Đề kiểm tra ôn tập HK1 môn Sinh 9 năm 2019-2020 -...
- Câu 1 : Hiện tượng một cặp NST trong bộ NST bị thay đổi về số lượng gọi là:
A. Dị bội thể
B. Đa bội thể
C. Tam bội
D. tứ bội
- Câu 2 : Một gen có 3200 nuclêôtit, số nuclêôtit loại A chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Vậy số nuclêôtit loại G là bao nhiêu?
A. 720
B. 960
C. 640
D. 1600
- Câu 3 : Khi biết được cơ thể có kiểu gen AaBb, mỗi gen quy định một tính trạng nằm trong mỗi nhiễm sẳc thể khác nhau, các gen này phản ly độc lập với nhau thì trong phát sinh giao tử sẽ tạo ra 4 loại nào sau đây?
A. AB: Ab: aB: ab
B. AB: ab: AA: BB
C. aB: Ab: Bb: ab
D. Aa: Bb: aB: ab
- Câu 4 : Trong nguyên phân, nhiễm sắc thể đóng xoắn cực đại diễn ra ở kì nào sau đây?
A. Kì đầu.
B. Kì giữa.
C. Kì sau.
D. Kì cuối.
- Câu 5 : Ở loài mà giới đực là giới dị giao tử thì những trưòng họp nào trong các trường hợp sau đảm bảo tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1?
A. Số giao tử đực bằng số giao tử cái.
B. Số cá thể đực và số cá thể cái trong loài vốn đã bằng nhau.
C. Hai loại giao tử mang nhiễm sắc thể X và Y có số lượng tương đương.
D. Do số giao tử cái quyết định.
- Câu 6 : Protein thực hiện chức năng của mình chủ yếu ở bậc cấu trúc nào sau đây?
A. Cấu trúc bậc 1
B. Cấu trúc bậc 1 và bậc 2
C. Cấu trúc bậc 2 và bậc 3.
D. Cấu trúc bậc 3 và bậc 4.
- Câu 7 : Lông ngắn là trội hoàn toàn so với lông dài. Khi lai hai cơ thể thuần chủng bổ lông ngắn và mẹ lông dài thi kết quả F1 sẽ là:
A. Toàn lông dài
B. Toàn lông ngắn
C. 3 lông ngắn : 1 lông dài
D. 1 lông ngắn : 1 lông dài
- Câu 8 : Sự thay đổi một hoặc một số cặp nuclêôtit của cấu trúc gen gọi là:
A. Thường biến.
B. Đột biến gen.
C. Đột biến cấu trúc NST.
D. Đột biến số lượng NST.
- Câu 9 : Tương quan về số lượng giữa axit amin và nuclêôtit của mARN khi ở trong riboxom là:
A. Cứ 3 nuclêôtit ứng với 1 axit amin.
B. Cứ 1 nuclêôtit ứng với 3 axit amin.
C. Cứ 2 nuclêôtit ứng với 1 axit amin.
D. Cứ 3 nuclêôtit ứng với 3 axit amin.
- Câu 10 : Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là:
A. Sự kết hợp theo nguyên tắc một giao tử đực với một giao tử cái
B. Sự kết hợp nhân của hai giao tử đơn bội
C. Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và cái
D. Sự tạo thành hợp tử
- Câu 11 : Ở cà chua, gen D qui định quả đỏ, gen d qui định quả vàng; gen B qui định quả tròn và gen b qui định quả bầu dục. Các gen nằm trên các NST khác nhau.Phép lai nào sau đây tạo ra được tỉ lệ kiểu hình là: 9 đỏ, tròn : 3 đỏ, bầu dục : 3 vàng, tròn : 1 vàng, bầu dục?
A. DDBb × DdBb
B. DdBb × DdBb
C. ddBB × DDBB
D. DDBb ×DdBB.
- Câu 12 : Một phân tử ADN có 10000 nuclêôtit và có hiệu số của nuclêôtit loại T với loại X là 1000. Số lượng từng loại nuclêôtit của phân tử ADN là bao nhiêu?
A. A = T = 3000 nuclêôtit và G = X = 2000 nuclêôtit
B. A = T = 2000 nuclêôtit và G = X = 3000 nuclêôtit
C. A = T = 1500 nuclêôtit và G = X = 3500 nuclêôtit
D. A = T = 1040 nuclêôtit và G = X = 3960 nuclêôtit
- Câu 13 : Trong nguyên phân, NST đơn phân li về 2 cực tế bào ở:
A. Kì đầu.
B. Kì giữa
C. Kì sau.
D. Kì cuối.
- Câu 14 : Bộ NST của một loài là 2n = 8. Số lượng NST ở thể 3n là:
A. 4
B. 8
C. 12
D. 24
- Câu 15 : Phương pháp nào sau đây phù hợp với việc nghiên cứu di truyền học người?
A. Nghiên cứu phả hệ.
B. Tạo đột biến.
C. Lai giống.
D. Nhân giống trong ống nghiệm.
- Câu 16 : Thường biến thuộc loại biến dị nào sau đây?
A. Biến dị di truyền.
B. Biến dị không di truyền.
C. Biến dị tổ hợp.
D. Biến dị số lượng NST.
- Câu 17 : Có 24 noãn bào bậc I trong quá trình giảm phân tạo ra bao nhiêu tế bào trứng?
A. 8
B. 10
C. 6
D. 24
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 63 Ôn tập phần sinh vật và môi trường
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 1 Menđen và Di truyền học
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 2 Lai một cặp tính trạng
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 3 Lai một cặp tính trạng (tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 4 Lai hai cặp tính trạng
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 5 Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 7 Bài tập chương I
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 12 Cơ chế xác định giới tính
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 13 Di truyền liên kết
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 15 ADN