30 bài tập Vấn đề phát triển nông nghiệp mức độ kh...
- Câu 1 : Chăn nuôi bò sữa tập trung ven các thành phố lớn vì
A cơ sở thức ăn phong phú
B lao động có trình độ
C cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại
D nhu cầu thị trường lớn
- Câu 2 : Để đảm bảo an ninh về lương thực đối với một nước đông dân như Việt Nam, cần phải :
A Tiến hành cơ giới hóa, thủy lợi hóa và hóa học hóa.
B Khai hoang mở rộng diện tích, đặc biệt là Đồng bằng sông Cửu Long.
C Đẩy mạnh thâm canh tăng vụ.
D Cải tạo đất mới bồi ở các vùng cửa sông ven biển.
- Câu 3 : Căn cứ Atlat Địa lý Việt Nam trang 19, cho biết năng suất lúa năm 2007 ở nước ta là:
A 50,9 tạ/ha
B 49,9 tạ/ha
C 60,1 tạ/ha
D 55,1 tạ/ha
- Câu 4 : Căn cứ Atlat Địa lý Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh có diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực trên 90% là:
A Ninh Bình
B Bình Định
C Cà Mau
D Hà Nam
- Câu 5 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, tỉnh nào có sản lượng thịt hơi xuất chuồng tính theo đầu người lớn nhất ở Tây Nguyên?
A Gia Lai.
B Lâm Đồng.
C Đắk Lắk.
D Kon Tum
- Câu 6 : Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, cho biết tỉnh có diện tích trồng cây công nghiệp lớn nhất nước ta là:
A Đắk Lắk
B Bình Phước
C Kon Tum
D Lâm Đồng
- Câu 7 : Dựa vào bảng:
A Biểu đồ miền
B Biểu đồ đường
C Biểu đồ nhóm cột
D Biểu đồ kết hợp
- Câu 8 : Biện pháp quan trọng hàng đầu nhằm nâng cao chất lượng nông sản sau thu hoạch của nước ta hiện nay là
A cơ giới hóa khâu sản xuất nông sản.
B đầu tư cho công nghệ sau thu hoạch.
C nâng cao năng suất chế biến nông sản.
D sử dụng các loại hóa phẩm để bảo vệ.
- Câu 9 : Ý nào dưới đây không đúng khi nói về nguyên nhân làm cho chăn nuôi gia cầm ở nước ta tăng mạnh?
A Nhu cầu thịt gia cầm và trứng cho tiêu dùng ngày càng tăng.
B Dịch vụ giống và thú y đã có nhiều tiến bộ.
C Nhân dân có nhiều kinh nghiệm trong chăn nuôi gia cầm.
D Hiệu quả chăn nuôi cao và ổn định.
- Câu 10 : Giải pháp quan trọng đầu tiên để đẩy mạnh chăn nuôi gia súc lớn ở nước ta là
A cải tạo và nâng cao chất lượng các đồng cỏ.
B tăng cường nguồn thức ăn chế biến tổng hợp.
C lai tạo giống và đảm bảo dịch vụ thú y.
D tận dụng các phụ phẩm của lương thực hoa màu.
- Câu 11 : Các loại cây công nghiệp hàng năm thích hợp với vùng đất cát pha ở các đồng bằng ven biển của Bắc Trung Bộ là:
A Lạc, mía, thuốc lá
B Đậu tương, đay, cói
C Mía, bông, dâu tằm
D Lạc, đậu tương, bông
- Câu 12 : Năng suất lúa mước ta tăng mạnh thời gian gần đây, chủ yếu do
A đẩy mạnh cải tạo đất và tăng vụ.
B tăng cường thâm canh và tăng vụ.
C tăng vụ và đẩy mạnh khai hoang.
D thâm canh và sử dụng giống mới.
- Câu 13 : Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho cây công nhiệp lâu năm ở nước ta đóng vai trò quan trọng nhất trong cơ cấu sản xuất cây công nghiệp?
A Có nguồn lao động dồi dào, nhiều kinh nghiệm.
B Có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi phát triển.
C Hiệu quả kinh tế, xã hội cao hơn các cây khác.
D Năng suất cao hơn cây công nghiệp hàng năm.
- Câu 14 : Để phát triển mạnh ngành chăn nuôi gia súc lớn, cơ sở đầu tiên cần chú ý là:
A phát triển thêm và cải tạo các đồng cỏ
B nắm bắt được nhu cầu thị trường
C sử dụng nhiều thức ăn tổng hợp
D tận dụng các phế phẩm của ngành chế biến lúa gạo
- Câu 15 : Ở nước ta, cây công nghiệp lâu năm được trồng ở vùng đồi núi là do:
A Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại
B Nguồn lao động dồi dào, giàu kinh nghiệm sản xuất
C Thị trường tiêu thụ lớn và ổn định
D Địa hình và đất trồng phù hợp
- Câu 16 : Chăn nuôi bò sữa phát triển mạnh ở ven các thành phố lớn là do
A Gắn với nguồn thức ăn đã chế biến và cơ sở thú y.
B Việc chăn nuôi bò sữa đòi hỏi trình độ kĩ thuật cao.
C Miền núi việc vận chuyển sữa đến nơi chế biến khó khăn.
D Gắn với cơ sở chế biến sữa và thị trường tiêu thụ.
- Câu 17 : Ngành chăn nuôi lợn và chăn nuôi gia cầm phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng Sông Cửu Long là do:
A lực lượng lao động dồi dào nhiều kinh nghiệm.
B nguồn thức ăn cho chăn nuôi phong phú, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C đã sử dụng nhiều giống mới năng suất cao, giá trị kinh tế lớn.
D điều kiện tự nhiên thuận lợi.
- Câu 18 : Nhân tố chủ yếu để đảm bảo cho sự phát triển ổn định cây công nghiệp nước ta là
A thị trường tiêu thụ sản phẩm.
B điều kiện tự nhiên thuận lợi.
C mạng lưới cơ sở chế biến sản phẩm.
D kinh nghiệm sản xuất của người lao động.
- Câu 19 : Số lượng đàn gia súc, gia cầm nước ta không ổn định trong những năm gần đây do
A thiếu thức ăn cho ngành chăn nuôi.
B dịch bệnh hại gia súc, gia cầm.
C thiếu nguồn cung cấp giống vật nuôi.
D thiên tai.
- Câu 20 : Chăn nuôi lợn ở Đồng bằng sông Hồng thuận lợi hơn ở Đồng bằng sông Cửu Long không phải do
A nhu cầu thực phẩm lớn hơn.
B có truyền thống nuôi lợn.
C nguồn thức ăn dồi dào hơn.
D quy mô dân số đông hơn.
- Câu 21 : Hạn chế lớn nhất của ngành chăn nuôi nước ta là:
A Giống gia súc, gia cầm cho năng suất cao còn ít
B Dịch bệnh hại gia súc, gia cầm còn tràn lan
C Hiệu quả chăn nuôi chưa cao và ổn định
D Cơ sở thức ăn chưa được đảm bảo
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 42 Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 43 Các vùng kinh tế trọng điểm
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 39 Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 37 Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 41 Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
- - Trắc nghiệm Bài 36 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Bài 35 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 2 Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 6 Đất nước nhiều đồi núi
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 7 Đất nước nhiều đồi núi (tt)