơ và trong tế bào thực vật.
B là phân tử ARN mạch kép, dạng vòng.
C là phân tử ADN mạch thẳng.
D có khả năng nhân đôi độc lập với hệ gen của tế bào vi khuẩn.
- Câu 13 : Thao tác nào sau đây thuộc một trong các khâu của kĩ thuật cấy gen ?
A Cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ hợp.
B Dùng các hoocmôn phù hợp để kích thích tế bào lai phát triển thành cây lai.
C Cho vào môi trường nuôi dưỡng các virut Xenđê đã bị làm giảm hoạt tính để tăng tỉ lệ kết thành tế bào.
D Cho vào môi trường nuôi dưỡng keo hữu cơ pôliêtilen glicol để tăng tỉ lệ kết thành tế bào lai.
- Câu 14 : Trong kĩ thuật chuyển gen, người ta thường chọn thể truyền có các dấu chuẩn hoặc các gen đánh dấu để:
A nhận biết được tế bào nào đã nhận được ADN tái tổ hợp.
B tạo ADN tái tổ hợp được dễ dàng.
C đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận.
D tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.
- Câu 15 : Nhằm củng cố những tính trạng mong muốn ở cây trồng, người ta thường sử dụng phương pháp:
A tự thụ phấn.
B lai khác thứ.
C lai khác dòng đơn.
D lai khác dòng kép.
- Câu 16 : Trong chọn giống, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm:
A tăng tỉ lệ dị hợp.
B tăng biến dị tổ hợp.
C giảm tỉ lệ đồng hợp.
D tạo dòng thuần.
- Câu 17 : Trình tự các khâu của kĩ thuật cấy gen là:
A cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định, tạo ADN tái tổ hợp – tách ADN của tế bào cho và plasmit ra khỏi tế bào – chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
B tách ADN của tế bào cho và plasmit ra khỏi tế bào – cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định, tạo AD N tái tổ hợp – chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
C chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận – tách ADN của tế bào cho và plasmit ra khỏi tế bào – cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định, tạo ADN tái tổ hợp.
D cắt và nối AD N của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định, tạo ADN tái tổ hợp – chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận – tách ADN của tế bào cho và plasmit ra khỏi tế bào.
- Câu 18 : Cho các thành tựu:(1) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người.(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.(3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.Có bao nhiêu thành tựu đạt được do ứng dụng thuật di truyền ?
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 19 : Ngô là cây giao phấn, khi cho tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ thì tỉ lệ các kiểu gen trong quần thể sẽ biến đổi theo hướng:
A tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội và tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần.
B tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn và tỉ lệ kiểu gen dị hợp tăng dần.
C tỉ lệ kiểu gen dị hợp tăng dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp giảm dần.
D tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen