Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh trường THPT Lươn...
- Câu 1 : Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa Bd/bD không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen giữa alen D và d . Theo lí thuyết , các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là:
A ABD , abd , aBD, Abd hoặc aBd , abd , aBD, AbD.
B Abd, AbD , aBd , aBD hoặc ABD, ABd , abd , abD.
C Abd, aBD, abD, A bd hoặc Abd, aBD, AbD , abd.
D Abd , abD, ABD , abd hoặc aBd ,aBD , AbD , Abd
- Câu 2 : Đối tượng chủ yếu được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu để phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gen, hoán vị gen và di truyền liên kết với giới tính là
A đậu Hà Lan
B ruồi giấm
C cà chua
D bí ngô.
- Câu 3 : Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của ADN dẫn đến kết quả:
A
B A + T = G + X.
C A = G; T = X.
D A = X; G = T.
- Câu 4 : Trong trường hợp các gen phân ly độc lập, tác động riêng rẻ, các gen trội là trội hoàn toàn phép lai giữa ♂ AaBbCcDd x ♀ AaBbccDd cho tỷ lệ tổ hợp con lai có số alen trội trong kiểu gen giống số lượng alen trội trong kiểu gen của mẹ ở đời con là:
A 16/128
B 8/128
C 35/128
D 27/128.
- Câu 5 : Phương pháp chủ yếu để tạo ra biến dị tổ hợp trong chọn giống vật nuôi, cây trồng là
A sử dụng các tác nhân hoá học
B thay đổi môi trường
C sử dụng các tác nhân vật lí
D lai giống.
- Câu 6 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu là điểm chung giữa đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể?(1) Xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.(2) Luôn biểu hiện thành kiểu hình mang đột biến.(3) Xảy ra ở nhiễm cả nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính.(4) Là nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa và chọn giống.
A 4
B 2
C 3
D 1
- Câu 7 : Cho các bước:(1) Lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi một hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở F1, F2 và F3.(2) Tạo các dòng thuần chủng về từng tính trạng bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.(3) Tiến hành thí nghiệm chứng minh giả thuyết.(4) Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, đưa ra giả thuyết giải thích kết quả.Trình tự các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của Menđen là
A A. (1) => (2) => (3)=> (4).
B (2) => (1) => (4) => (3).
C (2) =>(1)=>(3) => (4)
D (1)=> (3)=> (2)=> (4).
- Câu 8 : Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng , gen trội là trội hoàn toàn . Phép lai nào sau đây tạo ra đời con nhiều loại kiểu gen và kiểu hình nhất ?
A
B AaBb x AaBB
C Ab/aB x Ab/aB
D
- Câu 9 : Ở một loài chim Yến, tính trạng màu lông do một cặp gen quy định. Người ta thực hiện ba phép lai thu được kết quả như sau :Phép lai 1 : ♀lông xanh ♂ lông vàng --> F1 : 100% lông xanh.Phép lai 2 : ♀lông vàng ♂lông vàng --> F1 : 100% lông vàng.Phép lai 3 : ♀lông vàng ♂lông xanh --> F1 : 50% ♂ vàng; 50% ♀xanh.Tính trạng màu sắc lông ở loài chim Yến trên di truyền theo quy luật:
A Liên kết với giới tính
B Di truyền qua tế bào chất.
C Tương tác gen
D Phân li độc lập của Menđen.
- Câu 10 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a qui định hạt dài; alen B qui định hạt đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được 63% hạt tròn, đỏ; 21% hạt tròn, trắng; 12% hạt dài, đỏ; 4% hạt dài, trắng. Theo lí thuyết, tần số tương đối của các alen A, a, B, b trong quần thể lần lượt là
A A = 0,7; a =0,3; B = 0,6; b =0,4
B A = 0,6; a =0,4; B = 0,5; b =0,5.
C A = 0,5; a =0,5; B = 0,6; b =0,4
D A = 0,6; a =0,4; B = 0,7; b =0,3.
- Câu 11 : Khi nói về vai trò của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đối với tiến hóa và chọn giống, phát biểu nào sau đây không đúng ?
A Có thể dùng đột biến chuyển đoạn tạo các dòng côn trùng giảm khả năng sinh sản.
B Đột biến đảo đoạn góp phần tạo nên các nòi trong loài.
C Đột biến lặp đoạn tạo điều kiện cho việc phát sinh gen mới.
D Dùng đột biến mất đoạn nhỏ để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi cơ thể động vật.
- Câu 12 : Cho các trường hợp sau:(1) Gen tạo ra sau tái bản ADN bị mất 1 cặp nucleotit.(2) Gen tạo ra sau tái bản ADN bị thay thế ở 1 cặp nucleotit.(3) mARN tạo ra sau phiên mã bị mất 1 nucleotit.(4) mARN tạo ra sau phiên mã bị thay thế 1 nucleotit.(5) Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị mất 1 axitamin(6) Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị thay thế 1 axitamin.Có bao nhiêu trường hợp được xếp vào đột biến gen?
A 4
B 2
C 3
D 5
- Câu 13 : Bộ ba mã mở đầu nằm trên vùng nào của gen cấu trúc?
A Vùng xếp cuộn
B Vùng điều hòa
C Vùng mã hóa.
D Vùng kết thúc.
- Câu 14 : Đặc điểm chung của quy luật phân ly độc lập và hoán vị gen là
A xẩy ra hiện tượng bắt chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.
B đảm bảo sự di truyền bền vững của các tính trạng.
C phá vỡ hiện tượng liên kết gen.
D tạo ra các biến dị tổ hợp.
- Câu 15 : Một gen của Vi khuẩn dài 510(nm), mạch 1 có A1: T1: G1: X1 = 1:2:3:4. Gen phiên mã tạo ra một mARN có nucleotit loại A là 150. Số nucleotit loại G môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã là
A 600
B 900
C 450
D 1200
- Câu 16 : Cho phép lai AaBbDdEeFf x aaBbddeeff, cá thể đời con có kiểu gen AaBBddeeFF chiếm tỷ lệ:
A 18,75%
B 75%
C 50%
D 0%
- Câu 17 : Loại biến dị nào sau đây không làm xuất hiện kiểu gen mới ?
A Biến dị tổ hợp.
B Thường biến.
C Biến dị đột biến.
D Thường biến và biến dị tổ hợp.
- Câu 18 : Một đoạn mạch bổ sung của một gen ở vi khuẩn E.coli có trình tự các nuclêôtit như sau 5’ ATT GXG XGA GXX 3’. Quá trình dịch mã trên đoạn mARN do đoạn gen nói trên phiên mã có lần lượt các bộ ba đối mã tham gia như sau
A 3’UAA5’; 3’XGX5’; 3’GXU5’; 3’XGG5’
B 5’UAA3’; 5’XGX3’; 5’GXU3’; 5’XGG3’.
C 3’AUU5’; 3’GXG5’; 3’XGA5’,3’GXX5’
D 5’AUU3’; 5’GXG3’; 5’XGA3’; 5’GXX3’.
- Câu 19 : Một loài thực vật tự thụ phấn bắt buộc có bộ NST 2n=14, trong quá trình giảm phân ở một cây xét 1000 tế bào thấy có 200 tế bào đều có 1 cặp NST không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Tỉ lệ giao tử đực chứa 8 NST được tạo ra từ cây này là
A 50%
B 6.7%
C 20%
D 10%
- Câu 20 : Cho bố và mẹ thuần chủng hoa đỏ lai với hoa trắng, F1 thu được 100% hoa hồng. Biết tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở F2 là :
A 1:2:1 và 3: 1.
B 1:2:1 và 1:1.
C 1:2:1 và 1:2:1.
D 1:2:1: 2:4:2: 1:2:1 và 9:6:1.
- Câu 21 : Trong điều kiện không xảy ra đột biến, xét các kết luận sau:1- cặp NST giới tính luôn tồn tại thành cặp tương đồng ở giới cái.2- cặp NST giới tính, ở vùng tương đồng gen tồn tại thành từng cặp alen.3- cặp NST giới tính chứa gen quy định tính trạng thường ở vùng không tương đồng.4- gen trên Y không có alen trên X truyền cho giới cái ở động vật có vú, ruồi giấm.5- Ở người gen trên X không có alen trên Y tuân theo quy luật di truyền chéo.Số kết luận đúng là
A 3
B 2
C 4
D 5
- Câu 22 : Những dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một nhiễm sắc thể là
A đảo đoạn và chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể.
B mất đoạn và lặp đoạn.
C lặp đoạn và chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể.
D mất đoạn và đảo đoạn.
- Câu 23 : Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ NST kí hiệu : AaBbddEe bị rối loạn phân li trong phân bào ở một NST kép trong cặp Bb sẽ tạo ra hai tế bào con có kí hiệu NST là
A AaBbbddEe và AaBddEe
B AaBbDddEe và AaBbddEe
C AaBbddEe và AaBbddEe
D AaBBbddEe và AaBddEe
- Câu 24 : Xét các kết luận sau đây:(1) Liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.(2) Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càngcao.(3) Số lượng gen nhiều hơn số lượng nhiễm sắc thể nên liên kết gen là phổ biến.(4) Hai cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì không liên kết với nhau.(5) Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể đơn có trong tế bào sinh dưỡng.Có bao nhiêu kết luận đúng?
A 3
B 2
C 4
D 5
- Câu 25 : Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã ?
A ADN.
B mARN
C Ribôxôm
D tARN.
- Câu 26 : Một loài sinh vật lưỡng bội, xét hai lôcut gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thường; lôcut I có2 alen, lôcut II có 3 alen. Biết rằng không phát sinh đột biến mới, quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong quần thể của loài này tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về hai lôcut trên?
A 21
B 42
C 18
D 36
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen