Đề thi thử THPT QG môn Địa lí Trường THPT Hồng Qua...
- Câu 1 : Vùng chịu nặng nề nhất của bão ở nước ta là
A Ven biển Đông Bắc Bắc Bộ.
B Ven biển miền Trung.
C Ven biển Đông Nam Bộ.
D Đồng bằng sông Cửu Long
- Câu 2 : Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây không tiếp giáp với Trung Quốc?
A Yên Bái.
B Lạng Sơn.
C Lai Châu.
D Cao Bằng.
- Câu 3 : Ở Trung Bộ, nguyên nhân gây ngập lụt mạnh vào các tháng IX – X là do:
A mưa bão lớn, nước biển dâng và lũ nguồn về.
B mưa lớn kết hợp với triều cường.
C các hệ thống sông lớn, lưu vực rộng.
D mưa diện rộng, mắt đất thấp xung quanh lại có đê bao bọc
- Câu 4 : Ở nước ta hiện nay, tài nguyên thiên nhiên vùng biển có ý nghĩa lớn nhất tới đời sống của ngư dân vùng ven biển là:
A tài nguyên điện gió.
B tài nguyên du lịch biển.
C tài nguyên hải sản.
D tài nguyên khoáng sản.
- Câu 5 : Hiện nay nước ta có tỉ suất sinh giảm mạnh là do:
A đời sống nhân dân khó khăn.
B xu hướng sống độc thân ngày càng phổ biến.
C thực hiện tốt công tác dân số, kế hoạch hóa gia đình.
D số người trong độ tuổi sinh đẻ ít.
- Câu 6 : Biện pháp quan trọng hàng đầu nhằm nâng cao chất lượng nông sản sau thu hoạch ở nước ta là:
A cơ giới hóa khâu sản xuất.
B sử dụng các hóa phẩm bảo vệ nông sản.
C nâng cao năng suất nông sản.
D đầu tư cho công nghệ sau thu hoạch.
- Câu 7 : Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 15, hãy cho biết phần lớn diện tích vùng Tây Nguyên có mật độ dân số (năm 2017) ở mức:
A từ 201 – 500 người/km2
B trên 500 người/km2
C từ 101 – 200 người/km2
D dưới 100 người/km2
- Câu 8 : Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 9, hãy cho biết nền nhiệt độ trung bình tháng 1 ở Nam Bộ phổ biến là:
A từ 180C – 200C
B trên 240C
C từ 200C – 240C
D từ 140C –180C
- Câu 9 : Hoạt động nào sau đây không phải là hoạt động lâm nghiệp ở nước ta
A Làm nương, làm rẫy.
B Chế biến gỗ và lâm sản.
C Khai thác và bảo vệ rừng.
D Khoanh nuôi và trồng rừng.
- Câu 10 : Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 9, hãy cho biết ở nước ta vào các tháng 6 và 7, các cơn bão tác động chủ yếu vào khu vực nào?
A Ven biển Nam Trung Bộ.
B Ven biển các tỉnh Quảng Ninh, Hải Phòng.
C Ven biển các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An.
D Ven biển các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị.
- Câu 11 : Nguyên nhân cơ bản làm cho đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao hơn đồng bằng sông Cửu Long là
A đất đai màu mỡ, phì nhiêu hơn.
B lịch sử khai thác lãnh thổ sớm hơn.
C giao thông tiện lợi hơn.
D khí hậu thuận lợi hơn.
- Câu 12 : Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 20, hãy cho biết 4 tỉnh dẫn đầu cả nước về sản lượng khai thác thủy sản là
A Cà Mau, Ninh Thuận, Quảng Nam và Thanh Hóa
B Kiên Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Thuận và Cà Mau.
C Kiên Giang, Bạc Liêu, Phú Yên và Quảng Ninh.
D Bình Thuận, Bến Tre, Nghệ An và Quảng Bình.
- Câu 13 : Ở Việt Nam hiện nay, thành phần kinh tế giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta là:
A Kinh tế nhà nước
B Kinh tế ngoài nhà nước
C Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
D Kinh tế cá thể.
- Câu 14 : Đai nhiệt đới gió mùa không có đặc điểm nào dưới đây?
A Nhiệt độ trung bình tháng trên 250C
B Nằm ở độ cao 600-700 lên đến 1700m.
C Có các hệ sinh thái: rừng nhiệt đới gió mùa, rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
D Gồm đất đồng bằng và đất đồi núi thấp.
- Câu 15 : Đặc điểm địa hình: “Gồm ba dải địa hình chạy cùng hướng tây bắc – đông nam và cao nhất nước ta” là của vùng núi:
A Trường Sơn Nam.
B Trường Sơn Bắc
C Tây Bắc
D Đông Bắc
- Câu 16 : Vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới của bán cầu Bắc nên khí hậu nước ta
A thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió mùa
B có nền nhiệt độ cao.
C lượng mưa trong năm lớn.
D có bốn mùa rõ rệt
- Câu 17 : Chế độ nước của sông ngòi nước ta phụ thuộc vào
A chế độ mưa theo mùa
B hướng dòng chảy.
C đặc điểm địa hình mà sông ngòi chảy qua
D độ dài của các con sông.
- Câu 18 : Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 12, hãy cho biết thảm thực vật rừng ôn đới núi cao chỉ xuất hiện ở vùng nào của nước ta?
A Duyên hải Nam Trung Bộ.
B Bắc Trung Bộ.
C Tây Nguyên.
D Trung du miền núi Bắc Bộ.
- Câu 19 : Cho bảng số liệu:GDP/người của quốc gia cao nhất gấp bao nhiêu lần GDP/người của quốc gia thấp nhất?
A 55 lần.
B 53 lần.
C 56 lần.
D 58 lần.
- Câu 20 : Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 18, hai vùng tập trung quy mô diện tích đất trồng cây lương thực, thực phẩm và cây hàng năm lớn nhất của nước ta là
A Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long.
B Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải Nam Trung Bộ.
C Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên.
D Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ.
- Câu 21 : Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 19, hãy cho biết hai tỉnh có số lượng trâu và bò (năm 2007) lớn nhất nước ta là:
A Quảng Ngãi, Thanh Hóa
B Nghệ An, Quảng Nam.
C Thanh Hóa, Bình Định.
D Thanh Hóa, Nghệ An.
- Câu 22 : Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 16, hãy cho biết phần lớn dân cư thuộc nhóm ngôn ngữ Hán ở nước ta tập trung tại các vùng là
A Trung du miền núi Bắc Bộ và đồng bằng sông Hồng.
B Trung du miền núi Bắc Bộ và Đông Nam Bộ.
C Trung du miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
D Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.
- Câu 23 : Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 10, hãy cho biết khu vực có mạng lưới sông ngòi ngắn, nhỏ chảy theo hướng tây – đông ở nước ta là
A đồng bằng sông Hồng
B vùng núi Đông Bắc
C đồng bằng sông Cửu Long.
D Duyên hải miền Trung.
- Câu 24 : Biện pháp chủ yếu để giảm thiểu tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn nước ta hiện nay là
A ra thành phố tìm kiếm việc làm.
B đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôn.
C phát triển ngành thủ công nghiệp ở nông thôn.
D tập trung thâm canh và tăng vụ.
- Câu 25 : Nguyên nhân cơ bản giúp cho sản phẩm các ngành công nghiệp sản xuất và lắp ráp ô tô, xe máy, thiết bị điện tử,… ở Đông Nam Á có sức cạnh tranhh và trở thành thế mạnh của nhiều nước những năm gần đây là
A liên doanh với các hãng nổi tiếng ở nước ngoài.
B trình độ khoa học kĩ thuật cao.
C thị trường tiêu thụ rộng lớn.
D nguồn lao động dồi dào, giá nhân công rẻ.
- Câu 26 : Cho biểu đồ:Biểu đồ trên có nội dung nào chưa chính xác?
A tên biểu đồ.
B khoảng cánh giữa các nhóm cột.
C chú thích
D đơn vị của trục tung bên phải.
- Câu 27 : Đặc điểm nào sau đây không đúng với nguồn lao động của nước ta hiện nay?
A Nước ta có nguồn lao động dồi dào.
B Nguồn lao động nước ta có kinh nghiệm sản xuất nông - lâm – ngư nghiệp và tiểu thủ công nghiệp.
C Lực lượng lao động có trình độ cao chiếm tỉ lệ lớn trong tổng lao động.
D Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao.
- Câu 28 : Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 11, hãy cho biết loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở Đông Nam Bộ là:
A đất phèn.
B đất phù sa sông.
C đất xám trên phù sa cổ.
D đất feralit trên đá badan.
- Câu 29 : Ý nào sau đây không đúng khi nói về sự chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế nước ta?
A Xây dựng các ngành kinh tế trọng điểm.
B Hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế.
C Hình thành các khu công nghiệp tập trung.
D Quy hoạch các vùng chuyên canh nông nghiệp.
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 42 Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 43 Các vùng kinh tế trọng điểm
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 39 Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 37 Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 41 Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
- - Trắc nghiệm Bài 36 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Bài 35 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 2 Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 6 Đất nước nhiều đồi núi
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 7 Đất nước nhiều đồi núi (tt)