Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề số 12 (...
- Câu 1 : Lông hút có vai trò chủ yếu là:
A Lách vào kẽ đất hút nước và muối khoáng cho cây.
B Bám vào kẽ đất làm cho cây đứng vững chắc.
C Lách cào kẽ đất hở giúp cho rễ lấy được ôxy để hô hấp.
D Tế bào kéo dài thành lông, lách vào nhiều kẽ đất làm cho bộ rễ lan rộng.
- Câu 2 : Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là:
A Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của quả mới ra.
B Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của thân cây.
C Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của hoa.
D Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của lá cây.
- Câu 3 : Trong quá trình hình thành quần thể thích nghi thì chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò:
A Cung cấp biến dị di truyền cho tiến hóa.
B Thúc đẩy đấu tranh sinh tồn
C Tạo ra các kiểu gen thích nghi.
D Sàng lọc và giữ lại những kiểu gen thích nghi.
- Câu 4 : Nếu P dị hợp 2 cặp gen, hoạt động của các NST trong giảm phân là như nhau thì trong số các quy luật di truyền sau đây, quy luật nào cho số loại kiểu gen nhiều nhất ở thế hệ lai ?
A phân li độc lập.
B tương tác gen.
C hoán vị gen.
D liên kết gen.
- Câu 5 : Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A Đột biến gen.
B Chọn lọc tự nhiên.
C Các yếu tố ngẫu nhiên.
D Giao phối không ngẫu nhiên.
- Câu 6 : Có 3 đứa trẻ sơ sinh bị nhầm lẫn ở một bệnh viện .Sau khi xem xét các dữ kiện, hãy cho biết tập hợp (cặp cha mẹ - con ) nào dưới đây là đúng?
A I -3, II -1, III -2
B I -2, II -3, III -1
C I -1, II -3, III -2
D I -1, II -2, III -3
- Câu 7 : Trong thí nghiệm của mình, Miller và Urey đã mô phỏng khí quyển nguyên thủy của Trái Đất trong phòng thí nghiệm để tổng hợp hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ, vậy những khí nào được hai ông sử dụng
A H2O ,CO2 ,CH4 ,N2
B H2O ,CO2 ,CH4 ,NH3
C H2O,CH4 ,NH3 , H2
D H2O ,O2 ,CH4 ,N2
- Câu 8 : Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 16% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂Aabb × ♀AaBB, hợp tử đột biến dạng thể ba chiếm tỉ lệ:
A 16%.
B 8%.
C 32%.
D 4%.
- Câu 9 : Hóa chất nào sau đây gây đột biến thay thế cặp G - X bằng cặp T - A hoặc cặp X - G ?
A Acridin.
B Cônsixin.
C EMS.
D 5BU.
- Câu 10 : Một cặp gen dị hợp, mỗi alen đều dài 510 nm. Gen A có số liên kết hydro là 3900, gen a có hiệu số phần trăm giữa loại A với G là 20% số nucleotit của gen. Do đột biến thể dị bội tạo ra tế bào có kiểu gen Aaa. Số lượng nucleotit mỗi loại trong kiểu gen sẽ là
A A = T= 2700; G = X = 1800.
B A = T= 1800; G = X = 2700
C A = T= 1500; G = X = 3000.
D A = T= 1650; G = X = 2850
- Câu 11 : Ở một ruồi giấm cái có kiểu gen , khi theo dõi 2000 tế bào sinh trứng trong điều kiện thí nghiệm, người ta phát hiện 360 tế bào có xảy ra hoán vị gen giữa V và v. Như vậy khoảng cách giữa 2 gen trên là:
A 3,6 cM.
B 18 cM.
C 36 cM.
D 9 cM.
- Câu 12 : Ở người, alen A quy định mắt bình thường trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Gen này nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Trong một gia đình, người bố có mắt nhìn màu bình thường, người mẹ bị mù màu, sinh ra người con trai thứ nhất có mắt nhìn màu bình thường, người con trai thứ hai bị mù màu. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, quá trình giảm phân ở tế bào sinh dục của mẹ diễn ra bình thường. Kiểu gen của hai người con trai này lần lượt là những kiểu gen nào sau đây?
A XAXaY, XaY
B XAXAY, XaY
C XAXaY, Xa XaY
D XAY, XaY
- Câu 13 : Điểm nào sau đây chỉ có ở kĩ thuật cấy gen mà không có ở gây đột biến gen?
A Cần có thiết bị hiện đại, kiến thức di truyền học sâu sắc.
B Làm biến đổi định hướng trên vật liệu di truyền cấp phân tử.
C Làm biến đổi vật liệu di truyền ở cấp độ phân tử bằng tác nhân ngoại lai.
D Làm tăng số lượng nuclêôtit của một gen chưa tốt trong tế bào của một giống.
- Câu 14 : Sự phân bố theo nhóm của các cá thể trong quần thể có ý nghĩa gì:
A Hỗ trợ nhau chống chọi với bất lợi từ môi trường
B Tăng sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể
C Tận dụng được nguồn sống từ môi trường.
D Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
- Câu 15 : Sự trao đổi chéo không cân giữa các crômatit trong một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng ở kì đầu giảm phân I là một trong những nguyên nhân dẫn đến kết quả:
A hoán vị gen
B đột biến lặp đoạn và mất đoạn nhiễm sắc thể
C đột biến thể lệch bội
D đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể
- Câu 16 : Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:(1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 80 C.(2) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.(3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002.(4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô.Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là:
A (2) và (4).
B (1) và (3).
C (1) và (4).
D (2) và (3).
- Câu 17 : Một gen dài 0,408 micromet, có A = 840. Khi gen phiên mã môi trường nội bào cung cấp 4800 ribonuclêôtit tự do. Số liên kết hiđrô và số bản sao của gen:
A 3240H và 2 bản sao
B 2760H và 4 bản sao
C 2760H và 2 bản sao
D 3240H và 4 bản sao
- Câu 18 : Bệnh thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm ở người do đột biến gen dạng:
A Thay cặp G-X thành A-T dẫn đến thay thế axitamin Glutamic thành Valin
B Thay cặp T-A thành A-T dẫn đến thay thế axitamin Glutamic thành Valin
C Thay cặp T-A thành A-T dẫn đến thay thế axitamin Valin thành Glutamic
D Thay cặp G-X thành A-T dẫn đến thay thế axitamin Valin thành Glutamic
- Câu 19 : Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 4 cặp gen không alen phân li độc lập, tác động cộng gộp. Sự có mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5cm. Cho giao phấn cây cao nhất với cây thấp nhất của quần thể được F1 có chiều cao 190cm, tiếp tục cho F1 tự thụ. Về mặt lý thuyết thì cây có chiều cao 180cm ở F2 chiếm tỉ lệ :
A
B
C
D
- Câu 20 : Đặc điểm nào sau đây thể hiện quy luật di truyền của gen ngoài nhân?
A Tính trạng luôn di truyền theo dòng mẹ
B Bố di truyền tính trạng cho con gái
C Mẹ di truyền tính trạng cho con trai
D Tính trạng biểu hiện chủ yếu ở nam giới
- Câu 21 : Xét một nhóm liên kết với 2 cặp gen dị hợp, nếu có 40 tế bào trong số 200 tế bào thực hiện giảm phân có xảy ra hoán vị gen thì tỉ lệ mỗi loại giao tử có gen liên kết hoàn toàn bằng
A 45%
B 22,5%
C 30%
D 40%
- Câu 22 : Ở cấp độ phân tử, nguyên tắc khuôn mẫu được thể hiện trong cơ chế:
A tổng hợp ADN, dịch mã.
B tự sao, tổng hợp ARN.
C tổng hợp ADN, mARN.
D tự sao, tổng hợp ARN, dịch mã.
- Câu 23 : Trong một gia đình, mẹ có kiểu gen XBXb, bố có kiểu gen XBY sinh được con gái có kiểu gen XBXbXb. Biết rằng quá trình giảm phân ở bố và mẹ đều không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây là đúng về quá trình giảm phân của bố và mẹ?
A Trong giảm phân II, ở bố nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.
B Trong giảm phân I, ở mẹ nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường
C Trong giảm phân II, ở mẹ nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường.
D Trong giảm phân I, ở bố nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường
- Câu 24 : Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? 1 – Huyết áp giảm dần từ động mạch đến mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch. 2 – Huyết áp phụ thuộc vào thể tích máu và độ đàn hồi của thành mạch máu. 3 – Huyết áp phụ thuộc vào tổng tiết diện mạch máu. 4 – Huyết áp ở người trẻ thường cao hơn người già.
A 2
B 4
C 1
D 3
- Câu 25 : Một gen ở sinh vật nhân sơ có số lượng các loại nucleotit trên một mạch là A=70; G=100; X= 90; T=80. Gen này nhân đôi một lần, số nucleotit loại X mà môi trường cung cấp là
A 90
B 180
C 190
D 100
- Câu 26 : Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý và con đường sinh thái?(1)Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường xảy ra đối với các loài động vật có khả năng phát tán mạnh.(2)Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý thường gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi, tuy nhiên không phải quá trình hình thành quần thể thích nghi đều nhất thiết dẫn đến quá trình hình thành loài mới.(3)Quá trình hình thành loài mới bằng cách li địa lý thường diễn ra chậm qua nhiều qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.(4)Loài mới được hình thành loài bằng con đường sinh thái do hai quần thể của cùng loài sống trong cùng khu vực địa lý nhưng thích nghi với những điều kiện sinh thái khác nhau dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 27 : Sơ đồ dưới đây minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E, G, H.Có bao nhiêu kết luận sau đúng? I. Có 3 loài thuộc bậc bậc dinh dưỡng cấp 4.II. Loài C tham gia vào 5 chuỗi thức ăn khác nhau.III. Có 8 chuỗi thức ăn mở đầu bằng loài A và kết thúc bằng loài H.IV. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 mắt xích
A 2
B 1
C 3
D 4
- Câu 28 : Chiều cao của cây được di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp, mỗi alen trội đều có tác dụng làm cây cao hơn.Trong một loài cây, chiều cao được tìm thấy dao động từ 6 đến 36 cm. Cho lai hai cây 6 cm và 36cm, kết quả là tất cả các con đều cao 21 cm. Trong các cây F2,hầu hết các cây là 21cm và chỉ có 1/64 trong số đó là 6cm. Cho biết bao nhiêu ý sau đây đúng?I. Ba gen liên quan đến việc xác định độ cao của cây.II. Sáu kiểu hìոh khác nhau đã được quan sát thấy trong F2.III. Có 7 kiểu gen có thể có ở cây cao 21 cm.IV. Trong F2, số сâу 11 cm tương đương với số сâу 26 cm
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 29 : Ở người bệnh đục thủy tinh thể ở mắt do gen trội A quy định, bệnh giòn xương do gen trội B quy định. Hai gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Người đàn ông bị đục thủy tinh thể lấy vợ bị bệnh giòn xương đã sinh ra một người con trai khỏe mạnh bình thường và đang chuẩn bị đón đứa con thứ hai chào đời. Biết rằng cả cha chồng và cha vợ đều không mắc 2 bệnh này. Có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với bệnh cảnh của gia đình ?I. Mẹ chồng và mẹ vợ chắc chắn mắc ít nhất 1 bệnh trên.II. Xác suất đứa con thứ hai không mắc bệnh nào là 56,25%.III. Người con trai đầu lòng chỉ có một kiểu gen duy nhất.IV. Xác suất đứa con thứ hai mắc cả hai bệnh bằng với xác suất không mắc bệnh nào.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 30 : Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. cho các cây thân cao hoa trắng giao phấn với các cây thân thấp hoa trắng (P) thu được F1 gồm 87,5% cây thân cao hoa trắng, 12,5% câu thân thấp hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết nếu cho các cây thân cao hoa trắng ở thế hệ P giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được đời con có số cây thân cao hoa trắng chiếm tỷ lệ
A 91,1625%
B 87,5625%
C 98,4375%
D 23,4375%
- Câu 31 : ở một loài động vật có vú ngẫu phối, xét 3 gen: Gen 1 có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen 2 có 3 alen và gen 3 và 4 alen cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính ở vùng tương đồng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?(1) Số kiểu gen tối đa trong quần thể là 1332(2) Số kiểu gen đồng hợp tối đa trong quần thể là 36(3) Số kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen tối đa trong quần thể là 162(4) Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là 11232
A 1
B 2
C 3
D 4
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen