Đề thi HK1 môn Hóa lớp 8 Phòng GD &ĐT Kế Sách Trườ...
- Câu 1 : Lưu huỳnh cháy theo phản ứng hóa học:Lưu huỳnh + khí oxi → Khí lưu huỳnh đioxitCho biết khối lượng của lưu huỳnh là 6 kg, khối lượng khí oxi là 9 kg. Khối lượng khí lưu huỳnh đioxit được tạo thành là
A 15 kg
B 12 kg
C 20 kg
D 10 kg.
- Câu 2 : Chọn công thức viết đúng với hợp chất Nhôm, biết Al có hóa trị III.
A AlCl2.
B AlO.
C AlCl3.
D Al3O2.
- Câu 3 : Khí N2 nặng hơn khí H2 bằng bao nhiêu lần? (N = 14, H = 1)
A 10 lần.
B 12 lần.
C 8 lần.
D 14 lần.
- Câu 4 : Chọn một phương pháp thích hợp để tách muối ăn từ nước biển.
A Phương pháp chưng cất.
B Phương pháp bay hơi.
C Phương pháp lọc.
D Tất cả đều đúng.
- Câu 5 : Chọn các cụm từ thích hợp trong khung điền vào dấu … trong cách phát biếu dưới đây?
A (1) nguyên tử; (2) hóa trị; (3) khả năng; (4) liên kết.
B (1) liên kết; (2) nguyên tử; (3) hóa trị; (4) hóa trị.
C (1) liên kết; (2) nguyên tử; (3) nguyên tử; (4) hóa trị.
D (1) liên kết; (2) nguyên tử; (3) hóa trị; (4) khả năng.
- Câu 6 : Hãy ghép câu ở cột A với cột B sao cho đúng tính chất của chất vào cột A+B?
A 1 + B; 2 + D; 3 + C; 4 + A.
B 1 + A; 2 + D; 3 + B; 4 + C.
C 1 + A; 2 + D; 3 + C; 4 + B.
D 1 + B; 2 + C; 3 + B; 4 + D.
- Câu 7 : Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào những câu phát biểu dưới đây?
A B, C đúng.
B B, D đúng.
C B, C, D đúng.
D Tất cả đều đúng.
- Câu 8 : Hãy tính:a) Số mol của 22 g CO2 là bao nhiêu mol?b) Thể tích của 0,125 mol O2 ở đktc là bao nhiêu lít?
A a) nCO2 = 0,5 (mol) ; b) VO2(đktc) = 2,8 (lít)
B a) nCO2 = 1 (mol) ; b) VO2(đktc) = 3 (lít)
C a) nCO2 = 0,5 (mol) ; b) VO2(đktc) = 3 (lít)
D a) nCO2 = 1 (mol) ; b) VO2(đktc) = 3,36 (lít)
- Câu 9 : Ghi lại phương trình chữ của phản ứng:a) Lưu huỳnh tác dụng với sắt tạo ra sắt (II) sunfuab) Axit clohiđric tác dụng với canxi cacbonat tạo ra canxi clorua, nước và khí cacbon đioxit thoát ra ngoài.
A a) lưu huỳnh + sắt → sắt (III) sunfua
b) axit clohiđric + canxi cacbonat → canxi clorua + nước + khí cacbon đioxit
B a) lưu huỳnh → sắt + sắt (II) sunfua
b) axit clohiđric + canxi cacbonat → canxi clorua + nước + khí cacbon đioxit
C a) lưu huỳnh + sắt → sắt (II) sunfua
b) axit clohiđric + canxi cacbonat → canxi clorua + nước + khí cacbon đioxit
D a) lưu huỳnh + sắt → sắt (II) sunfua
b) axit clohiđric + canxi cacbonat → canxi clorua + khí cacbon đioxit
- Câu 10 : Magie tác dụng với axit clohiđric:Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑Nếu có 12g Mg tham gia phản ứng, em hãy tìm:a) Thể tích khí hiđro thu được ở đktc.b) Khối lượng axit clohiđric cần dùng.
A a) VH2(đktc) = 22,4 (lít) ; b) mHCl = 36,5 (g)
B a) VH2(đktc) = 11,2 (lít) ; b) mHCl = 18,25 (g)
C a) VH2(đktc) = 22,4 (lít) ; b) mHCl = 73 (g)
D a) VH2(đktc) = 11,2 (lít) ; b) mHCl = 36,5 (g)
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 40 Dung dịch
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 41 Độ tan của một chất trong nước
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 42 Nồng độ dung dịch
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 43 Pha chế dung dịch
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 44 Bài luyện tập 8
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 9 Công thức hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 11 Bài luyện tập 2
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 2 Chất
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 4 Nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 5 Nguyên tố hóa học