Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Địa lý lớp 12 năm 201...
- Câu 1 : Yếu tố quan trọng nhất tạo điều kiện cho phát triển sản xuất nông nghiệp quanh năm, dễ dàng áp dụng các biện pháp luân canh, xen canh, tăng vụ là
A. nhiệt, ẩm dồi dào
B. địa hình đa dạng
C. sinh vật phong phú
D. khí hậu phân hóa
- Câu 2 : Vùng nuôi trâu nhiều nhất nước ta là
A. Duyên hải Nam Trung Bộ
B. Bắc Trung Bộ
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ
D. Đồng bằng sông Cửu Long
- Câu 3 : Sản xuất theo hướng nông nghiệp hàng hóa là
A. quảng canh và đa canh
B. thâm canh, chuyên môn hóa
C. sử dụng sức người là chính
D. tự sản, tự tiêu
- Câu 4 : Cây công nghiệp nước ta chủ yếu là cây công nghiệp
A. á nhiệt
B. ôn đới
C. cận nhiệt đới
D. nhiệt đới
- Câu 5 : Đất nông nghiệp nước ta có hạn nên biện pháp quan trọng nhất để tăng sản lượng lúa là
A. thâm canh, tăng vụ
B. trồng nhiều hoa màu
C. khai hoang để trồng lúa
D. thúc đẩy quảng canh
- Câu 6 : Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nước ta phát triển nền nông nghiệp
A. cận nhiệt
B. nhiệt đới
C. ôn đới
D. á nhiệt
- Câu 7 : Năm 2018 nước ta có 94,7 triệu dân sống trên một lãnh thổ rộng 331212 km2 và mật độ dân số là ..... người/km2.
A. 28,5
B. 0,285
C. 0,000285
D. 285
- Câu 8 : Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị sản xuất của các ngành trong nông nghiệp giai đoạn 2000-2007?
A. Giảm tỉ trọng ngành lâm nghiệp
B. Giảm giá trị sản xuất ngành nông nghiệp
C. Giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp
D. Tăng tỉ trọng ngành thủy sản
- Câu 9 : Cho bảng số liệu: Diện tích và sản lượng lúa nước ta giai đoạn 2005 - 2014Để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích và sản lượng lúa nước ta giai đoạn 2005 - 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ đường
B. Biểu đồ miền
C. Biểu đồ kết hợp cột và đường
D. Biểu đồ cột gộp
- Câu 10 : Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, năm 2007 tỉnh nào có diện tích trồng lúa ít nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Cà Mau
B. Đồng Tháp
C. Bến Tre
D. Long An
- Câu 11 : Sản xuất nông nghiệp bấp bênh chủ yếu do yếu tố
A. sinh vật biến đổi gen
B. khí hậu thất thường
C. thiếu kinh nghiệm sản xuất
D. thiếu lao động
- Câu 12 : Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hai vùng tập trung diện tích đất trồng cây công nghiệp lâu ăn và cây ăn quả lớn nhất nước ta là?
A. Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long
B. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long
C. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ
D. Tây Nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ
- Câu 13 : Các cây công nghiệp lâu năm có giá trị kinh tế cao của nước ta là?
A. Cà phê, điều, chè
B. Cà phê, cao su, mía
C. Điều, chè, thuốc lá
D. Hồ tiêu, bông, chè
- Câu 14 : Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, năng suất lúa nước ta năm 2007 trung bình tăng thêm bao nhiêu tấn trên mỗi ha so với năm 2000.
A. 4,24
B. 7,4
C. 0,74
D. 4,9
- Câu 15 : Trong thời gian gần đây, cây công nghiệp lâu năm ở nước ta được phát triển mạnh mẽ chủ yếu là do
A. khí hậu nóng ẩm
B. thị trường mở rộng
C. đất đai thích hợp
D. lao động dồi dào
- Câu 16 : Thế mạnh nông nghiệp ở đồng bằng nước ta là
A. gia cầm, cây lâu năm
B. cây lâu năm, gia súc lớn
C. cây lâu năm, thủy sản
D. cây hàng năm, thủy sản
- Câu 17 : Mục đích quan trọng nhất của nền nông nghiệp hàng hóa là
A. tiêu dùng tại chỗ
B. tự cấp, tự túc
C. tạo ra nhiều lợi nhuận
D. sử dụng nhiều lao động
- Câu 18 : Vựa lúa lớn nhất nước là
A. Đồng bằng sông Cửu Long
B. ven biển Nam Trung Bộ
C. Bắc Trung Bộ
D. Đồng bằng sông Hồng
- Câu 19 : Năng suất lúa của nước ta trong thời gian gần đây tăng nhanh do
A. thâm canh
B. khai hoang
C. thời tiết ổn định hơn
D. mở rộng diện tích
- Câu 20 : Cơ sở thức ăn tự nhiên cho chăn nuôi gia súc ở nước ta được đảm bảo tốt hơn nhiều, từ
A. hoa màu lương thực
B. thức ăn chế biến công nghiệp
C. phụ phẩm của thuỷ sản
D. đồng cỏ
- Câu 21 : Sản lượng lương thực bình quân đầu người cao nhất cả nước thuộc về vùng
A. Duyên hải miền Trung
B. Đông Nam Bộ
C. Đồng bằng sông Hồng
D. Đồng bằng sông Cửu Long
- Câu 22 : Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, 2007 tỉnh nào có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn nhất nước?
A. Lâm Đồng
B. Bình Phước
C. Gia Lai
D. Đắk Lắk
- Câu 23 : Theo quy luật, chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều nhất ở vùng
A. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long
B. Đông Nam Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ
C. Đồng bằng sông Hồng và Tây Nguyên
D. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long
- Câu 24 : Căn cứ biểu đồ miền Atlat trang 15, ngành có tỉ lệ lao động nhiều nhất là
A. dịch vụ
B. công nghiệp-xây dựng
C. công nghiệp trọng điểm
D. nông - lâm - thủy sản
- Câu 25 : Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, vào năm 2007 đô thị thuộc tỉnh có quy mô dân số cao nhất là
A. Huế
B. Tp Hồ Chí Minh
C. Hà Nội
D. Biên Hòa
- Câu 26 : Năm 2016, nông dân Việt Nam sản xuất được 45,1 triệu tấn lúa để nuôi sống 92 triệu dân và có dư để xuất khẩu thu ngoại tệ do mức bình quân sản lượng lúa theo đầu người đạt … kg/người.
A. 49
B. 490
C. 203,99
D. 0,49
- Câu 27 : Các vật nuôi cung cấp thịt chủ yếu ở nước ta là
A. Lợn, gia cầm
B. Bò, ngựa
C. Trâu, bò
D. Gia cầm, trâu
- Câu 28 : Cộng đồng các dân tộc Việt Nam gồm
A. 64 dân tộc
B. 58 dân tộc
C. 54 dân tộc
D. 56 dân tộc
- Câu 29 : Vùng trồng chè lớn nhất nước là
A. Đông Nam Bộ
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ
C. Đồng bằng sông Hồng
D. Tây Nguyên
- Câu 30 : Khó khăn lớn nhất về mặt kinh tế xã hội đối với phát triển cây công nghiệp lâu năm hiện nay ở nước ta là
A. mùa khô thiếu nước
B. thị trường biến động
C. bão, hạn gây mất mùa
D. mùa mưa lụt úng
- Câu 31 : Phát biểu nào không đúng với biểu hiện về sự khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới nước ta?
A. Các tập đoàn cây, con được phân bố phù hợp hơn
B. Tạo giống ngắn ngày có thể thu hoạch trước mùa mưa bão
C. Trong thời gian dài, cơ cấu mùa vụ không thay đổi
D. Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ đẩy mạnh chế biến
- Câu 32 : Áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng là do có sự phân hóa của
A. khí hậu và thức ăn
B. địa hình, đất trồng
C. nguồn nước
D. đất và sinh vật
- Câu 33 : Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, vào năm 2007, tỉnh có số lượng gia cầm trên 9 triệu con là
A. Quảng Bình
B. Hà Tĩnh
C. Quảng Trị
D. Nghệ An
- Câu 34 : Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cây mía không phải là cây chuyên môn hóa của vùng
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Đồng bằng sông Cửu Long
C. Duyên hải Nam Trung Bộ
D. Đông Nam Bộ
- Câu 35 : Tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp nhiệt đới chủ yếu do phân hóa
A. đất trồng
B. sinh vật
C. khí hậu
D. địa hình
- Câu 36 : Gần đây dân số nước ta tăng chậm lại là do
A. Tỉ suất tăng tự nhiên tăng
B. Tỉ suất sinh thô giảm
C. Tỉ suất sinh thô tăng
D. Chuyển cư
- Câu 37 : Căn cứ Atlat trang 19, vào năm 2007, hai tỉnh có số lượng trâu bò lớn nhất nước ta là
A. Thanh Hóa, Nghệ An
B. Thanh Hóa, Bình Định
C. Quảng Ninh, Thanh Hóa
D. Nghệ An, Quảng Nam
- Câu 38 : Ở nước ta, 2018 tỉ suất sinh thô là 17‰, tỉ suất tử thô là 7‰. Tỉ suất gia tăng tự nhiên là bao nhiêu phần trăm?
A. 10
B. 2,4
C. 24
D. 1
- Câu 39 : Nguyên nhân chủ yếu làm cho ngành chăn nuôi ở nước ta ngày càng phát triển mạnh là
A. Có cơ sở chế biến
B. dân có kinh nghiệm
C. thức ăn được đảm bảo
D. thú y có tiến bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 42 Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 43 Các vùng kinh tế trọng điểm
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 39 Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 37 Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 41 Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
- - Trắc nghiệm Bài 36 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Bài 35 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 2 Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 6 Đất nước nhiều đồi núi
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 7 Đất nước nhiều đồi núi (tt)