Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 9 (có đáp án): Thiên nhi...
- Câu 1 : Nguyên nhân làm cho khí hậu nước ta có đặc điểm nhiệt đới gió mùa là
A. vị trí nước ta nằm gần trung tâm gió mùa châu Á và tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn.
B. nước ta ở trong vùng nội chí tuyến, nằm gần trung tâm gió mùa châu Á, tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn.
C. trong năm Mặt Trời luôn đứng cao trên đường chân trời và vị trí nước ta nằm gần trung tâm gió mùa châu Á.
D. trong năm Mặt Trời hai lần đi qua thiên đỉnh và vị trí nước ta tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn.
- Câu 2 : Hàng năm, lãnh thổ nước ta nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn do có
A. góc nhập xạ lớn và hai lần Mặt Trời qua thiên đỉnh.
B. góc nhập xạ lớn và thời gian chiếu sáng kéo dài.
C. góc nhập xạ lớn và kề Biển Đông rộng lớn.
D. góc nhập xạ lớn và hoạt động của gió mùa
- Câu 3 : Tồng số giờ nắng tuỳ nơi ở nước ta đạt (giờ/năm)
A. 1400-3000.
B. 1500-3000.
C. 1600-3000.
D. 1700-3000.
- Câu 4 : Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được biểu hiện ở
A. tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm.
B. hàng năm, nước ta nhận được lượng nhiệt Mặt Trời lớn.
C. trong năm, Mặt Trời luôn đứng cao trên đường chân trời.
D. trong năm, Mặt Trời hai lần lên thiên đỉnh.
- Câu 5 : Nhiệt độ trung bình năm trên toàn quốc (trừ các vùng núi cao) đều lớn hơn
A. 20°C.
B. 21°C.
C. 22°C.
D.23°C.
- Câu 6 : Lượng mưa trung bình năm ở nước ta khoảng (mm)
A. 1.800 - 2.000.
B. 1.700 - 2.000.
C. 1.600 - 2.000.
D. 1.500 - 2.000.
- Câu 7 : Ở những sườn núi đón gió biển và các khối núi cao, lượng mưa trung bình năm có thể lên đến (mm)
A. 1.500 - 2.500.
B. 2.500 - 3.500.
C. 3.500 - 4.000.
D. 4.000 - 4.500.
- Câu 8 : Độ ẩm không khí ở nước ta cao, trên
A. 60%.
B. 70%.
C. 80%.
D. 90%.
- Câu 9 : Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc, nên có
A. Tín phong bán cầu Bắc hoạt động quanh năm.
B. Tín phong bán cầu Nam hoạt động quanh năm.
C. các khối khí lạnh phương Bắc ảnh hưởng đến trong mùa đông.
D. khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương tác động đến trong mùa hạ.
- Câu 10 : Gió mùa hoạt động ở nước ta gồm có
A. gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ.
B. gió mùa mùa đông và Tín phong bán cầu Bắc.
C. gió mùa mùa hạ và Tín phong bán cầu Bắc.
D. gió mùa mùa hạ và Tín phong bán cầu Nam.
- Câu 11 : Gió mùa mùa đông hoạt động ở nước ta gồm có
A. gió mùa Đông Bắc.
B. Tín phong bán cầu Bắc.
C. gió tây nam.
D. gió mùa Tây Nam.
- Câu 12 : Gió nào sau đây không phải là gió mùa ở nước ta?
A. Gió mùa Đông Bắc.
B. Gió tây nam.
C. Gió mùa Tây Nam.
D. Tín phong bán cầu Bắc.
- Câu 13 : Gió thổi từ cao áp Bắc Ấn Độ Dương vào nước ta là
A. gió tây nam.
B. gió mùa Tây Nam.
C. gió mùa Đông Bắc.
D. Tín phong bán cầu Bắc.
- Câu 14 : Gió Tây khô nóng ở Trung Bộ và nam Tây Bắc nước ta có nguồn gổc từ khối khí
A. chí tuyến Thái Bình Dương.
B. Bắc Ấn Độ Dương.
C. chí tuyến bán cầu Nam.
D. phía bấc Lục địa Á - Âu.
- Câu 15 : Gió mùa Tây Nam thổi vào nước ta có nguồn gốc từ khối khí
A. phía bắc lục địa Á - Âu.
B. Bắc Ấn Độ Dương.
C. chí tuyến bán cầu Nam.
D. chí tuyến bán cầu Bắc.
- Câu 16 : Gió mùa Đông Bắc thổi vào nước ta có nguồn gốc từ khối khí
A. chí tuyến tây Thái Bình Dương.
B. chí tuyến bán cầu Nam.
C. Bắc Ẩn Độ Dương.
D. phương Bắc lục địa Á - Âu.
- Câu 17 : Tín phong thổi vào nước ta chỉ mạnh nhất vào thời kì
A. mùa hạ.
B. mùa đông.
C. chuyển tiếp giữa hai mùa.
D. đầu mỗi mùa hạ hoặc đông.
- Câu 18 : Tín phong bán cầu Bắc hoạt động ở nước ta theo hướng
A. Đông Bắc.
B. Tây Bắc.
C. Tây Nam.
D. Bắc Nam.
- Câu 19 : Thời gian gió mùa mùa đông hoạt động ở nước ta từ tháng
A. IX-IV.
B. X-IV.
C. XI-IV.
D. XII-IV
- Câu 20 : Thời gian hoạt động của gió mùa mùa hạ ở nước ta vào tháng
A. III - X.
B. IV - X.
C. V - X.
D. VI - X.
- Câu 21 : Gió mùa Đông Bắc tác động ở miền Bắc nước ta đến giới hạn phía nam là
A. dãy Tam Điệp.
B. dãy Hoành Sơn.
C. dãy Bạch Mã.
D. khối núi Kon Tum.
- Câu 22 : Tính chất của gió mùa Đông Bắc vào đầu mùa đông ở nước ta là
A. lạnh khô.
B. lạnh ẩm.
C. khô hanh.
D. ẩm ướt.
- Câu 23 : Tính chất của gió mùa Đông Bắc ở nước ta vào nửa sau mùa đông là
A. khô hanh.
B. ấm áp.
C. lạnh ẩm.
D. lạnh khô.
- Câu 24 : Gió mùa Tây Nam khi thổi đến Bắc Bộ có hướng
A. đông bắc.
B. đông nam.
C. tây bắc.
D. tây nam.
- Câu 25 : Khu vực nào sau đây vào nửa cuối mùa đông hầu như không có mưa phùn?
A. Vùng ven biển.
B. Vùng núi Tây Bắc.
C. Đồng bằng Bắc Bộ.
D. Đồng bằng Bắc Trung Bộ.
- Câu 26 : Vào nửa đầu mùa đông, gió mùa Đông Bắc thổi đến nước ta gây mưa ở khu vực
A. Vùng núi Tây Bắc.
B. Vùng núi Đông Bắc.
C. Trường Sơn Bắc.
D. Tây Nguyên.
- Câu 27 : Gió mùa Đông Bắc khi thổi vào nước ta vào nửa sau mùa đông gây nên mưa phùn do
A. đi qua biển.
B. gặp núi Trường Sơn.
C. gặp dãy Bạch Mã.
D. đi qua lục địa Trung Hoa.
- Câu 28 : Vào đầu mùa đông, gió mùa Đông Bắc gây mưa từ nam sông Cả vào đến Thừa Thiên Huế, do
A. gặp dãy Trường Sơn.
B. đi qua biển.
C. đi qua lục địa Trung Hoa.
D. đi qua vùng núi Đông Bắc.
- Câu 29 : Vào mùa đông, gió mùa Đông Bắc ở mỉền Bắc nước ta thổi xen kẽ với
A. gió mùa Tây Nam.
B. Tín phong bán cầu Bắc.
C. gió tây nam.
D. Tín phong bán cầu Nam.
- Câu 30 : về mùa đông, từ Đà Nằng trở vào chiếm ưu thế là
A. gió mùa Tây Nam.
B. gió tây nam.
C. gió mùa Đông Bắc.
D. Tín phong bán cầu Bắc.
- Câu 31 : Đặc điểm của Tín phong bán cầu Bắc là
A. hanh khô.
B. khô nóng.
C. nóng ẩm.
D. lạnh khô.
- Câu 32 : Nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên là
A. gió mùa Đông Bắc.
B. gió mùa Tây Nam.
C. Tín phong bán cầu Bắc.
D. gió tây nam.
- Câu 33 : Tín phong bán cầu Bắc vào mùa đông đã
A. gây mưa phùn ở Bắc Bộ.
B. gây mưa cho vùng ven biển Trung Bộ.
C. gây mưa cho đồng bằng Nam Bộ.
D. gây mưa cho Tây Nguyên.
- Câu 34 : Gây nên hiện tượng “nồm” của thòi tiết miền Bắc vào cuối mùa đông là do
A. gió mùa Đông Bắc.
B. gió tây nam.
C. Tín phong bán cầu Bắc.
D. gió mùa Tây Nam.
- Câu 35 : Mang lại cho miền Bắc nước ta thời tiết lạnh, khô vào đầu mùa đông và lạnh ẩm vào cuối mùa đông là
A. gió mùa Đông Bắc.
B. Tín phong bán cầu Bắc.
C. Tín phong bán cầu Nam.
D. gió Tây khô nóng.
- Câu 36 : Nguyên nhân gây mưa phùn ở vùng ven biển và các đồng bằng ở Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ là
A. gió mùa Đông Bắc.
B. Tín phong bán cầu Bắc.
C. Tín phong bán cầu Nam.
D. gió Tây khô nóng.
- Câu 37 : Đặc điểm nào sau đây không đúng với gió mùa Đông Bắc ở nước ta?
A. Chỉ hoạt động ở miền Bắc.
B. Thối liên tục suốt mùa đông.
C. Hầu như kết thúc bởi bức chắn dãy Bạch Mã.
D. Tạo nên mùa đông có 2 - 3 tháng lạnh ở miền Bắc.
- Câu 38 : Nửa sau mùa đông, gió mùa Đông Bắc thổi vào nước ta có tính chất lạnh ẩm, vì
A. thối qua biển Nhật Bản và biển Hoàng Hải.
B. thổi qua lục địa Trung Hoa rộng lớn.
C. di chuvển về phía đông.
D. di chuyển càng về gần phía nam.
- Câu 39 : Gió tây nam xuất phát từ vịnh Tây Bengan xâm nhập trực tiếp vào nước ta thông thường trong khoảng thời gian từ tháng ... đến tháng ...
A. V - VII.
B. VII-IX.
C. IX-XI.
D. XI - I.
- Câu 40 : Gió tây nam xuất phát từ vịnh Tây Bengan xâm nhập trực tiếp vào nước ta, sau khi vượt dãy Trường Sơn gây thời tiết khô nóng cho toàn bộ
A. Đồng bằng Nam Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Đồng bằng Bắc Bộ.
D. Duyên hải miền Trung.
- Câu 41 : Gió thịnh hành trong mùa đông từ vĩ tuyến 16°B trở vào là
A. Gió mùa Tây Nam thổi từ cao áp cận chí tuyến nửa cầu Nam.
B. Gió đông bắc thổi từ cao áp cận chí tuyến nửa cầu Bắc.
C. Gió mùa Đông Bắc thổi từ các cao áp phương Bắc.
D. Gió tây nam thổi từ cao áp Bắc Ấn Độ Dương.
- Câu 42 : Gió mùa Tây Nam xuất phát từ cao áp cận chí tuyến nửa cầu Nam xâm nhập vào nước ta vào thời gian
A. nửa đầu mùa hạ.
B. giữa và cuối mùa hạ.
C. cuối mùa hạ.
D. nửa sau mùa hạ.
- Câu 43 : Nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cho cả hai miền Nam, Bắc nước ta là
A. hoạt động của gió mùa Tây Nam và gió tây nam từ vịnh tây Bengan.
B. hoạt động của gió mùa Tây Nam và của dải hội tụ nhiệt đới.
C. hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới và Tín phong bán cầu Bắc.
D. hoạt động của gió tây nam từ vịnh Tây Bengan và dải hội tụ nhiệt đới.
- Câu 44 : Nơi trong năm có hai mùa khô và mưa rất rõ rệt là
A. miền Bắc.
B. miền Nam.
C. miền Trung.
D. Trung Trung Bộ.
- Câu 45 : Mưa vào thu đông là đặc điểm của
A. miền Trung.
B. Tây Bắc.
C. Đông Bắc.
D. miền Nam.
- Câu 46 : Nơi có sự đối lập nhau rõ rệt về hai mùa mưa và khô là
A. miền Bắc và miền Nam.
B. Nam Bộ và Tây Nguyên.
C. miền Nam và miền Trung.
D. duyên hải miền Trung và Tây Nguyên.
- Câu 47 : Tín phong bán cầu Bắc hoạt động mạnh vào thời kì
A. có gió mùa mùa hạ.
B. có gió mùa mùa đông.
C. chuyển tiếp giữa hai mùa gió.
D. cuối mùa gió mùa hạ.
- Câu 48 : Nguyên nhân gây mưa lớn và kéo dài ở các vùng đón gió Nam Bộ và Tây nguyên là do hoạt động của
A. Tín phong bán cầu Bắc xuất phát từ cao áp cận chí tuyến nửa cầu Bắc.
B. gió mùa Tây Nam xuất phát từ cao áp cận chí tuyến nửa cầu Nam.
C. gió tây nam xuất phát từ vịnh Bengan.
D. gió mùa Đông Bắc xuất phát từ các cao áp phương Bắc.
- Câu 49 : Từ tháng XI đến tháng IV ở nước ta, loại gió chiếm ưu thế chủ yếu từ vĩ tuyến 16° trở vào nam là
A. gió mùa Đông bắc.
B. Tín phong bán cầu Bắc.
C. gió mùa Tây Nam.
D. gió tây nam.
- Câu 50 : Nền nhiệt độ cao, hoạt động của gió mùa tạo nên sự phân mùa khí hậu và lượng mưa lớn ở nước ta là biểu hiện của khí hậu
A. nhiệt đới.
B. nhiệt đới ẩm.
C. nhiệt đới khô.
D. nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Câu 51 : Thời tiết rất nóng và khô ở ven biển Trung Bộ và phần nam khu vực Tây Bắc nước ta do loại gió nào sau đây gây ra?
A. Tín phong bán cầu Bắc.
B. Tín phong bán cầu Nam.
C. Gió tây nam.
D. Gió mùa Đông Bắc.
- Câu 52 : Khối khí chí tuyến vịnh Bengan (TBg) là một khối khí nóng ẩm, nhưng khi thổi vào duyên hải miền Trung nước ta lại gây thời tiết khô nóng, vì khối khí này
A. đã vượt qua dãy Trường Sơn.
B. đã gây mưa hết cho Nam Bộ.
C. đã bị biến tính qua chặng đường dài.
D. đã gặp khu vực địa hình hẹp ngang.
- Câu 53 : Thời tiết do gió phơn mang lại là
A. lạnh khô.
B. khô nóng..
C. lạnh ẩm.
D. ẩm ướt.
- Câu 54 : Gió mùa Tây Nam xuất phát từ
A. cao áp Tây Thái Bình Dương.
B. cao áp cận chí tuyến bán cầu Nam.
C. các cao áp phương Bắc.
D. cao áp Bắc Ấn Độ Dương.
- Câu 55 : Dải hội tụ chí tuyến chạy theo hướng kinh tuyến vào đầu mùa hạ ở nước ta nằm giữa hai khối khí
A. Bắc Ẩn Độ Dương và Tây Thái Bình Dương.
B. Bắc Ấn Độ Dương và chí tuyến bán cầu Nam.
C. Tây Thái Bình Dương và chí tuyến bán cầu Nam.
D. chí tuyến bán cầu Nam và bắc Ấn Độ Dương.
- Câu 56 : Dải hội tụ chí tuyến chạy theo hướng vĩ tuyến vắt ngang qua nước ta vào giữa và cuối mùa hạ nằm giữa hai khối khí
A. Bắc Ấn Độ Dương và Tây Thái Bình Dương.
B. Bắc Ẩn Độ Dương và chí tuyến bán cầu Nam.
C. Tây Thái Bình Dương và chí tuyến bán cầu Nam.
D. chí tuyến bán cầu Nam và bắc Ấn Độ Dương.
- Câu 57 : Nguvên nhân gây mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên vào thời kì đầu mùa hạ là do ảnh hưởng của
A. bão và áp thấp nhiệt đới.
B. khối khí Bắc Ẩn Độ Dương.
C. khối khí cận chí tuyến bán cầu Nam.
D. dải hội tụ nhiệt đới.
- Câu 58 : Miền Bắc có đặc điểm khí hậu là
A. mùa đông lạnh, ít mưa và mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.
B. mùa khô và mùa mưa rất rõ rệt.
C. sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa các khu khí hậu.
D. mùa đông lạnh, mưa nhiều và mùa hạ khô nóng.
- Câu 59 : Miền Nam có đặc điểm khí hậu là
A. mùa đông lạnh, ít mưa và mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.
B. mùa khô và mùa mưa rất rõ rệt.
C. sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa các khu khí hậu.
D. mùa đông lạnh, mưa nhiều và mùa hạ khô nóng.
- Câu 60 : Miền Trung có mưa lệch về thu đông là do
A. đầu mùa có gió phơn, cuối mùa có gió mùa Tây Nam.
B. đầu mùa có gió phơn, cuối mùa có gió mùa Đông Bắc.
C. đầu mùa có gió mùa Tây Nam, cuối mùa có gió mùa Đông Bắc.
D. đầu mùa có Tín phong bán cầu Bắc, cuối mùa có gió mùa Tây Nam.
- Câu 61 : Giữa Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ có
A. sự đối lập về thời gian mùa mưa và mùa khô.
B. sự trùng hợp về thời gian mùa mưa và mùa khô.
C. sự lệch nhau về thời gian mùa mưa và mùa khô.
D. sự khác nhau ít về thời gian mùa mưa và mùa khô.
- Câu 62 : Sự phân mùa khí hậu của nước ta chủ yếu do
A. bức xạ Mặt Trời.
B. hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh.
C. hoạt động của gió mùa.
D. sự phân bố lượng mưa theo mùa.
- Câu 63 : Các loại gió chủ yếu ở nước ta gồm có
A. gió mùa Đông Bắc, gió mùa Tây Nam, gió tây nam, Tín phong bán cầu Bắc.
B. gió mùa Đông Bắc, gió mùa Tây Nam, gió tây nam, gió Tây khô nóng.
C. gió mùa Đông Bắc, gió đông nam, Tín phong bán cầu Bắc, gió mùa Tây Nam.
D. gió mùa Đông Bắc, gió tây nam, Tín phong bán cầu Bắc, gió đông nam.
- Câu 64 : Loại gió gây nên mùa đông lạnh ở miền Bắc nước ta là
A. gió mùa Tây Nam.
B. gió mùa Đông Bắc.
C. gió tây nam.
D. Tín phong bán cầu Bắc.
- Câu 65 : Gió mùa Tây Nam gặp dãy Trường Sơn không gây hiện tượng phơn khô nóng do gió này có
A. tốc độ lớn.
B. tầng ẩm dày.
C. vượt qua xích đạo.
D. bị đổi hướng.
- Câu 66 : Điểm nào sau đây không đúng với gió tây nam có nguồn gốc từ khối khí Bấc Àn Độ Dương thổi vào nước ta?
A. Xuất phát từ vịnh Tây Bengan.
B. Thổi theo hướng tây nam.
C. Gây mưa lớn cho Tây Nguyên.
D. Gây mưa nhiều cho duyên hải miền Trung.
- Câu 67 : Điểm nào sau đây không đúng với gió mùa Tây Nam?
A. Xuất phát từ cao áp chí tuyến bán cầu Bắc.
B. Thổi vào nước ta theo hướng tây nam.
C. Thổi vào đồng bằng Bắc Bộ theo hướng đông nam.
D. Gây mưa cho cả miền Bắc và miền Nam nước ta.
- Câu 68 : Điểm nào sau đây không đúng với dải hội tụ nhiệt đới vào giữa và cuối mùa hạ ở nước ta?
A. Vắt ngang qua nước ta.
B. Chậm dần từ bắc vào nam.
C. Gây mưa lớn.
D. Không ảnh hưởng đến miền Nam.
- Câu 69 : Điểm nào sau đây không đúng với gió mùa Tây Nam ở nước ta?
A. Hoạt động vào giữa và cuối mùa hạ.
B. Gây mưa ở miền Bắc và miền Nam.
C. Chạy dọc theo hướng kinh tuyến.
D. Thổi vào đồng bằng Bắc Bộ hướng đông nam.
- Câu 70 : Điểm nào sau đây không đúng với gió mùa Đông Bắc ở nước ta?
A. Thổi từ tháng XI đến tháng IV.
B. Gây nên mùa đông lạnh trong cả nước.
C. Gây mưa phùn vào nửa cuối mùa đông.
D. Gây mưa lớn khi gặp dãy Trường Sơn Bắc.
- Câu 71 : Điểm nào sau đây không đúng với gió tây nam?
A. Thổi vào đầu mùa hạ.
B. Gây mưa lớn cho Tây Nguyên.
C. Gây mưa lớn cho Nam Bộ.
D. Gây mưa lớn cho duyên hải miền Trung.
- Câu 72 : Gió đông nam ở đồng bằng Bắc Bộ vào giữa và cuối mùa hạ có nguồn gốc từ
A. cao áp chí tuyến tây Thái Bình Dương.
B. cao áp chí tuyến bán cầu Nam.
C. cao áp phương Bắc.
D. cao áp Bắc Ấn Độ Dương.
- Câu 73 : Mưa “Tiểu mãn” ở miền Trung là do hoạt động của
A. dải hội tụ nhiệt đới đầu mùa hạ.
B. dải hội tụ nhiệt đới ở giữa và cuối mùa hạ.
C. gió mùa Tây Nam.
D. gió tây nam.
- Câu 74 : Đầu mùa hạ ở đồng bằng Bắc Bộ thường có
A. mưa phùn.
B. mưa bão.
C. mưa dông nhiệt.
D. mưa ngâu.
- Câu 75 : Tháng mưa cực đại chậm dần từ bắc vào nam là do
A. chuyển động biểu kiến của Mặt Trời dịch chuyển về phía bán cầu Nam.
B. hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới dịch chuyển từ bắc vào nam.
C. hoạt động của gió mùa Tây Nam mạnh dần về các tháng sau.
D. hoạt động của bão chậm dần từ bắc vào nam.
- Câu 76 : Mùa mưa ở miền Nam dài hơn ở miền Bắc là do
A. hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới chậm dần từ bắc vào nam.
B. hoạt động kéo dài của gió mùa Tây Nam ở phía Nam.
C. miền Nam có vị trí địa lí gần xích đạo hơn.
D. miền Nam có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh gần nhau hơn.
- Câu 77 : Hiện tượng phơn khô nóng xảy ra ở nước ta là do gió tây nam gặp dãy núi
A. Trường Sơn.
B. Hoàng Liên Sơn.
C. ở biên giới Việt - Trung.
D. ở Bạch Mã.
- Câu 78 : Nơi nào sau đây không có hiện tượng "phơn" khô nóng về mùa hạ ở nước ta?
A. Phía nam Tây Bắc.
B. Đồng bằng Bắc Bộ.
C. Duyên hải miền Trung.
D. Tây Nguyên.
- Câu 79 : Loại gió nào sau đây không phải là gió mùa ở nước ta?
A. Gió mùa Tây Nam.
B. Gió mùa Đông Bắc.
C. Tín phong bán cầu Bắc.
D. Gió Tây khô nóng.
- Câu 80 : Tháng mưa cực đại ở Bắc Bộ là tháng VIII, vì vào tháng này ở đây có
A. hoạt động của gió mùa Tây Nam.
B. hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới.
C. Mặt Trời lên thiên đỉnh.
D. hoạt động của Tín phong bán cầu Bắc.
- Câu 81 : Nguyên nhân gây mưa lớn cho Tây Nguyên và Nam Bộ vào đầu mùa hạ là do
A. gió tây nam.
B. gió mùa Tây Nam.
C. bão và áp thấp nhiệt đới.
D. Tín phong bán cầu Bắc.
- Câu 82 : Nguyên nhân gây mưa lớn cho Tây Nguyên và Nam Bộ vào giữa và cuối mùa hạ là do
A. gió tây nam.
B. gió mùa Tây Nam.
C. bão và áp thấp nhiệt đới.
D. Tín phong bán cầu Bắc.
- Câu 83 : Nhiệt độ trung bình tháng của nước ta
A. tăng dần từ bắc vào nam.
B. giảm dần từ bắc vào nam.
C. không khác nhau giữa bắc và nam.
D. tương tự nhau giữa bắc và nam.
- Câu 84 : Biên độ nhiệt độ năm của nước ta
A. tăng dần từ bắc vào nam.
B. giảm dần từ bắc vào nam.
C. không khác nhau giữa bắc và nam.
D. tương tự nhau giữa bắc và nam.
- Câu 85 : Nhiệt độ trung bình tháng I ở nước ta
A. tăng nhanh từ bắc vào nam.
B. giảm nhanh từ bắc vào nam.
C. tăng chậm từ bắc vào nam.
D. giảm chậm từ bắc vào nam.
- Câu 86 : Nhiệt độ trung bình về mùa hạ chênh lệch không nhiều giữa miền Bắc và miền Nam do ở cả hai miền đều có
A. Mặt Trời đi qua thiên đỉnh.
B. gió mùa mùa hạ nóng ẩm hoạt động.
C. hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới.
D. Tín phong bán cầu Bắc hoạt động.
- Câu 87 : Nhiệt độ trung bình tháng VII ở miền Trung cao hơn miền Bắc và miền Nam do ở miền Trung
A. hầu như không có mưa.
B. có gió phơn tây nam hoạt động.
C. có Tín phong bán cầu Bắc hoạt động.
D. có Mặt Trời đi qua thiên đỉnh.
- Câu 88 : Lượng mưa ở Huế cao hơn ở Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh do ở Huế chịu tác động mạnh của các nhân tố
A. bão, áp thấp nhiệt đới; gió mùa Đông Bắc, dải hội tụ nhiệt đới.
B. bão, áp thấp nhiệt đới; gió tây nam, dải hội tụ nhiệt đới.
C. bão, áp thấp nhiệt đới; Tín phong bán cầu Bắc, gió tây nam.
D. bão, áp thấp nhiệt đới; gió mùa Đông Bắc, gió tây nam.
- Câu 89 : TP. Hồ Chí Minh có lượng mưa lớn hơn Hà Nội do
A. gió mùa Tây Nam tác động mạnh và sớm hơn ở Hà Nội.
B. gió tây nam không gây hiện tượng phơn như ở Hà Nội.
C. gió mùa Tây Nam và gió tây nam đều gây mưa lớn.
D. gió mùa Tây Nam hoạt động với thời gian dài hơn ở Hà Nội.
- Câu 90 : Phát biểu nào sau đây đúng với sự phân mùa của khí hậu ở nước ta?
A. Miền Bắc có một mùa đông lạnh và mùa hạ nóng khô.
B. Miền Nam có hai mùa mưa và khô rõ rệt.
C. Miền Trung có mùa hạ khô nóng và mùa đông hanh khô.
D. Tây Nguyên và duyên hải Nam Trung Bộ có thời gian mùa giống nhau.
- Câu 91 : Phát biểu nào sau đây không đúng với các loại gió ở Việt Nam?
A. Gió mùa Tây Nam thổi vào nước ta có nguồn gốc từ cao áp chí tuyến bán cầu Nam.
B. Gió tây nam thổi vào nước ta có nguồn gốc từ cao áp Bắc Ấn Độ Dưong.
C. Tín phong bán cầu Bắc có nguồn gốc từ cao áp chí tuyển Tây Thái Bình Dương.
D. Gió mùa Đông Bắc thôi vào nước ta có nguôn gôc từ cao áp cực Bắc.
- Câu 92 : Gió mùa Tây Nam thổi vào nước ta xuất phát từ
A. cao áp chí tuyến bán cầu Bắc.
B. cao áp chí tuyến bán cầu Nam.
C. cao áp Bắc Ấn Độ Dương.
D. cao áp phía bẳc lục địa Á - Âu.
- Câu 93 : Gió mùa đông nam ở đồng bằng Bắc Bộ chính là
A. gió mùa Tây Nam.
B. gió tây nam.
C. Tín phong bán cầu Nam.
D. gió Tây khô nóng.
- Câu 94 : Gió Tây khô nóng ở miền Trung nước ta vào đầu mùa hạ có nguồn gốc từ cao áp
A. chí tuyến bán cầu Bắc.
B. chí tuyến bán cầu Nam.
C. Bắc Ấn Độ Dương.
D. Nam Ẩn Độ Dương.
- Câu 95 : Gió Tây khô nóng thối ở miên Trung nước ta là tên gọi của
A. Tín phong bán cầu Bắc.
B. gió tây nam.
C. gió mùa Tây Nam.
D. gió mùa Đông Bắc.
- Câu 96 : Nguyên nhân của sự thay đôi nhiệt độ từ Bắc vào Nam ở nước ta là
A. chiều dài lãnh thổ và gió mùa Đông Bắc.
B. gió mùa Đông Bắc và vĩ độ địa lí.
C. vĩ độ địa lí và Mặt Trời lên thiên đỉnh.
D. Mặt Trời lên thiên đỉnh và gió mùa Đông Bắc.
- Câu 97 : Nhiệt độ tháng I và tháng VII ở nước ta chênh lệch nhau là do
A. hoạt động của gió mùa.
B. Mặt Trời lên thiên đỉnh.
C. vị trí địa lí.
D. hiện tượng mùa.
- Câu 98 : Nơi nào sau đây chịu tác động mạnh của gió phơn Tây Nam (gió Tây hoặc gió Lào)?
A. Phía nam của khu vực Tây Bắc và vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ.
B. Vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ và phía bắc của khu vực Tây Bắc.
C. Phía bắc của khu vực Tây Bắc và đồng bằng Bắc Trung Bộ.
D. Đồng bằng Bắc Trung Bộ và khu vực Đông Bắc.
- Câu 99 : Mưa phùn là hiện tượng thời tiết ở miền Bẳc nước ta trong thời gian
A. đầu mùa hạ.
B. giữa và cuối mùa hạ.
C. nửa đầu mùa đông.
D. nửa sau mùa đông.
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 42 Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 43 Các vùng kinh tế trọng điểm
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 39 Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 37 Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 41 Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
- - Trắc nghiệm Bài 36 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Bài 35 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 2 Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 6 Đất nước nhiều đồi núi
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 7 Đất nước nhiều đồi núi (tt)