Đề thi thử THPT Quốc Gia ĐH Môn Sinh năm 2015- Đề...
- Câu 1 : Người bị hội chứng Claiphentơ có 3 NST giới tính với kí hiệu là XXY. Có bao nhiêu giải thích sau đây về cơ chế làm phát sinh người có NST giới tính XXY là đúng?
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 2 : Cho biết gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây cao, hoa trắng chiếm tỷ lệ 16%. Cho biết mọi diễn biến của quá trình giảm phân tạo hạt phấn giống với quá trình giảm phân tạo noãn. Tần số hoán vị gen là
A 16%.
B 40%.
C 32%.
D 20%.
- Câu 3 : Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét n gen, mỗi gen đều có hai alen, nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội về n tính trạng giao phấn với cây có kiểu hình lặn tương ứng (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?
A F1 dị hợp tử về n cặp gen đang xét.
B F2 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
C F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình.
D F2 có số loại kiểu gen bằng số loại kiểu hình.
- Câu 4 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định
A
B
C
D
- Câu 5 : Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd. Nếu trong quá trình giảm phân, có 8% số tế bào đã bị rối loạn phân li của cặp NST mang cặp gen Bb ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Kết quả sẽ tạo ra loại giao tử đột biến mang gen ABbD với tỉ lệ
A 8%.
B 16%.
C 1%.
D 11,5%.
- Câu 6 : Có 4 quần thể của cùng một loài được kí hiệu là A, B, C, D với số lượng cá thể và diện tích môi trường sống tương ứng như sau:
A C → A → B → D.
B B → A → D → C.
C B → D → A → C.
D C → A → D → B.
- Câu 7 : Đường lactozơ là một chất gây cảm ứng hoạt động đối với operon Lac. Đường lactozơ đã liên kết với cấu trúc nào sau đây để làm mở vùng vận hành của operon Lac?
A Vùng vận hành (O).
B Gen điều hòa (gen R).
C Protein ức chế.
D Vùng khởi động (P).
- Câu 8 : Trong một gen có một bazơ Timin trở thành dạng hiếm (T*) thì sẽ gây đột biến thay cặp A-T thành cặp G-X theo sơ đồ
A A-T* -> T*-G -> G-X.
B A-T* -> T*-X -> G-X.
C A-T* -> G-T* -> G-X.
D A-T* -> A-G -> G-X.
- Câu 9 : Trong các trường hợp sau đây, có bao nhiêu trường hợp là đột biến thể ba?
A 3
B 2
C 5
D 4
- Câu 10 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
A 3
B 4
C 2
D 1
- Câu 11 : Khi nói về nhân tố sinh thái hữu sinh, kết luận nào sau đây là đúng?
A Tất cả các nhân tố của môi trường có ảnh hưởng đến sinh vật thì đều được gọi là nhân tố hữu sinh.
B Chỉ có mối quan hệ giữa sinh vật này với sinh vật khác sống xung quanh thì mới được gọi là nhân tố hữu sinh.
C Nhân tố hữu sinh bao gồm mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật và thế giới hữu cơ của môi trường.
D Những nhân tố vật lí, hóa học có liên quan đến sinh vật thì cũng được xếp vào nhân tố hữu sinh.
- Câu 12 : Một loài thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen , alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, thể dị hợp về cặp gen này cho hoa hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A Quần thể gồm toàn cây hoa đỏ.
B Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng
C Quần thể gồm toàn cây hoa hồng.
D Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa hồng
- Câu 13 : Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng có da bình thường nhưng có em trai của chồng và bố của vợ bị bạch tạng. Nếu cặp vợ chồng này sinh 2 đứa con thì xác suất để có ít nhất một đứa bình thường là bao nhiêu?
A
B
C
D
- Câu 14 : Khi nói về ưu thế lai, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 15 : Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
A Kích thước của quần thể luôn ổn định và giống nhau giữa các loài.
B Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng của quần thể có hình chữ S.
C Tỉ lệ giới tính thay đổi tùy thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện của môi trường sống.
D Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy theo điều kiện của môi trường sống.
- Câu 16 : Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây là đúng?
A Chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang các đột biến trung tính qua đó làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể
B Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.
C Khi chọn lọc tự nhiên chống lại thể dị hợp và không chống lại các thể đồng hợp thì sẽ làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc chỉ chống lại thể đồng hợp trội hoặc chỉ chống lại thể đồng hợp lặn.
D Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể, đồng thời tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.
- Câu 17 : Ở thực vật, khi cơ thể bị đột biến đa bội hoặc gặp môi trường có điều kiện thuận lợi, giàu dinh dưỡng thì cơ thể có thường biến theo hướng sinh trưởng nhanh, kích thước to lớn hơn lúc bình thường. Có bao nhiêu phương pháp sau đây sẽ cho phép xác định được cây này là do đột biến đa bội hay do thường biến?
A 5
B 2
C 3
D 4
- Câu 18 : Ví dụ nào sau đây không phải là hóa thạch?
A Một số xác của voi Mamut bị vùi trong băng tuyết còn nguyên vẹn, các cá thể khác đã bị phân hủy.
B Loài kiến cỗ khi bị chết, vùi trong hổ phách vẫn còn giữ nguyên hình dạng, màu sắc, các cá thể khác bị phân hủy.
C Xác chết của các cây gỗ được vùi trong bùn, các cây khác của loài này vẫn sinh trưởng, phát triển.
D Trên một số tảng đá lớn có vũng đá được xác định là dấu bàn chân của loài khủng long đã tuyệt diệt.
- Câu 19 : Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 6, có một tế bào sinh dưỡng của một thể đột biến tiến hành nguyên phân 2 lần đã cần môi trường cung cấp 27 NST. Khi thể đột biến này giảm phân, nếu các cặp NST phân li ngẫu nhiên thì loại giao tử có 3 NST (giao tử không đột biến) chiếm tỉ lệ
A 50%.
B 12,5%.
C 37,5%.
D 6,25%.
- Câu 20 : Ở ruồi giấm, một tế bào của cơ thể có kiểu gen AaBBddXEY giảm phân bình thường sinh ra giao tử. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
A 2
B 3
C 4
D 1
- Câu 21 : Cho con đực (XY) có mắt trắng giao phối với con cái có mắt đỏ được F1 đồng loạt mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, đời F2 thu được: 18,75% con đực mắt đỏ; 25% con đực mắt vàng; 6,25% con đực mắt trắng; 37,5% con cái mắt đỏ; 12,5% con cái mắt vàng. Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2 thì kiểu hình mắt đỏ đời có có tỉ lệ:
A
B
C
D
- Câu 22 : Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lí đối với cơ thể sinh vật nhưng chưa gây chết được gọi là
A khoảng thuận lợi.
B giới hạn sinh thái.
C ổ sinh thái.
D khoảng chống chịu.
- Câu 23 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen gồm hai alen là D và d quy định, trong đó gen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Biết các gen nằm trên các NST khác nhau. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × aaBbdd cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ
A 3,125 %.
B 18,75 %.
C 42,1875 %.
D 9,375 %.
- Câu 24 : Cho cây hoa đỏ P tự thụ phấn, đời con F1 có tỷ lệ 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ F1 lai phân tích đời con thu được tỉ lệ kiểu hình :
A 25% cây cho hoa vàng; 50% cây cho hoa đỏ; 25% cây cho hoa trắng.
B 25% cây cho hoa đỏ; 75% cây cho hoa vàng.
C 75% cây cho hoa trắng; 25% cây cho hoa vàng.
D 4 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 2 hoa vàng : 1 hoa trắng.
- Câu 25 : Nhân tố nào sau đây quy định chiều hướng tiến hoá của tất cả các loài sinh vật?
A Chọn lọc tự nhiên.
B Cách li địa lí và sinh thái.
C Đột biến và giao phối.
D Biến dị và chọn lọc tự nhiên.
- Câu 26 : Hệ sinh thái nào sau đây có tính đa đạng sinh học cao nhất ?
A Hoang mạc.
B Thảo nguyên.
C Rừng lá kim.
D Rừng mưa nhiệt đới.
- Câu 27 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
A 1
B 3
C 2
D 4
- Câu 28 : Cho một cây hoa đỏ giao phấn với 2 cây của cùng loài đó, kết quả thu được như sau:
A 1
B 2
C 4
D 3
- Câu 29 : Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn, kết luận nào sau đây không đúng?
A Tất cả các loài động vật ăn thực vật đều được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 1.
B Bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn có tổng sinh khối lớn nhất.
C Tất cả các loài ăn sinh vật sản xuất đều được xếp và động vật tiêu thụ bậc 1.
D Mỗi bậc dinh dưỡng thường có nhiều loài sinh vật.
- Câu 30 : Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?
A Sinh vật phân giải có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ.
B Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
C Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
D Các loài thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
- Câu 31 : Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 899 cây hoa đỏ, 601 cây hoa vàng và 99 cây hoa trắng. Trong điều kiện không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là:
A 1: 2 :1 :2 :4 :2 :1 :1 :1.
B 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 :1 :2 :1.
C 4 :2 : 2: 2:2 :1 :1 : 1 :1.
D 3 : 3 : 1 :1 : 3 : 3: 1: 1 : 1.
- Câu 32 : Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?
A Trong chu trình dinh dưỡng, năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng cao đến bậc dinh dưỡng thấp liền kề.
B Ở mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng chủ yếu bị mất đi do hoạt động hô hấp của sinh vật.
C Ở bậc dinh dưỡng càng cao thì tổng năng lượng được tích lũy trong sinh vật càng giảm.
D Năng lượng được truyền theo một chiều và được giải phóng vào môi trường dưới dạng nhiệt.
- Câu 33 : Vật chất di truyền của một chủng gây bệnh ở người là một phân tử axit nuclêic. Phân tử axit nucleic này được cấu tạo từ 4 loại nucleotit A, T, G, X trong đó A = T = G = 23%. Vật chất di truyền của chủng virut này là
A ADN mạch kép.
B ADN mạch đơn.
C ARN mạch kép.
D ARN mạch đơn.
- Câu 34 : Loại enzim nào sau đây có khả năng làm giản xoắn và tách 2 mạch của một đoạn phân tử ADN?
A ADN polimeraza.
B ARN polimeraza.
C Ligaza.
D Amylaza.
- Câu 35 : Một phân tử ADN mạch kép có số nucleotit loại X chiếm 12% và trên mạch 1 của ADN có A = G = 20% tổng số nucleotit của mạch. Tỉ lệ các loại nucleotit A:T:G:X trên mạch 1 của ADN là
A 5:14:5:1.
B 14:5:1:5.
C 5:1:5:14.
D 1:5:5:14.
- Câu 36 : Một phân tử mARN có tỷ lệ A:U:G:X = 1:2:3:4, trong đó số nuclêôtit loại G của mARN này là 330. Sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để phiên mã ngược tổng hợp nên phân tử ADN mạch kép. Nếu phân tử ADN được tổng hợp có chiều dài bằng chiều dài bằng phân tử ARN này thì số nucleotit mỗi loại của ADN là
A A = 110, T = 220, G = 330, X = 440.
B A = T = 330, G = X = 770.
C A = 70, T = 140, G = 140, X = 280.
D A = T = 770, G = X = 330.
- Câu 37 : Ở một loài lưỡng bội, xét gen A nằm trên NST số 2 có 7 alen, gen B nằm trên NST số 3 có 4 alen. Trong điều kiện không có đột biến, trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu gen đồng hợp về gen A và dị hợp về gen B?
A 42 kiểu gen.
B 84 kiểu gen.
C 28 kiểu gen.
D 126 kiểu gen.
- Câu 38 : Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự phối, gen A quy định hạt nảy mầm bình thường trội hoàn toàn so với alen a làm cho hạt không nảy mầm. Tiến hành gieo 100 hạt (gồm 40 hạt AA, 60 hạt Aa) lên đất canh tác, các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1; F1 nảy mầm và sinh trưởng, sau đó ra hoa kết hạt tạo thế hệ F2. Ở các hạt F2, kiểu gen Aa có tỉ lệ là
A
B
C
D
- Câu 39 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người là bệnh P và bệnh M. Alen A quy định không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M. Các gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.
A 1
B 4
C 3
D 2
- Câu 40 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng giao phấn với cây hoa đỏ thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu sơ đồ lai thỏa mãn với các thông tin trên?
A 8
B 6
C 5
D 4
- Câu 41 : Người bị hội chứng Claiphentơ có 3 NST giới tính với kí hiệu là XXY. Có bao nhiêu giải thích sau đây về cơ chế làm phát sinh người có NST giới tính XXY là đúng?(1) Do sự kết hợp giữa một giao tử (n+1) có NST giới tính XX của bố với 1 một giao tử (n) có NST giới tính Y của mẹ.(2) Do sự kết hợp giữa một giao tử (n+1) có NST giới tính XY của bố với 1 một giao tử (n) có NST giới tính X của mẹ.(3) Do sự kết hợp giữa một giao tử (n+1) có NST giới tính XX của mẹ với 1 một giao tử (n) có NST giới tính Y của bố.(4) Do sự kết hợp giữa một giao tử (n+1) có NST giới tính XY của mẹ với 1 một giao tử (n) có NST giới tính X của bố.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 42 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy địnhBiết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III.14 - III.15 là
A
B
C
D
- Câu 43 : Có 4 quần thể của cùng một loài được kí hiệu là A, B, C, D với số lượng cá thể và diện tích môi trường sống tương ứng như sau:Sắp xếp các quần thể trên theo mật độ giảm dần là
A C → A → B → D.
B B → A → D → C.
C B → D → A → C.
D C → A → D → B.
- Câu 44 : Trong một gen có một bazơ Timin trở thành dạng hiếm (T*) thì sẽ gây đột biến thay cặp A-T thành cặp G-X theo sơ đồTrên phân tử ADN có bazơ nitơ Timin trở thành dạng hiếm thì qua quá trình nhân đôi sẽ gây đột biến thay thế cặp A-T thành cặp G-X. Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng cơ chế gây đột biến làm thay thế cặp A-T bằng cặp G-X của bazơnitơ dạng hiếm?
A A-T* -> T*-G -> G-X.
B A-T* -> T*-X -> G-X.
C A-T* -> G-T* -> G-X.
D A-T* -> A-G -> G-X.
- Câu 45 : Trong các trường hợp sau đây, có bao nhiêu trường hợp là đột biến thể ba?(1) Người bị hội chứng Đao. (2) Người bị hội chứng Claiphentơ. (3) Người bị hội chứng Tơcnơ.(4) Dưa hấu tam bội không hạt. (5) Cà chua mang gen làm chậm quá trình chín. (6) Giống lúa “gạo vàng”.
A 3
B 2
C 5
D 4
- Câu 46 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?(1) Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20cM. (2) Ở F1, ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%.(3) Ở đời F1 có 28 kiểu gen về 3 cặp gen trên. (4) Ở đời F1, kiểu hình ruồi cái thân đen, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2,5%.
A 3
B 4
C 2
D 1
- Câu 47 : Khi nói về ưu thế lai, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?(1) Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lai có thể cho ưu thế lai.(2) Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ.(3) Các con lai F1 có ưu thế lai nhưng không sử dụng làm giống cho đời sau.(4) Khi lai giữa hai cá thể thuộc cùng một dòng thuần chủng thì đời F1 không có ưu thế lai.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 48 : Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau: Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A Giao phối không ngẫu nhiên.
B Các yếu tố ngẫu nhiên.
C Đột biến.
D Chọn lọc tự nhiên.
- Câu 49 : Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đâyBiết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, trong các phép lại trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 8:4:4:2:2:1:1:1:1?
A 4
B 3
C 1
D 2
- Câu 50 : Ở thực vật, khi cơ thể bị đột biến đa bội hoặc gặp môi trường có điều kiện thuận lợi, giàu dinh dưỡng thì cơ thể có thường biến theo hướng sinh trưởng nhanh, kích thước to lớn hơn lúc bình thường. Có bao nhiêu phương pháp sau đây sẽ cho phép xác định được cây này là do đột biến đa bội hay do thường biến?(1) Lấy hạt của cây đem trồng ở môi trường mới và so sánh kiểu hình với các cây của loài này ở trong môi trường mới này.(2) Sử dụng phương pháp quan sát bộ NST của tế bào ở cây này và so sánh với bộ NST của loài.(3) Cho cây này lai phân tích để xác định kiểu gen đồng hợp hay dị hợp.(4) Cho cây này lai với các cây cùng loài, dựa vào tỉ lệ kiểu hình đời con để rút ra kết luận.
A 5
B 2
C 3
D 4
- Câu 51 : Ở ruồi giấm, một tế bào của cơ thể có kiểu gen AaBBddXEY giảm phân bình thường sinh ra giao tử. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?(1) Luôn cho ra 2 loại giao tử với tỉ lệ như nhau. (2) Nếu có giao tử ABdY thì sẽ không có giao tử aBdY.(3) Loại giao tử ABdXE chiếm tỉ lệ 25%. (4) Sinh ra giao tử mang NST Y với tỉ lệ 50%.
A 2
B 3
C 4
D 1
- Câu 52 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?(1) Cho cây có kiểu gen Aabb lai phân tích thì theo lí thuyết, đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa đỏ chiếm 50%.(2) Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, nếu đời F1 có 4 loại kiểu hình thì chứng tỏ F1 có 9 loại kiểu gen.(3) Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa trắng, nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F1 có 6 loại kiểu gen.(4) Các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối đa 3 kiểu gen.
A 1
B 3
C 2
D 4
- Câu 53 : Cho một cây hoa đỏ giao phấn với 2 cây của cùng loài đó, kết quả thu được như sau:Với cây thứ nhất, đời con có 25% cây hoa đỏ; 50% cây hoa vàng; 25% cây hoa trắng.Với cây thứ hai, đời con có 56,25% cây hoa đỏ; 37,5% cây hoa vàng; 6,25% cây hoa trắng.Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng ?(1) Cây hoa đỏ đem lai có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.(2) Cây thứ nhất có kiểu gen dị hợp về một cặp gen.(3) Cây thứ hai có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen. (4) Cây thứ nhất có kiểu hình hoa trắng.
A 1
B 2
C 4
D 3
- Câu 54 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người là bệnh P và bệnh M. Alen A quy định không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M. Các gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.Dựa vào phả hệ này, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?(1) Người số 1 mang alen a. (2) Người số 5 có kiểu gen(3) Có thể xác định được kiểu gen của 5 người trong số 8 người nói trên.(4) Nếu cặp vợ chồng số 5, 6 sinh đứa con thứ 2 là con trai và không bị bệnh thì người số 5 có hoán vị gen.
A 1
B 4
C 3
D 2
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen