Đề thi thử THPTQG môn Sinh trường THPT chuyên Lê Q...
- Câu 1 : Khí Etilen được sản sinh trong hầu hết các thành phần khác nhau của cơ thể thực vật. Tốc độ hình thành êtilen phụ thuộc vào loại mô và giai đoạn phát triển của cơ thể. Vai trò của êtilen là:
A Điều khiển đóng mở khí khổng
B Thúc quả chín, rụng lá
C Điều tiết trạng thái ngủ và hoạt động của hạt.
D Kích thích ra rễ ở cành giâm, chiết
- Câu 2 : Biết rằng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, một tế bào có kiểu gen AaBb phát sinh tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A 6
B 2
C 8
D 4
- Câu 3 : Ở trẻ em, hiện tượng thiểu năng tuyến giáp (tuyến giáp tiết ít tiroxin) thường dẫn đến những hậu quả nào dưới đây:I. Trẻ mới sinh thiếu tiroxin sẽ dẫn tới chậm phát triển trí tuệ (đần độn).II. Chậm lớn (hoặc ngừng lớn), chịu lạnh kém.III. Vàng da kéo dài, nước tiểu, mồ hôi có màu vàng.IV. Không hình thành các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp.
A I;II
B III; IV
C II;III
D IV, I
- Câu 4 : Ở động vật có các tổ chức thần kinh là: I. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch; II. Hệ thần kinh dạng ống; III. Hệ thần kinh dạng lưới. Hướng tiến hóa của hệ thần kinh từ thấp đến cao là:
A III → I → II
B II → I → III
C III→ II → I
D I→ II → III.
- Câu 5 : Cặp cơ quan nào dưới đây ở các loài sinh vật không phải là cơ quan tương đồng ?
A Gai xương rồng và gai hoa hồng.
B Cánh dơi và chi trước ngựa.
C Cánh gà và cánh chim bồ câu
D Ruột thừa ở người và manh tràng ở thỏ.
- Câu 6 : Khi nói về tính cảm ứng của thực vật, nhận định nào dưới đây là đúng
A Tất cả các phản ứng của thực vật với kích thích từ môi trường đều diễn ra rất nhanh
B Rễ cây luôn hướng sáng dương, ngọn cây luôn hướng sáng âm.
C Cây trinh nữ cụp lá khi bị va chạm là một kiểu hướng động.
D ứng động giúp cây thích nghi đa dạng với sự biến đổi của môi trường.
- Câu 7 : Ở sinh vật nhân thực, một trong nhũng codon mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:
A 3'UAG5’
B 3’AAU5’
C 5’AGU3’
D 5’UGG3’
- Câu 8 : Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ \({{A + T} \over {G + X}} = {1 \over 4}\) thì tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử ADN này là
A 25%
B 20%
C 10%
D 40%
- Câu 9 : Ở một loài thực vật, cơ thể lưỡng bội (2n) có kiểu gen AABBDDEE. Có một thể đột biến số lượng NST mang kiểu gen AABBBDDEE, thể đột biến này thuộc dạng
A thể bốn
B Thể tam bội
C thể ba
D thể ba kép
- Câu 10 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ, theo mô hình opêrôn Lac, Có bao nhiêu nhận định đúng về gen điều hòa (regulator: R)?I. Gen điều hòa nằm ở phía trước vùng khởi động P (promoter)II. Vai trò của gen điều hòa là mang thông tin qui định cấu trúc prôtêin ức chếIII. Khi gen điều hòa hoạt động thì các gen cấu trúc không hoạt độngIV. Gen điều hòa còn có chức năng mang thông tin quy định cấu trúc enzim ARN polimeraza
A 2
B 1
C 3
D 4
- Câu 11 : Động vật nào sau đây có tim bốn ngăn và hệ tuần hoàn kép?
A Cá chép
B Châu chấu
C Thằn lằn.
D Chim bồ câu
- Câu 12 : Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. B quy định thân cao trội hoàn toàn so với b quy định thân thấp. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp tử về 2 cặp gen nói trên giao phấn với nhau được F1. Ở đời F1, chỉ chọn các cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ đem trồng và cho giao phấn ngẫu nhiên thu được F2 . Tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng ở F2 là:
A 1/81
B 1/4
C 8/81
D 5/9
- Câu 13 : Ở thực vật có hoa, thụ tinh kép là hiện tượng cùng lúc nhân thứ nhất (giao tử được thứ nhất) thụ tinh với tế bào trúng tạo thành hợp tử, nhân thứ hai (giao tử đực thứ hai) đến hợp nhất với nhân lưỡng bội ở trung tâm của túi phôi hình thành nên nhân tam bội (2n). Ý nghĩa sinh học của thụ tinh kép là:
A Tiết kiệm vật liệu di truyền (sử dụng cả 2 tinh tử)
B Hình thành nội nhũ cung cấp dinh dưỡng cho phôi phát triển.
C Nội nhũ cung cấp dinh dưỡng cho sự phát triển của cây trong giai đoạn còn non
D Tiết kiệm năng lượng ATP cho hoạt động thụ tinh.
- Câu 14 : Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quà bầu dục và 31 cây bí quả dài; Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật
A tương tác bổ trợ.
B phân li độc lập của Menđen
C liên kêt gen hoàn toàn.
D tương tác cộng gộp.
- Câu 15 : Biết rằng môi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1
A AB/Ab × aB/ab
B ab/ab × aB/ab
C Ab/ab × aB/ab
D Ab/ab × aB/aB
- Câu 16 : Một quần thể có 1375 cây AA, 750 cây ,Aa, 375 cây aa. Kết luận nào sau đây không đúng?
A Sau một thế hệ giao phối tự do, kiểu gen Aa có tỉ lệ 0,48.
B Alen A có tần số 0,7; alen a có tần số 0,3.
C Quần thể chưa cân bằng về mặt di truyền.
D Sau 1 thế hệ giao phối tự do, quần thể sẽ đạt cân bằng di truyền.
- Câu 17 : khi nói về các quy luật di truyền bổ sung cho các quy luật di truyền của Menđen, có bao nhiêu nhận định không đúng?I. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể thì di truyền cùng nhau trong quá trình giảm phân tạo giao tử.II. Gen trên NST giới tính có thể quy đinh giới tính hoặc quy định các tính trạng thườngIII. Các gen trong ti thể di truyền tuân theo quy luật phân li độc lập của Menden.IV. Mỗi cặp tính trạng của cơ thể chỉ do một cặp gen quy định và di truyền theo quy luật chặt chẽ.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 18 : Bệnh pheninketo niệu xảy ra do :
A Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể giới tính X.
B Chuỗi bêta trong phân tử hemoglobin có sự biến đổi 1 axit amin.
C Thừa enzim xác tác cho phản ứng chuyển pheninalanin trong thức ăn thành tirozin
D Thiếu enzim xác tác cho phản ứng chuyển pheninalanin trong thức ăn thành tirozin.
- Câu 19 : Trong số các quần thể cho dưới đây, có bao nhiêu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền
A 5
B 4
C 2
D 3
- Câu 20 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phối với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Cho các phép lai duới đây:I. AAbb × AaBb II. aaBB × AaBb III. AAbb × AaBBIV. AAbb × AABb V. aaBb × AaBB VI. Aabb × AABb Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với tất cả các thông tin trên?
A 2
B 4
C 5
D 3
- Câu 21 : Một đoạn của phân tử ADN có trình tự nucleotit:Mạch 1: TTAXXGGXXAAAXXTGGAXXXTTTXAXGATGGGTTTAAAGXGXATMạch 2: AATGGXXGGTTTGGAXXTGGGAAAGTGXTAXXXAAATTTXGXGTATrong số những nhận định dưới đây, có bao nhiêu nhận định đúng:I. Đoạn phân tử ADN trên có 88 liên kết photphodieste.II. Số nucleotit loại A bằng số nucleotit loại G và số nucleotit loại T bằng số nucleotit loại X.III. Nếu đoạn phân tử ADN trên tham gia phiên mã thì mạch 1 sẽ làm mạch gốc, và đoạn mARN hoàn thành sẽ có chiều dài là 153A°.IV. Chuỗi polipeptit do đoạn phân tử ADN trên tổng hợp có 28 axit amin và 28 liên kết peptit.
A 2
B 1
C 3
D 4
- Câu 22 : Ở một loài thực vật, màu sắc hoa là do sự tác động của hai cặp gen (A,a và B,b) phân li độc lập. Gen A và gen B tác động đến sự hình thành màu sắc hoa theo sơ đồ: Các alen a và b không có chức năng trên. Cho các cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng:I. Trong số các cây hoa đỏ ở F1 thì cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9II. Các cây hoa trắng ở F1 chiếm tỉ lệ 7/9.III. Tỉ lệ số cây hoa trắng thuần chủng luôn lớn hơn số cây hoa đỏ thuần chủng.IV. Chọn ngẫu nhiên một cây hoa trắng ở F1; xác suất lấy được cây thuần chủng là 1/4
A 4
B 2
C 3
D 1
- Câu 23 : Khi nghiên cứu sự di truyền bệnh M ở người do 1 trong 2 alen của một gen trên NST thường quy định. Người ta lập được phả hệ sau:Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu đúng về phả hệ trên?I. Bệnh M do alen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định.II. Có thể xác định kiểu gen của tối đa 6 người trong phả hệ.III. Xác xuất sinh con không mang alen bệnh của cặp vợ chồng III10 và III11 là 4/9IV. Xác xuất sinh đứa thứ 3 mắc bệnh của cặp vợ chồng II7 và II8 là 1/4
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 24 : Những con cừu có thể sản sinh protein huyết tương người trong sữa được tạo ra bằng phương pháp chuyển gen gồm các bước sau:I. Tạo vecto chứa gen người rồi chuyển vào tế bào xoma của cừu tạo ADN tái tổ hợp.II. Lây nhân tế bào chuyển gen cho vào tế bào trứng đã bị lấy mất nhân.III. Chọn lọc và nhân dòng tế bào chuyển gen (chứa ADN tái tổ họp) kích thích phát triển thành phôi.IV. Chuyển phôi vào tử cung của cừu mẹ, kích thích phát triển và sinh ra cừu chứa protein người.Trình tự đúng của quy trình chuyển gen trên là:
A III→ I→ II→ IV
B I→ III→ II→ IV
C I→ II→ III→ IV
D II → ỊII→ I→ IV
- Câu 25 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy đinh thân thâp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F1?I. 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.II. 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.III. 100% cây thân thấp, hoa đỏ.IV. 11 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.V. 7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
A 3
B 5
C 2
D 4
- Câu 26 : ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn.Phép lai P:\({{Ab} \over {aB}}X_E^DY \times {{Ab} \over {aB}}X_e^DX_e^d\) ; tạo ra F1.Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?I. Đời con F1 có số loại kiểu gen tối đa là 56.II. Số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 25%.III. Số cá thể đực mang cả 4 tính trạng lặn ở F1 chiếm 6,25%.IV. Ở F1 có 9 loại kiểu hình.
A 1
B 3
C 4
D 2
- Câu 27 : Ở một loài thực vật khi giao phấn các cây F1 có cùng kiểu gen thì thu được đời con F2 có tỉ lệ 0,65 số cây cho hoa màu trắng, cánh hoa dài; 0,15 số cây cho hoa màu tím, cánh hoa ngắn, 0,1 số cây cho hoa màu trắng, cánh hoa ngắn; 0,1 số cây cho hoa màu tím, cánh hoa dài. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số các kết luận dưới đây:I. Tính trạng màu hoa và chiều dài cánh di truyền liên kết không hoàn toàn.II. Các cây F1 đã có hoán vị gen ở một giới với tần số 40%III. Có hiện tượng tương tác gen trong quá trình hình thành tính trạng ở cây F1IV. Các cây F1 đã có hoán vị gen ở một giới với tần số 30 %
A 1
B 4
C 2
D 3
- Câu 28 : Cho phép lai P: ♀ AaBbDd × ♂AaBbdd . Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Kết luận không đúng về phép lai trên là:
A Cặp dd của cơ thể đực giảm phân chỉ cho một loại giao tử là d.
B Cặp Aa của cơ thể cái khi giảm phân sẽ cho 2 loại giao tử là A và a
C Số loại kiểu gen tối đa của phép lai trên là 42.
D Cặp Bb của cơ thể đực khi giảm phân cho 2 loại giao tử là: B; b
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen