Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề số 15 (...
- Câu 1 : Sự tiêu hoá thức ăn ở thú ăn cỏ như thế nào?
A Tiêu hoá hoá và cơ học.
B Tiêu hoá hoá học, cơ học và nhờ vi sinh vật cộng sinh.
C Chỉ tiêu hoá cơ học.
D Chỉ tiêu hoá hoá học.
- Câu 2 : Vì sao phổi của thú có hiệu quả trao đổi khí ưu thế hơn ở phổi của bò sát lưỡng cư?
A Vì phổi thú có cấu trúc phức tạp hơn.
B Vì phổi thú có kích thươc lớn hơn.
C Vì phổi thú có khối lượng lớn hơn.
D Vì phổi thú có nhiều phế nang, diện tích bề mặt trao đổi khí lớn.
- Câu 3 : Phân tử prôtêin do gen đột biến (b) tổng hợp ít hơn prôtêin do gen bình thường (B) 1 axit amin và có 1 axit amin bị đổi mới. Câu trả lời chính xác nhất, là gen B đã bị đột biến
A mất 3 cặp nuclêôtit thuộc 2 bộ ba kế tiếp nhau.
B mất một bộ 3 và có một bộ ba bị thay thế.
C mất 3 cặp nuclêôtit thuộc 3 bộ ba kế tiếp nhau.
D mất 3 cặp nuclêôtit thuộc 2 bộ ba kế tiếp nhau, hoặc mất một bộ 3 và có một bộ ba bị thay thế.
- Câu 4 : Ở một cơ thể thực vật, trong quá trình nguyên phân của tế bào sinh dưỡng (2n) đã có một cặp nhiễm sắc thể tương đồng không phân li. Kết quả cơ thể sẽ có
A hai dòng tế bào bị đột biến, một dòng tế bào có bộ NST 2n+1 và một dòng tế bào có bộ NST 2n-1.
B hai dòng tế bào, một dòng tế bào bình thường, một dòng tế bào bị đột biến có bộ nhiễm sắc thể 2n+1 và 2n -1.
C một dòng tế bào sinh dưỡng có số lượng nhiễm sắc thể theo công thức 2n + 1.
D tất cả các tế bào đều có số lượng nhiễm sắc thể theo công thức 2n + 1.
- Câu 5 : Cho các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn. 2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.3. Lai các dòng thuần chủng với nhau. 4. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn.Việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình:
A 4 → 1 → 2 → 3.
B 1 → 2 → 3 → 4
C 2 → 3 → 1 → 4
D 2 → 3 → 4 → 1.
- Câu 6 : Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý, mối liên quan giữa các cơ chế cách ly thể hiện như sau:
A Cách ly địa lý → Cách ly sinh thái → Cách ly hợp tử.
B Cách ly địa lý → Cách ly trước hợp tử → Cách ly sau hợp tử.
C Cách ly địa lý → Cách ly hợp tử → Cách ly sau hợp tử.
D Cách ly sinh thái → Cách ly địa lý → Cách ly hợp tử.
- Câu 7 : Ở người, gen tăng cường có tác dụng kích thích gen cấu trúc gia tăng mức hoạt động, đó là biểu hiện của sự điều hòa hoạt động gen ở khâu:
A sau phiên mã.
B dịch mã.
C trước phiên mã.
D phiên mã
- Câu 8 : Vai trò quan trọng nhất của giao phối đối với chọn lọc tự nhiên là
A trung hòa tính có hại của đột biến.
B tạo ra những tổ hợp gen thích nghi.
C tạo ra vô số biến dị tổ hợp.
D giúp phát tán các đột biến trong quần thể.
- Câu 9 : Quan điểm nào sau đây là không đúng?
A Lai xa kết hợp với đa bội hoá là con đường hình thành loài phổ biến ở thực vật.
B Lai xa tạo cơ thể lai có thể dẫn đến hình thành loài mới.
C Cơ chế tự đa bội hoá tạo ra dạng tam bội bất thụ nên không phải là cơ chế để dẫn đến hình thành loài mới.
D Sự đa bội hoá tạo dạng tứ bội hữu thụ cách li sinh sản với dạng gốc là cơ chế đẫn đến hình thành loài mới.
- Câu 10 : Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tổng số 399 cây trong đó có 99 cây lúa hạt tròn. Trong số lúa hạt dài ở F2, tính theo lí thuyết thì tỉ lệ cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 thu được toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ
A 3/4.
B 1/3.
C 2/3
D 1/4.
- Câu 11 : Sự phân hoá tảo và phát sinh các ngành động vật diễn ra ở kỉ nào?
A Cambri.
B Đêvôn.
C Xilua.
D Than đá.
- Câu 12 : Một quần thể ở trạng thái cân bằng về 1 gen có 2 alen A, a. Trong đó tần số pA = 0,4. Nếu quá trình chọn lọc đào thải những cơ thể có kiểu gen aa xảy ra với áp lực S = 0,02. Hãy xác định cấu trúc di truyền của quần thể sau khi xảy ra chọn lọc.
A 0,161AA : 0,483Aa : 0,356aa
B 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
C 0,168AA : 0,452Aa : 0,36aa
D 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa
- Câu 13 : Ưu thế lai đạt mức cao nhất ở con lai F1 và giảm dần ở các thế hệ sau là vì
A tần số kiểu gen có lợi ngày một giảm.
B tần số kiểu gen dị hợp tử ngày một giảm.
C tần số alen trội ngày một giảm.
D các gen lặn có hại ngày một tăng ở các thế hệ sau.
- Câu 14 : Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và phân ly độc lập với nhau; gen trội hoàn toàn lấn át gen lặn. Ở đời con của phép lai: AaBbCcDd × AaBbCcDd, tỉ lệ kiểu hình mang tính trạng trội là:
A 81/256
B 255/256
C 27/256.
D 9/256.
- Câu 15 : ADN của tế bào nhân thực có chiều dài 0,051mm, có 15 đơn vị nhân đôi. Mỗi đoạn okazaki có 1000 nuclêôtit. Cho rằng chiều dài các đơn vị nhân đôi là bằng nhau, số ARN mồi cần cho quá trình tái bản sẽ là:
A 315
B 165
C 330
D 180
- Câu 16 : Trong một quần thể cân bằng di truyền xét 1 gen có 2 alen T và t quan hệ trội lặn hoàn toàn. Quần thể có 51% cá thể có kiểu hình trội. Đột nhiên điều kiện sống thay đổi làm chết tất cả các cá thể có kiểu hình lặn trước khi trưởng thành. Sau đó, điều kiện sống lại trở lại như cũ. Tần số của alen t sau một thế hệ ngẫu phối là
A 0,41
B 0,58
C 0,7
D 0,3
- Câu 17 : Lai hai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản thu được F1 toàn thân cao, quả đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 46 cao, đỏ : 15 cao, vàng : 16 thấp, đỏ : 5 thấp, vàng. Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, gen nằm trên NST thường. Cho các cây có kiểu hình thân cao, quả vàng ở F2 tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở đời con F3 là
A 8 cao, vàng: 1 thấp, vàng.
B 3 cao, vàng: 1 thấp, vàng.
C 11 cao, vàng: 1 thấp, vàng.
D 5 cao, vàng: 1 thấp, vàng.
- Câu 18 : Trong một quần thể lưỡng bội, giao phối tự do, xét một gen có 2 alen A và a có tần số tương ứng là 0,8 và 0,2; một gen khác nhóm liên kết với nó có 2 alen B và b có tần số tương ứng là 0,7 và 0,3. Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, các gen nằm trên NST thường. Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội cả 2 tính trạng được dự đoán xuất hiện trong quần thể này là
A 31,36%
B 87,36%.
C 56,25%
D 81,25%.
- Câu 19 : Ở 1 loài thực vật, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp, tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa đỏ, thu được F1 có kiểu hình thân thấp, hoa trắng chiếm 12,5%. Nếu F1 có 1600 cây thì có bao nhiêu cây thân thấp, hoa đỏ?
A 200
B 400
C 600
D 800
- Câu 20 : Theo hình tháp sinh khối thì sinh khối sẽ giảm đi qua mỗi bậc trong tháp điều nào sau đây giải thích được vấn đề này một cách chính xác nhất:
A năng lượng bị mất vào môi trường tại mỗi bậc, vì vậy sinh khối tạo được ở bậc cao hơn sẽ ít đi.
B sinh vật bị phân hủy tại mỗi bậc, và vì vậy bậc cao hơn sẽ có ít sinh khối hơn.
C khi sinh vật chết tại bậc cao hơn sẽ ảnh hưởng tới sự phát triển của sinh vật ở cấp dưới và làm cho sinh khối của bậc phía dưới cao hơn.
D sinh vật ở bậc cao hơn sẽ chết nhiều hơn sinh vật ở bậc thấp, vì vậy sinh khối sẽ giảm dần.
- Câu 21 : Một loài có 2n = 4, con đực mang cặp NST giới tính XY, con cái mang cặp NST giới tính XX. Trên cặp NST thường có 3 gen: gen thứ nhất có 3 alen, gen thứ hai có 4 alen, gen thứ ba có 2 alen; trên cặp NST giới tính, ở đoạn tương đồng trên NST X và Y có một gen với 3 alen. Trong trường hợp giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra. Số kiểu gen tối đa trong loài này nếu không phân biệt trật tự sắp xếp của các gen là
A 13 500
B 512
C 300
D 4500
- Câu 22 : Cơ sở giải thích cho tỉ lệ phân hoá đực : cái xấp xỉ nhau ở mỗi loài là do
A tỉ lệ sống sót của hợp tử giới đực và hợp tử giới cái ngang nhau.
B số lượng cặp giới tính XX và cặp giới tính XY trong tế bào bằng nhau.
C một giới tạo một loại giao tử, giới còn lại tạo 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau.
D khả năng thụ tinh của giao tử đực và giao tử cái ngang nhau.
- Câu 23 : Vợ và chồng đều thuộc nhóm máu A, đứa con đầu của họ là trai máu O, con thứ là gái máu A. Người con gái của họ kết hôn với người chồng có nhóm máu AB. Xác suất để cặp vợ chồng trẻ này sinh 2 người con không cùng giới tính và không cùng nhóm máu là bao nhiêu?
A 22/36
B 11/36
C 9/32
D 9/16
- Câu 24 : Theo Đacuyn, đơn vị tác động của chọn lọc tự nhiên là.
A quần thể.
B cá thể.
C giao tử.
D nhiễm sắc thể.
- Câu 25 : Nguyên nhân bên trong gây ra diễn thế sinh thái là.
A Sự cạnh tranh trong loài thuộc nhóm ưu thế
B Sự cạnh tranh trong loài chủ chốt
C Sự cạnh tranh giữa các nhóm loài trong quần xã
D Sự cạnh tranh giữa các nhóm loài ưu thế
- Câu 26 : Một quần thể xuất phát có tỉ lệ của thể dị hợp bằng 60%. Sau một số thế hệ tự phối liên tiếp, tỉ lệ của thể dị hợp còn lại bằng 3,75%. Số thế hệ tự phối đã xảy ra ở quần thể tính đến thời điểm nói trên bằng
A 3 thế hệ.
B 4 thế hệ.
C 5 thế hệ.
D 6 thế hệ.
- Câu 27 : Cho các thành phần:1. mARN của gen cấu trúc; 2. Các loại nuclêôtit A, U, G, X;3. Enzim ARN pôlimeraza; 4. Ezim ADN ligaza;5. Enzim ADN pôlimeraza.Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của opêron Lac ở E.coli là
A 2, 3, 4.
B 3, 5
C 1, 2, 3
D 2, 3.
- Câu 28 : Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên NST giới tính X gây nên (Xm) gen trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu. kiểu gen của cặp vợ chồng này là
A XMXm × XmY
B XMXm × XMY
C XMXM × XmY
D XMXm × XMY
- Câu 29 : Một quần thể thực vật tự thụ có tỷ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0, 45AA:0,30 Aa:0, 25aa . Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ các kiểu gen thu được ở F1 là?
A 0,7 AA:0,2 Aa:0,1aa
B 0,36 AA:0,48Aa:0,16aa .
C 0,525AA:0,150 Aa:0,325aa
D 0,36 AA:0,24 Aa:0, 40aa .
- Câu 30 : Ở một loài thực vật, các gen quy định các tính trạng phân ly độc lập và tổ hợp tự do. Cho cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn thì tỷ lệ kiểu gen aabb ở đời con là
A 2/16
B 1/16
C 9/16
D 3/16
- Câu 31 : Ở người, xét 1 bệnh P do 1 trong 2 alen của một gen quy định. Người bố bình thường kết hôn với người mẹ bình thường sinh ra 2 người con, một người con trai và một người con gái đều mắc bệnh P, biết không xảy ra đột biến, nhận xét nào sau đây là đúng:
A Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
B Bệnh P do gen trội nằm trên NST thường quy định.
C Bệnh P do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định.
D Bệnh P do gen trội nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định.
- Câu 32 : Trong quần thể sinh vật các cá thể chủ yếu phân bố?
A Theo chiều ngang
B Đồng đều
C Ngẫu nhiên
D Theo nhóm
- Câu 33 : Nhóm động vật không có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2 ở tim?
A Lưỡng cư, bò sát, chim
B Lưỡng cư, thú
C Bò sát(trừ cá sấu), chim, thú
D Cá xương, chim, thú
- Câu 34 : Khi nói về quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Hình thành loài khác khu vực địa lí diễn ra chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung gian.II. Hình thành loài khác khu vực địa lí gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi.III. Hình thành loài khác khu vực địa lí thường xảy ở các động vật có khả năng phát tán mạnh.IV. Hình thành loài khác khu vực địa lí không xảy ra đối với thực vật.V. Cách li địa lí là nguyên nhân gây ra sự khác biệt về tần số alen giữa các quần thể cách li.VI. Nếu giữa các quần thể cách li thường xuyên diễn ra sự di nhập gen thì sẽ nhanh dẫn đến hình thành loài mới.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 35 : Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Khi trong kiểu gen có mặt alen A và B thì cho kiểu hình hoa màu đỏ; các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) lai với cây hoa trắng đồng hợp lặn thu được F1 có 4 kiểu tổ hợp giao tử khác nhau. Biết không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Cho cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.II. Cho các cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn, có thể xuất hiện 4 phép lai thu được cây hoa đỏ.III.Cho các cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn, có thể xuất hiện 2 phép lai có tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.IV. Cho cây hoa đỏ (P) giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.
A 2
B 4
C 3
D 1
- Câu 36 : Cho phép lai: ♂AaBb × ♀AaBb. Trong quá trình giảm phân của hai giới, có 10% số tế bào của giới đực và 12% số tế bào của giới cái xảy ra sự không phân li của cặp Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào khác giảm phân bình thường. Các hợp tử mang đột biến thể không nhiễm bị chết, các hợp tử đột biến khác đều có sức sống bình thường. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể bình thường tạo ra ở F1 là
A 80,04%.
B 79,8%.
C 79,2%.
D 98,8%.
- Câu 37 : Ở một loài thực vật lưỡng bội 2 cặp alen A/a và B/b chi phối hình dạng quả trong khi cặp D/d chi phối màu sắc hoa. Lấy 1 cây X cho tự thụ, đem gieo hạt lai thu được F1 có 1201 quả dài, hoa đỏ; 1203 quả tròn, hoa đỏ; 599 quả dài, hoa trắng; 201 quả tròn, hoa trắng. Biết không có đột biến, không hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau chính xác?I. Cây X mang 2 cặp gen dị hợp.II. F1 có 3 loại kiểu gen chi phối quả dài, hoa trắng.III. Lấy ngẫu nhiên 5 cây F1 có kiểu hình quả tròn, hoa trắng thì xác suất cả 5 cây thuần chủng là 100%.IV. Lấy ngẫu nhiên một cây quả dài, hoa trắng ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 33,33%
A 1
B 3
C 2
D 4
- Câu 38 : Ở đậu Hà Lan, tính trạng hoa đỏ là do gen A qui định trội hoàn toàn so với gen a qui định hoa trắng, gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. Cho 2 cây có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau được F1, sau đó cho các cây F1 ngẫu phối liên tiếp đến F4 thu được 180 cây hoa trắng và 140 cây hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở F4 cho tự thụ phấn, nếu giả sử mỗi quả trên cây F4 đều chứa 3 hạt thì xác suất để cả 3 hạt trong cùng một quả khi đem gieo đều mọc thành cây hoa đỏ là:
A 22,07%.
B 50,45%.
C 36,16%.
D 18,46%.
- Câu 39 : Cho các yếu tố sau đâyI. Áp suất rễ II. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ các cơ quan chứa.III. Quá trình thoát hơi nước ở lá. IV. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ. Những yếu tố nào là động lực của dòng mạch gỗ
A I; II; III.
B II; III; IV
C I; II; IV
D I; III; IV.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen