Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9...
- Câu 1 : Ý nào sau đây không đúng khi nói về hệ rễ cây trên cạn thích nghi với chức năng hấp thụ nước và ion khoáng ?
A Rễ cây sinh trưởng nhanh về chiều sâu để kéo dài ra
B Rễ cây phân nhánh để lan rộng ra
C Tế bào lông hút to dần ra để tăng diện tích hấp thụ
D Rễ hình thành nên một số lượng khổng lồ tế bào lông hút.
- Câu 2 : Ý nào dưới đây không đúng với sự hấp thu thụ động các ion khoáng ở rễ?
A Các ion khoáng hoà tan trong nước và vào rễ theo dòng nước.
B Các ion khoáng hút bám trên bề mặt của keo đất và trên bề mặt rễ trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc giữa rễ và dung dịch đất (hút bám trao đổi).
C Các ion khoáng thẩm thấu theo sự chênh lệch nồng độ từ cao dến thấp.
D Các ion khoáng khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao dến thấp.
- Câu 3 : Vai trò nào sau đây không phụ thuộc vào quá trình thoát hơi nước?
A Là động lực đầu trên của quá trình hút và vận chuyển nước.
B Tránh sự đốt nóng lá cây bởi ánh sáng mặt trời.
C Kích thích quá trình quang hợp và hô hấp diễn ra với tốc độ bình thường.
D Tạo ra trạng thái hơi thiếu nước của mô, tạo điều kiện cho các quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh mẽ.
- Câu 4 : Vai trò của nguyên tố vi lượng đối với thực vật là gì?
A Tham gia vào quá trình vận chuyển chất hữu cơ trong cây.
B Hoạt hoá các enzim trong quá trình trao đổi chất của cây.
C Là thành phần cấu tạo nên các chất hữu cơ trong tế bào.
D Là thành phần cấu tạo nên vách và màng tế bào.
- Câu 5 : Vai trò nào sau đây không phụ thuộc quá trình quang hợp?
A Tổng hợp chất hữu cơ bổ sung cho các hoạt động sống của sinh vật dị dưỡng
B Biến đổi quang năng thành hoá năng tích luỹ trong các hợp chất hữu cơ
C Biến đổi hợp chất hữu cơ thành nguồn năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động trên trái đất
D Làm trong sạch bầu khí quyển.
- Câu 6 : Ở thực vật lá có màu đỏ, có quang hợp không? Vì sao?
A Không, vì thiếu sắc tố chlorôphyl
B Được, vì chứa sắc tố carôtenôit
C Được, vì vẫn có nhóm sắc tố chlorôphyl nhưng bị khuất bởi màu đỏ của nhóm sắc tố phụ carôtenôit và sắc tố dịch bào antôxiain
D Không, vì chỉ có nhóm sắc tố phicôbilin và antoxianin
- Câu 7 : Các tia sáng tím kích thích:
A Sự tổng hợp cacbohiđrat.
B Sự tổng hợp lipit.
C Sự tổng hợp ADN.
D Sự tổng hợp prôtêin.
- Câu 8 : Cơ chế duy trì huyết áp diễn ra theo trật tự nào?
A Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực ở mạch máu.
B Huyết áp tăng cao → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Thụ thể áp lực mạch máu → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực ở mạch máu.
C Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực ở mạch máu.
D
Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não →Thụ thể áp lực ở mạch máu → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường. - Câu 9 : Ý nào không phải là đặc tính của huyết áp?
A Càng xa tim huyết áp càng giảm
B Sự tăng dần của huyết áp là do sự ma sát của máu với thành mạch và giữa các phân tử máu với nhau khi vận chuyển
C Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim dãn
D Tim đập nhanh và mạnh làm tăng huyết áp, tim đập chậm và yếu làm giảm huyết áp
- Câu 10 : Giả sử alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con mỗi kiểu hình luôn có 2 kiểu gen khác nhau?
A AA x Aa.
B Aa x Aa.
C AA x aa
D Aa x aa.
- Câu 11 : Ba tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBbDD giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra từ quá trình giảm phân của ba tế bào trên là
A 8
B 2
C 4
D 6
- Câu 12 : Một loài thực vật có 10 nhóm gen liên kết. Số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào sinh dưỡng của thể một và thể tam bội ở loài này lần lượt là
A 9 và 11.
B 19 và 30.
C 9 và 30.
D 19 và 21.
- Câu 13 : Tính trạng do gen nằm ngoài nhân qui định có đặc điểm gì?(1) Kết quả lai thuận khác lai nghịch. (2) Tuân theo quy luật di truyền thẳng.(3) Biểu hiện không đồng đều ở 2 giới. (4) Biểu hiện kiểu hình ở đời con theo dòng mẹ.
A (3); (4).
B (1); (4).
C (1); (2); (4).
D (1); (3); (4).
- Câu 14 : Ở gà tính trạng lông đốm là trội hoàn toàn so với lông đen. Cho một con cái thuần chủng lai với một con đực thuần chủng thu được ở F1 50% ♂ lông đốm : 50% ♀ lông đen. Cho F1 tạp giao với nhau thì ở F2có tỉ lệ kiểu hình là
A 50% ♂ lông đốm: 50% ♀ lông đen.
B 100% lông đốm.
C 50% ♂ lông đốm: 25% ♀ lông đốm: 25% ♀ lông đen.
D 25% ♂ lông đốm: 25% ♂ lông đen: 25% ♀ đốm: 25% ♀ lông đen.
- Câu 15 : Ở gà xét 4 tế bào trong cá thể đực có kiểu gen AaBbXdXdtrải qua giảm phân bình thường tạo tối đa các loại giao tử. Có bao nhiêu dãy tỉ lệ sau đây là có thể đúng với các loại giao tử này:(1) 1 : 1. (2) 1 : 1 : 1 : 1. (3) 1 : 1 : 2 : 2. (4) 1 : 1 : 3 : 3.(5) 1 : 1 : 4 : 4. (6) 3: 1
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 16 : Ở ruồi giấm, có 4 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBb trải qua giảm phân bình thường tạo tối đa các loại giao tử. Theo lí thuyết, trong các tỉ lệ dưới đây có bao nhiêu tỉ lệ đúng?(1) 1 : 1.(2) 100%(3) 1 : 1 : 1 : 1.(4) 3 : 3 : 1: 1.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 17 : Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa màu tím và đỏ tùy thuộc vào độ pH của đất. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng khi nói về hiện tượng trên?(1) Sự biểu hiện màu hoa cẩm tú cầu gọi là sự mềm dẻo kiểu hình.(2) Sự biểu hiện màu hoa khác nhau là do sự tác động cộng gộp.(3) Tập hợp các màu sắc khác nhau của hoa cẩm tú cầu tương ứng với từng môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng.(4) Sự thay đổi độ pH của đất đã làm biến đổi kiểu gen các cây hoa cẩm tú cầu dẫn đến sự thay đổi kiểu hình.
A 3
B 2
C 1
D 4
- Câu 18 : Ở một quần thể thú, xét 2 gen, gen 1 có 2 alen, gen 2 có 3 alen. Trường hợp nào sau đây sẽ tạo ra trong quần thể này ít loại kiểu gen nhất?
A Hai gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, có hoán vị gen.
B Hai gen cùng nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, có hoán vị gen.
C Hai gen cùng nằm ở vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, có hoán vị gen.
D Gen 1 trên nhiễm sắc thể thường, gen 2 ở vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y.
- Câu 19 : Bệnh mù màu do đột biến gen lặn trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y, alen trội qui định người bình thường. Vợ mang gen dị hợp có chồng bị bệnh mù màu. Xác suất để trong số 4 người con của họ có nam bình thường, nam mù màu, nữ bình thường, nữ mù màu là bao nhiêu
A 15/64.
B 35/128.
C 3/32.
D 35/64.
- Câu 20 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với d quy định quả dài. Cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây P đều thuần chủng được F1 dị hợp về ba cặp gen. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn chiếm 12%. Biết hoán vị gen xảy ra trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau và không có hiện tượng đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?(1) Tần số hoán vị gen là 20%.(2) Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ nhất F2 ở là thân thấp, hoa vàng, quả dài.(3) Tỉ lệ cây cao, đỏ, tròn có kiểu gen dị hợp là 42%.(4) Tỉ lệ kiểu hình mang đúng hai tính trạng trội ở F2 chiếm tỉ lệ 3,875%.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 21 : Ở một loài cá, tiến hành một phép lai giữa cá vảy đỏ, to thuần chủng với cá vảy trắng, nhỏ được F1 đồng loạt có kiểu hình vảy đỏ, to. Cho con cái F1 lai phân tích thu được Fb như sau:Ở giới đực: 121 vảy trắng, nhỏ: 118 vảy trắng, to: 42 vảy đỏ, nhỏ: 39 vảy đỏ, to;Ở giới cái: 243 vảy trắng, nhỏ: 82 vảy đỏ, nhỏ.Biết ở loài này con cái là thể dị giao, con đực là thể đồng giao. Nếu cho chỉ chọn những con cá vảy trắng, nhỏ ở Fb đem tạp giao thì tỉ lệ cá cái có kiểu hình vảy trắng, nhỏ không chứa các alen trội là bao nhiêu?
A 1/12.
B 1/9.
C 1/18.
D 1/6.
- Câu 22 : Xét một cặp vợ chồng, vợ bình thường và chồng bị mù màu. Cặp vợ chồng này sinh được con trai đầu lòng vừa bị mù màu, vừa mắc hội chứng Claiphentơ. Cho biết quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và cấu trúc nhiễm sắc thể. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A Người vợ có kiểu gen dị hợp
B Người vợ bị rối loạn giảm phân 1 trong quá trình tạo giao tử, người chồng giảm phân bình thường.
C Người vợ bị rối loạn giảm phân 2 trong quá trình tạo giao tử, người chồng giảm phân bình thường.
D Người chồng có thể bị rối loạn giảm phân 1 trong quá trình tạo giao tử, người vợ giảm phân bình thường.
- Câu 23 : Đặc điểm về cấu tạo cơ thể xuất hiện sau cùng và chỉ có ở nhánh tiến hóa của loài người mà không có ở nhánh tiến hóa hình thành nên các loài khác là:
A Chi năm ngón, ngón cái đối diện với các ngón khác.
B Dáng đứng thẳng.
C Có lồi cằm.
D Bộ não phát triển.
- Câu 24 : Ở đậu Hà Lan, A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp, B qui định hoa tím trội hoàn toàn so với b qui định hoa trắng. Sau khi tiến hành phép lai P: Aabb x aabb, người ta đã dùng conxixin xử lý các hạt F1. Sau đó gieo thành cây và chọn các thể đột biến ở F1 cho tạp giao thu được F2. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?(1) Ở đời F1 có tối đa là 4 kiểu gen.(2) Tất cả các cây F1 đều có kiểu gen thuần chủng.(3) Tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng thu được ở F2 là 49/144.(4) Số phép lai tối đa có thể xảy ra khi cho tất cả các cây F1 tạp giao là 10.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 25 : Ở chim P thuần chủng lông dài, xoăn lai với lông ngắn, thẳng, đời F1 thu được toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 lai với chim mái chưa biết kiểu gen, đời F2 xuất hiện 70 chim lông dài, xoăn; 20 chim lông ngắn, thẳng: 5 chim lông dài,thẳng: 5 chim lông ngắn, xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều có chim lông dài, xoăn. Biết một gen quy định một tính trạng và không có tổ hợp chết. Tìm kiểu gen của chim mái lai với F1, tần số hoán vị gen của chim F1 lần lượt là:
A , 20%.
B , 5%.
C , 20%.
D AaXBY, 10%
- Câu 26 : Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của 2 bệnh này trong 1 gia đình như hình dưới đây. Biết rằng người phụ nữ số 3 mang gen gây bệnh máu khó đông, cho các phát biểu sau:(1) Có 5 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về 2 bệnh này.(2) Có thể có tối đa 7 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh bạch tạng.(3) Xác suất cặp vợ chồng số 13 – 14 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị bệnh là 40,75%.(4) Nếu người phụ nữ số 13 tiếp tục mang thai đứa con thứ 2 và bác sĩ cho biết thai nhi không bị bệnh bạch tạng, xác suất để thai nhi đó không bị bệnh máu khó đông là 87,5%.(5) Nếu người phụ nữ số 15 kết hôn với một người đàn ông không bị bệnh và đến từ một quần thể khác đang cân bằng di truyền về gen gây bệnh bạch tạng (thống kê trong quần thể này cho thấy cứ 100 người có 4 người bị bệnh bạch tạng). Xác suất cặp vợ chồng của người phụ nữ số 15 sinh 2 con có kiểu hình khác nhau là 56,64%.Số phát biểu đúng là :
A 1
B 2
C 3
D 4
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen