Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh trường THPT Ngô...
- Câu 1 : Ở một loài thực vật, xét một cá thể có kiểu gen AaBb . Người ta tiến hành thu hạt phấn của cây này rồi tiến hành nuôi cấy trong điều kiện thí nghiệm, sau đó lưỡng bội hóa thành công toàn bộ các cây con. Cho rằng quá trình phát sinh hạt phấn đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Theo lí thuyết, tỉ lệ dòng thuần thu được từ quá trình nuôi cấy nói trên là
A 20%
B 40%
C 100%
D 5%
- Câu 2 : Trong số các xu hướng sau:(1) Tần số các alen không đổi qua các thế hệ.; (5) Quần thể phân hóa thành các dòng thuần.(2) Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ. (6) Đa dạng về kiểu gen.(3) Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ; (4) Thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ.(7) Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện thành thể đột biến.Số xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn và giao phối cận huyết là:
A 6
B 5
C 3
D 4
- Câu 3 : Trong chọn giống, để tạo được giống có ưu thế lai cao, người ta làm theo quy trình: (1) cho lai giữa các dòng thuần chủng với nhau (lai khác dòng đơn, lai khác dòng kép; lai thuận nghịch; lai xa... (2) chọn tổ hợp lai có ưu thế lai cao. (3) Tạo dòng thuần chủng bằng cách cho tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua nhiều đời.
A (3), (2), (1)
B (1), (2), (3)
C (3), (1), (2)
D (2), (1), (3)
- Câu 4 : Điều không đúng về ý nghĩa của định luật Hacđi-Vanbec là
A Từ tần số các alen có thể dự đoán được tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình.
B Các quần thể trong tự nhiên luôn đạt trạng thái cân bằng.
C Từ tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể có thể suy ra tỉ lệ các loại kiểu gen và tần số các alen.
D Giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài.
- Câu 5 : Ở một loài động vật, xét hai lôcut gen trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, lôcut I có 2 alen, lôcut II có 3 alen. Trên nhiễm sắc thể thường, xét lôcut III có 4 alen. Quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong quần thể của loài này tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về ba lôcut trên?
A 210
B 570
C 270
D 180
- Câu 6 : Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ với tần số 40% thì ở đời con của phép lai Dd x Dd , loại kiểu hình A- bb D- có tỉ lệ bao nhiêu?
A 14.25%
B 12%
C 4.5%
D 15.75%
- Câu 7 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 36% số cây hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên hai cây hoa đỏ, xác suất để cả hai cây được chọn có kiểu gen dị hợp tử là
A 75,0%
B 89%
C 79%
D 56,25%
- Câu 8 : Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc thể ( sợi chất nhiễm sắc ) có đường kính lần lượt là
A 30 nm và 11 nm
B 11nm và 300 nm
C 11 nm và 30 nm
D 30 nm và 300 nm
- Câu 9 : Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatit trong cặp tương đồng xảy ra ở
A Kì đầu của giảm phân II
B Kì đầu của giảm phân I
C Kì giữa của giảm phân I
D Kì sau của giảm phân I
- Câu 10 : Cho biết 2 gen A và B cùng nằm trên 1 cặp NST và cách nhau 30cM. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen tiến hành giảm phân, theo lí thuyết sẽ tạo ra loại giao tử Ab với tỉ lệ
A 50% hoặc 25%
B 25%
C 30%
D 15%
- Câu 11 : Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,4Aa: 0,6aa. Nếu biết alen A là trội không hoàn toàn so với alen a thì tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội của quần thể nói trên khi đạt trạng thái cân bằng là
A 36%
B 4%
C 32%
D 16%
- Câu 12 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về mã di truyền?(1) là mã bộ 3(2) gồm 62 bộ ba mã hóa aa3) có 3 mã kết thúc(4) được dùng trong quá trình phiên mã(5) mã hóa 25 loại axit amin6) mang tính thoái hóa
A 5
B 3
C 2
D 4
- Câu 13 : Ở một loài thực vật, có 2 gen nằm trên 2NST khác nhau tác động tích luỹ lên sự hình thành chiều cao của cây. Gen A có 2 alen, gen B có 2 alen. Cây aabb có độ cao 100cm, cứ có 1 alen trội làm cho cây cao thêm 10cm. Kết luận nào sau đây không đúng ?
A Có 2 kiểu gen qui định cây cao 110cm
B Có 4 kiểu gen qui định cây cao 120cm.
C Cây cao 130cm có kiểu gen AABb hoặc AaBB.
D Cây cao 140cm có kiểu gen AABB
- Câu 14 : Cơ thể mang gen đột biến nhưng chưa được biểu hiện thành thể đột biến vì:
A Đột biến trội ở trạng thái dị hợp
B Đột biến lặn không có alen trội tương ứng.
C Đột biến lặn ở trạng thái dị hợp.
D Đột biến lặn ở trạng thái đồng hợp
- Câu 15 : Điều nào dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của tính trạng lặn do gen nằm trên NST giới tính X quy định:
A Tính trạng có xu hướng dễ bểu hiện chủ yếu ở cơ thể mang cặp NST giới tính XY.
B Có hiện tượng di truyền chéo từ mẹ sang con trai và từ bố sang con gái.
C Trong cùng một phép lai, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực thường khác với ở giới cái.
D Tỉ lệ kiểu hình ở phép lai thuận giống tỉ lệ kiểu hình ở phép lai nghịch.
- Câu 16 : Vùng sinh sản của một cá thể động vật có kiểu gen có 250 tế bào tiến hành giảm phân tạo tinh trùng. Trong số đó, có 40 tế bào xảy ra trao đổi chéo dẫn đến hoán vị giữa B và b. Tần số hoán vị gen của cá thể này là
A 16%
B 32%
C 8%
D 4%
- Câu 17 : Khi lai hai thứ đại mạch xanh lục bình thường và lục nhạt với nhau thì thu được kết quả như sau: Lai thuận: P ♀ Xanh lục x ♂ Lục nhạt → F1 : 100% Xanh lục Lai nghịch: P ♀ Lục nhạt x ♂ Xanh lục → F1 : 100% Lục nhạtĐặc điểm di truyền màu sắc đại mạnh 2 phép lai trên:(1). Kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ, nên sự di truyền màu sắc đại mạch do gen trong tế bào chất quy định.(2). Các tính trạng tuân theo các quy luật di truyền NST, vì tế bào chất được phân phối đều cho các tế bào con như đối với NST. (3). Các tính trạng không tuân theo các quy luật di truyền NST, vì tế bào chất không được phân phối đều cho các tế bào con như đối với NST.(4)Tính trạng do gen trong tế bào chất quy định sẽ không tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác. (5)Tính trạng do gen trong tế bào chất quy định vẫn sẽ tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác.
A (1), (2), (3), (4)
B (1), (3), (5)
C (2), (3), (5)
D (2), (4), (5)
- Câu 18 : Ở loài thực vật tự thụ phấn, xét 1 gen có 2 alen A: hoa đỏ; a: hoa trắng. Ở thế hệ thứ 3 người ta thấy trong quần thể có 5% cây có kiểu gen dị hợp và 37,5% hoa trắng. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ: hoa trắng ở thế hệ xuất phát là:
A 65% hoa đỏ: 45% hoa trắng
B 80% hoa đỏ: 20% hoa trắng
C 70% hoa đỏ: 30% hoa trắng
D 75% hoa đỏ: 25% hoa trắng
- Câu 19 : Có bao nhiêu thành phần dưới đây tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit:1. gen. 2. mARN. 3. Axit amin. 4. tARN. 5.riboxom. 6. Enzim.Phương án đúng:
A 4
B 6
C 5
D 3
- Câu 20 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Nếu một QT của loài này đang ở trạng thái CBDT về cả hai cặp gen trên, trong đó TS của alen A là 0,2; TS của alen B là 0,4 thì TL KG AABb là
A 1,92%
B 3,25%
C 0,96%
D 0,04%
- Câu 21 : Hai dạng thể truyền phổ biến và quan trọng được sử dụng trong kỹ thuật ADN tái tổ hợp là
A Vi khuẩn và virus
B Thể thực khuẩn và plasmid
C Plasmid và vi khuẩn
D Thể thực khuẩn và vi khuẩn
- Câu 22 : Một quần thể khởi đầu (Io) đậu Hà lan đều cho hạt màu vàng, gồm 20% số cây có kiểu gen BB, 80% số cây có kiểu gen Bb. Nếu cho tự thụ phấn liên tiếp, thì ở thế hệ I3 thành phần kiểu gen sẽ là:
A 80% BB : 20% Bb.
B 55% BB : 10% Bb : 35% bb.
C 70% BB : 10% Bb : 30% bb
D 43,75% BB : 12,5% Bb : 43,75% bb.
- Câu 23 : Khi lai 2 cây táo thuần chủng khác nhau về 3 cặp tính trạng tương phản, cây có quả tròn – ngọt – màu vàng với cây có quả bầu dục – chua – màu xanh thì thế hệ F1 thu được toàn cây quả tròn ngọt màu vàng. Cho F1 tự thu phấn thu được F2 có tỉ lệ 75% cây quả tròn – ngọt – màu vàng ; 25% bầu dục chua màu xanh. Quy luật di truyền có thể chi phối 3 tính trạng trên là :
A Hoán vị gen
B Phân li độc lập
C Tương tác gen
D Gen đa hiệu
- Câu 24 : Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng (P), thu được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2. Tính theo lí thuyết, trong số các cây hoa đỏ ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ
A
B
C
D
- Câu 25 : Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBB đã xảy ra hoán vị giữa alen D và d với tần số 30%; giữa alen M và m với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết thì loại giao tử ABDEđược tạo ra từ cơ thể này chiếm tỉ lệ:
A 4,5%
B 1,75%
C 3%
D 1,5%
- Câu 26 : Ở một loài sinh vật số nhóm gen liên kết bằng 7. Theo lí thuyết số NST trong một tế bào thể ba ở loài này là
A 8
B 21
C 15
D 13
- Câu 27 : Đột biến NST là:
A Những biến đổi trong cấu trúc của NST.
B Những biến đổi về số lượng NST.
C Những biến đổi về cấu trúc và số lượng ADN.
D Những biến đổi trong cấu trúc và số lượng NST.
- Câu 28 : Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu khi nói về đột biến gen là đúng đây đúng?(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 29 : Cho các phát biểu sau:(a) Số nhóm gen liên kết tương ứng với số nhóm tính trạng di truyền liên kết.(b) Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa hai gen trên nhiễm sắc thể theo tương quan nghịch.(c) Liên kết gen và hoán vị gen đều làm tăng số biến dị tổ hợp.(d) Tần số hoán vị giữa 2 gen luôn nhỏ hơn 50% cho dù giữa hai gen có xảy ra bao nhiêu trao đổi chéo.Số phát biểu đúng là
A 4
B 3
C 2
D 1
- Câu 30 : Cơ thể mang kiểu gen nào dưới đây được gọi là cơ thể thuần chủng ?(1) AABB ; (2) AaBB ; (3) AAbb ; (4) aabb ; (5) AABb ; (6) aaBb
A (1), (3), (4)
B (1), (2), (4)
C (2), (5), (6)
D (3), (4), (6)
- Câu 31 : Nhận định nào dưới đây là đúng khi xét một gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tần số của alen a trong giao tử đực của quần thể ban đầu là 0,5. Qua ngẫu phối, quần thể F2 đạt cân bằng với cấu trúc di truyền là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
A Tần số alen A,a trong giao tử cái ở quần thể ban đầu lần lượt là: 0,6: 0,4
B Tần số alen A,a trong giao tử cái ở quần thể ban đầu lần lượt là: 0,3: 0,7
C Tần số kiểu gen Aa ở quần thể cái ban đầu là: 0,4
D Tần số kiểu gen Aa ở quần thể cái ban đầu là: 0,2
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen