Trắc nghiệm Lịch sử 6 bài 18
- Câu 1 : Sau khi đánh đuổi được quân đô hộ, Trưng Trắc được suy tôn lên làm vua hay còn gọi là
A. Hoàng Đế
B. Trắc Vương
C. Trưng Vương
D. Trưng Đế.
- Câu 2 : Nước ta kháng chiến chống quân Hán tiếp tục xâm lược năm
A. 41 - 42
B. 42 - 43
C. 43 - 44
D. 44 - 45
- Câu 3 : Quân Hán tấn công Hợp Phố vào
A. tháng 4 năm 42
B. tháng 5 năm 42
C. tháng 6 năm 42
D. tháng 7 năm 42
- Câu 4 : Vào tháng 3 năm 43, Hai Bà Trưng đã hi sinh oanh liệt tại
A. Cấm Khê
B. Cẩm Khê
C. Lãng Bạc
D. Hợp Phố.
- Câu 5 : Lãng Bạc nằm ở
A. phía đông Cổ Loa
B. phía tây Cổ Loa
C. phía bắc Cổ Loa
D. phía nam Cổ Loa
- Câu 6 : Sau khi Hai Bà Trưng hi sinh, cuộc kháng chiến vẫn tiếp tục đến
A. tháng 01 năm 43
B. tháng 11 năm 43
C. tháng 01 năm 44
D. tháng 11 năm 44
- Câu 7 : Quân Trung Quốc sau cuộc xâm lược sang Việt Nam, đi mười phần khi về
A. còn nguyên mười phần
B. còn tám phần.
C. còn bốn, năm phần.
D. còn hai, ba phần.
- Câu 8 : Việc nhân dân lập đền thờ Hai Bà Trưng ở nhiều nơi cho thấy
A. nhân dân luôn nhớ đến công lao của Hai Bà Trưng trong công cuộc bảo vệ đất nước.
B. nhân dân rất căm ghét quân xâm lược Hán.
C. nhân dân luôn xây đền thờ thờ những người có công.
D. nhân dân không bao giờ quên những giai đoạn khó khăn của đất nước.
- Câu 9 : Sau khi giành lại nền độc lập, Hai Bà Trưng vẫn để Lạc tướng giữ quyền cai quản
A. các xã
B. các châu.
C. các hương.
D. các huyện
- Câu 10 : Sau khi đánh đuổi được quân đô hộ, Trưng Trắc được suy tôn làm vua và xưng là
A. Trưng Vương
B. Hùng Vương.
C. Vua.
D. Đế vương
- Câu 11 : Khi nghe tin Hai Ba Trưng khởi nghĩa, nhà Hán đã có hành động gì?
A. Giết hết những vị tướng bại trận.
B. Lập tức sang xâm lược để chiếm lại.
C. Tích cực chuẩn bị để sang đàn áp nghĩa quân.
D. Tấn công vào Hợp Phố
- Câu 12 : Địa danh nào gắn liền với sự hi sinh của Hai Bà Trưng?
A. Hợp Phố.
B. Cẩm Khê.
C. Hát Môn.
D. Mê Linh
- Câu 13 : Mã Viện đã chia thành những đạo quân nào sau khi chiến được Hợp Phố?
A. quân bộ và quân thủy.
B. bộ binh và đạo binh.
C. quân tinh nhuệ và dân thường.
D. quân thủy và đạo binh
- Câu 14 : Tại sao trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán (42- 43), quân ta phải rút về giữ Cổ Loa và Mê Linh?
A. Cuộc chiến đấu ở Mê Linh thất bại.
B. Cuộc chiến đấu ở Lãng Bạc thất bại.
C. Cuộc chiến đấu ở Hát Môn thất bại.
D. Cuộc chiến đấu ở Hợp Phố thất bại
- Câu 15 : Hai Bà Trưng đã không thực hiện chính sách nào sau khi giành lại được độc lập?
A. Phong chức tước cho những người có công.
B. Xóa bỏ luật pháp hà khắc trước đây.
C. Thành lập chính quyền tự chủ.
D. Xá thuế ba năm liền cho dân
- Câu 16 : Nhà Hán làm thêm đường sá sau khi nghe tin Hai Bà Trưng khởi nghĩa nhằm mục đích gì?
A. Củng cố hệ thống giao thông trong nước.
B. Thuận tiện cho bóc lột sức người sức của.
C. Phát triển công nghiệp trong nước.
D. Thuận tiện cho bước đường xâm lược nước ta
- Câu 17 : Nguyên do nào khiến vua Hán chọn Mã Viện làm tướng chỉ huy đạo quân xâm lược trong năm 42?
A. Đã từng chinh chiến ở phương Bắc.
B. Có mối liên hệ với Hai Bà Trưng.
C. Là viên tướng lão luyện.
D. Nổi tiếng nhân hậu
- Câu 18 : Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán (42 - 43) thất bại xuất phát từ nguyên nhân chủ yếu nào?
A. So sánh lực lượng chênh lệch giữa ta và địch
B. Nhân dân chưa triệt để chống giặc.
C. Chưa có đường lối kháng chiến đúng.
D. Người lãnh đạo không có tài năng
- Câu 19 : Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán (42- 43) không mang ý nghĩa nào sau đây?
A. Củng cố vững mạnh chính quyền tự chủ của nhân dân ta.
B. Khẳng định vai trò của người phụ nữa trong lịch sử dân tộc ta.
C. Thể hiện tinh thần đoàn kết, ý chí chống giặc của nhân dân ta.
D. Để lại nhiều bại học kinh nghiệm quý báu
- Câu 20 : Nhân dân ta lập đền thờ Hai Bà Trưng và các vị trướng ở khắp nơi thể hiện điều gì?
A. Khẳng định tinh thần đoàn kết, yêu nước của nhân dân ta.
B. Nhân dân kính trọng và ghi nhớ công lao Hai Bà Trưng.
C. Thể hiện sự phát triển cùa tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên.
D. Thể hiện vai trò của người phụ nữ trong lịch sử dân tộc
- - Trắc nghiệm Bài 1 Sơ lược về môn Lịch sử
- - Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 2 Cách tính thời gian trong lịch sử
- - Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 3 Xã hội nguyên thủy
- - Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 4 Các quốc gia cổ đại phương Đông
- - Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 5 Các quốc gia cổ đại phương Tây
- - Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 6 Văn hoá cổ đại
- - Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 7 Ôn tập
- - Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Lịch sử 6 năm học 2016-2017
- - Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 8 Thời nguyên thủy trên đất nước ta
- - Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 9 Đời sống của người nguyên thủy trên đất nước ta