Đề thi thử THPT QG môn Sinh trường THPT Lê Văn Hưu...
- Câu 1 : Chức năng chủ yếu của đường glucôzơ là :
A Tham gia cấu tạo thành tế bào.
B Cung cấp năng lượng cho hoạt động tế bào.
C Tham gia cấu tạo nhiễm sắc thể.
D Là thành phần của phân tử ADN.
- Câu 2 : Trong quang hợp, các nguyên tử ôxi của CO2 cuối cùng sẽ có mặt ở
A O2 thải ra
B glucôzơ.
C O2 và glucôzơ.
D glucôzơ và H2O
- Câu 3 : Gen A dài 4080Å bị đột biến thành gen a . Khi gen a tự nhân đôi một lần, môi trường nội bào đã cung cấp 2398 nuclêôtit. Đột biến trên thuộc dạng?
A thêm một cặp nuclêôtít.
B mất hai cặp nuclêôtít.
C mất một cặp nuclêôtít.
D thêm hai cặp nuclêôtít.
- Câu 4 : Sợi cơ bản trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực có đường kính bằng:
A 2nm
B 11nm
C 20nm
D 30nm
- Câu 5 : Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là
A 22.
B 44.
C 20.
D 80.
- Câu 6 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không a len quy định. Khi có mặt hai a len A- B- cho kiểu hình hoa màu đỏ, khi có mặt một trong hai a len A hoặc B cho hoa màu hồng, không có mặt cả hai alen A và B cho hoa màu trắng. Có bao nhiêu phép lai sau thu được ở đời con có tỷ lệ kiểu hình 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng ?(1) AaBb × aabb ; (2)Aabb × aaBb ; (3)AaBb × Aabb ; (4)AABb × aaBb ;(5)AAbb ×AaBb (6)aaBB × AaBb ; (7)AABb × Aabb ; (8)AAbb × aaBb
A 2
B 4
C 6
D 7
- Câu 7 : Ở 1 loài động vật, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, mọi diễn biến nhiễm sắc thể ở hai giới như nhau. Cho phép lai P: ♀ \(\frac{{AB}}{{ab}}\)XDXd × ♂ \(\frac{{AB}}{{ab}}\)XDY tạo ra F1 có kiểu hình cái mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33%. Tỉ lệ cá thể cái mang 3 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm
A 8,5%.
B 40%.
C 20%.
D 30%.
- Câu 8 : Nhận định không đúng khi nói về mức phản ứng?
A Các giống khác nhau có mức phản ứng khác nhau.
B Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng.
C Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp.
D Mức phản ứng không do kiểu gen quy định.
- Câu 9 : Một quần thể ngẫu phối có tần số tương đối của các alen A/a =6/4 thì tỉ lệ phân bố kiểu gen trong quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là
A 0, 42AA + 0,36 Aa + 0,16 aa
B 0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa
C 0,16 AA + 0,42 Aa + 0,36aa
D 0,36 AA + 0,16 Aa + 0,42aa.
- Câu 10 : Người đàn ông nhóm máu A ở một quần thể cân bằng di truyền có tỉ lệ người mang nhóm máu O là 4% và nhóm máu B là 21 %. Kết hôn với người phụ nữ có nhóm máu A ở một quần thể cân bằng di truyền khác có tỉ lệ người có nhóm máu O là 9% và nhóm máu A là 27%. Tính xác suất họ sinh được 2 người con khác giới tính, cùng nhóm máu A?
A 85,73%
B 46,36%
C 43,51%
D 36,73%
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen